Cấu trúc và cách sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
* Tính từ trong so sánh tiếng Anh
Loại tính từ | Khái niệm | Ví dụ |
Tính từ ngắn | Những từ chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, –et. | Short, good, bad, hot,… |
Tính từ dài | Những từ có 3 âm tiết trở lên. | Important, beautiful,… |
Cấu trúc câu so sánh hơn
Chủ ngữ (S) + Động từ (V) + Tính từ/Trạng từ ngắn (Adj/Adv)
+ er +than |
1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
Example:
Today is hotter than yesterday.
Chủ ngữ Động từ Tính từ ngắn thêm “er” than
-> Dịch nghĩa: Hôm nay nóng hơn hôm qua
2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
Chủ ngữ (S) + Động từ (V) + more +Tính từ/Trạng từ dài (Adj/Adv) +than |
Example:
This hat is more beautiful than that hat
Chủ ngữ Động từ more tính từ dài than
-> Dịch nghĩa: Cái mũ này đẹp hơn cái mũ kia
Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.
Example: Ann cell phone is much more expensive than mine.
-> Dịch nghĩa: Điện thoại của An đắt hơn nhiều điện thoại của tôi
Cấu trúc so sánh bằng
1. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ
Chủ ngữ (S) + Động từ (V) + (not) + as +Tính từ/Trạng từ (Adj/Adv) +as |