CHỦ ĐỀ II: GÓC NỘI TIẾP.
A. LÝ THUYẾT.
+ Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó ( là góc nội tiếp chắn cung nhỏ )
+ Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn ( gọi là cung bị chắn).
2. Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.
3. Trong một đường tròn:
* Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
Nếu
* Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
Trên hình vẽ: .
Trên hình vẽ:
* Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
* Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
* Để chứng minh tích độ dài đoạn thẳng bằng nhau cần chứng minh hai tam giác giác đồng dạng liên quan đến tích đó.
* Để chứng minh hai tam giác đồng dạng cần chứng minh
+ Hai góc tương ứng của hai tam giác đó bằng nhau
+ Hai cặp cạnh của hai tam giác tương ứng tỉ lệ và góc sen giữa bằng nhau.
* Để chứng minh hai góc bằng nhau ta cần chú ý:
+ Xem góc cần chứng minh có phải là hai góc nội tiếp cùng chắn một cung, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau (hai dây cung bằng nhau) trong một đường tròn.
+ Xem hai góc đó, mỗi góc bằng với góc nội tiếp nào và các góc nội tiếp đó có bằng nhau không
+ Xem hai góc đó có liên quan đến hai tam giác bằng nhau, góc có cạnh tương ứng vuông góc, góc sole trong, góc đồng vị không, góc của tam giác vuông…
Bài 1 : Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M . Tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt đường tròn tại N . Chứng minh rằng :
a) Tam giác MBC cân .
b) Ba điểm M , O , N thẳng hàng .
Bài 2 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . M là điểm tuỳ ý trên nửa đường tròn ( M khác A và B ) . Kẻ MH ^ AB ( H ÎAB ) . Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O) vẽ hai nửa đường tròn tâm O1 đường kính AH và tâm O2 đường kính BH . MA và MB cắt hai nửa đường tròn (O1) và (O2) lần lượt tại P và Q .
a) Chứng minh MH = PQ .
b) Chứng minh hai tam giác MPQ và MBA đồng dạng .
c) Chứng minh PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O1) và (O2)
Bài 3 :Cho DABC đều , đường cao AH . M là điểm bất kỳ trên đáy BC . Kẻ
MP ^ AB và MQ ^ AC . Gọi O là trung của AM .
a) Chứng minh năm điểm A , P , M , H , Q cùng nằm trên một đường tròn .
b) Tứ giác OPHQ là hình gì ? chứng minh .
c) Xác định vị trí của M trên BC để PQ có độ dài nhỏ nhất .
Bài 4 : Cho đường tròn (O) đường kính AB . Lấy điểm M trên đường tròn (M khác A và B ) sao cho MA < MB . Lấy MA làm cạnh vẽ hình vuông MADE ( E thuộc đoạn thẳng MB ) . Gọi F là giao điểm của DE và AB .
a) Chứng minh DADF và DBMA đồng dạng .
b) Lấy C là điểm chính giữa cung AB ( không chứa M ) . Chứng minh CA = CE = CB
c) Trên đoạn thẳng MC lấy điểm I sao cho CI = CA . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác AMB .
Bài 5 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R và điểm C nằm ngoài nửa đường tròn . CA cắt nửa đường tròn ở M , CB cắt nửa đường tròn ở N . Gọi H là giao điểm của AN và BM .
a) Chứng minh CH ^ AB .
b) Gọi I là trung điểm của CH . Chứng minh MI là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O)
c) Giả sử CH =2R . Tính số đo cung .
Bài 6 : Trên cung nhỏ BC của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC lấy một điểm P tuỳ ý . Gọi Q là giao điểm của AP và BC
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần