. Quy tắc thêm đuôi “ed”
- Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
Ex:
Live → lived Agree → agreed
Like → liked Move → moved - Thêm “ed” vào động từ còn lại:
Ex:
Work → worked Learn → learned
Happen → happened Look → looked - Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i):
- Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Stay → stayed Play → played
Allow → allowed Follow → followed
- Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ex:
Fit → Fitted Stop → stopped
Hug → hugged Rub → rubbed
Permit → permitted Travel → travelled
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ex:
Listen → listened Enter → entered - Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
- Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ex:
Play → played Obey → obeyed
- Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex:
Study → studied Deny → denied
Hurry → hurried Carry → carried
2. Cách phát âm đuôi “ed”
Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:
- Phát âm là /id/
Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
Ex:
Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
Phát âm là /t/
Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
Ex:
Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/ Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/ Work /wɜːk/ → worked