CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTIONS)
Công thức: S + V +………, trợ từ + S?
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định (viết tắt).
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
* Lưu ý:
- Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”.
- Câu hỏi đuôi của “Let’s” là “Shall I”.
- Let trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you”.
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “may I”.
-
Chủ
ngữ
là
“Everyone/Everybody,
Someone/Somebody,
Anyone/Anybody,
No
one/Nobody,...” câu hỏi đuôi là “they”.
- Chủ ngữ là “nothing, everything, something, anything” thì câu hỏi đuôi dùng “it”.
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely,
little,... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
- Khi thấy had/’d better ta chỉ cần mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.
- Khi thấy would/’d rather ta chỉ cần mượn trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi.
- Câu đầu có It seems that + mệnh đề thì ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
- Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi.
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don’t do v.v...), câu hỏi đuôi thường là ... will you?
- Câu đầu là I wish, dùng “may” trong câu hỏi đuôi.
- Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi.
- Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi
khác nhau:
+ Must chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng “needn’t”.
+ Must chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng “must”.
+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau “must”.
+ Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + Vp2) thì khi thành lập hỏi
đuôi ta dùng “have/has” căn cứ theo chủ ngữ của câu.
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng với dùng is, am, are.