Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect
Continuous)
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì dùng để nhấn
mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và
sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dạng câu
Công thức
Khẳng định (+)
S + will + have + been + V-ing
Phủ định (-)
S + will + not + have + been + V-ing
Nghi vấn (?)
Will + S + have + been + Ving ?
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will & have: Trợ động từ
- Been: phân từ II của "to be" (động từ to be)
- V-ing: Động từ thêm đuôi "ing"
1. Câu khẳng định
S + will + have + been + V-ing
*Chú ý:
- "been" luôn đứng sau "have".
- Dạng câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + have + been + being +
V3/ed (Ví dụ: Nobody has any clue as to who will have been being elected president
during the 2034 term of the presidency. => Không ai có bất kỳ manh mối nào về việc ai sẽ
được bầu làm tổng thống trong nhiệm kỳ tổng thống năm 2034.)
Ví dụ:
- By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối năm nay, tôi
sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)
- At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng
này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)
Câu phủ định
S + will + not + have + been + V-ing
*Chú ý: Ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành
"won't".
Ví dụ:
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần