I.NEW WORDS :
application (n) /ˌæplɪˈkeɪʃn/ : việc áp dụng, ứng dụng
attendance (n) /əˈtendəns/ : sự tham gia
breadwinner (n) /ˈbredwɪnə(r)/ : trụ cột gia đình
burden (n) /ˈbɜːdn/ : gánh nặng
consequently (adj) /ˈkɒnsɪkwəntli/ : vì vậy
content (adj) /kənˈtent/ : hài lòng
externally (v) /ɪkˈstɜːnəli/ : bên ngoài
facilitate (v) /fəˈsɪlɪteɪt/ : tạo điều kiện dễ dàng; điều phối
fnancial (adj) /faɪˈnænʃl/ : (thuộc về) tài chính
hands-on (adj) /hændz-ɒn/ : thực hành, thực tế, ngay tại chỗ
individually-oriented (adj) /ˌɪndɪˈvɪdʒuəli- ˈɔːrientɪd/: có xu hướng cá nhân
leave (n) /liːv/ : nghỉ phép
male-dominated (adj) /meɪl-ˈdɒmɪneɪtɪd/ : do nam giới áp đảo
real-life (adj) /rɪəl-laɪf/ : cuộc sống thực
responsive (to) (adj) /rɪˈspɒnsɪv/ : phản ứng nhanh nhạy
role (n) /rəʊl/ : vai trò
sector (n) /ˈsektə(r)/ : mảng, lĩnh vực
sense (of) (n) /sens/ : tính
sole (adj) /səʊl/ : độc nhất
tailor (v) /ˈteɪlə(r)/ : biến đổi theo nhu cầu
virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/ : ảo
vision (n) /ˈvɪʒn/ : tầm nhìn
II. GRAMMAR.
A. SIMPLE FUTURE TENSE.
Affirmative Form | Object + will (not)+ be + verb3 (past participle) |
Question Form | Will + object + be + verb3 (past participle) |
Active : We will take the horses to the stable.
Passive: The horses will be taken to the stable.
Active : Will the manager sign the contract tomorrow.
Passive: Will the contract be signed by the manager tomorrow.
B. NON- DEFINING RELATIVE CLAUSES ( UNIT 9)
C. REDUCE RELATIVE CLAUSES
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- The man who stands at the door is my uncle.
=> The man who is / was standing at the door is my uncle.
- The man who stood at the door is my uncle.
=> The man standing at the door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động
- The woman who is / was given a flower looks / looked very happy
=> The woman given a flower looks / looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
The first student to come to class has to clean the board.
b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s.