40. Thông tin thừa (redundancy)
Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa,
cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ
dùng một trong hai.
It is (the time/ when) I got home.
Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the place/ where) I was born.
Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu:
advance forward
proceed forward
progress forward
Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: "to move
in a forward direction". Vì vậy forward là thừa.
return back
revert back
Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: "to go back, to send back". Vì vậy back là thừa.
sufficient enought
Hai từ này nghĩa như nhau
compete together
compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau "to take part in a contest against others"
reason... because
Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là "reason... that"
join together
join có nghĩa "to bring together", "to put together", "to become a part or a member
of..."
repeat again
repeat có nghĩa "to say again"
new innovation
innovation có nghĩa là một ý tưởng mới "a new idea"
matinee
performance
matinee = buổi biểu diễn chiều
same identical
hai từ này nghĩa giống nhau
two twins
twins = two brothers or sisters
the time / when
Hai từ này nghĩa giống nhau
the place / where
Hai từ này nghĩa giống nhau
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần