CHUYÊN ĐỀ: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
STT | BPTT | Khái niệm | Tác dụng | Phân loại | Ví dụ |
1 | So sánh | So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng .
| gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
| - Có hai kiểu so sánh: + So sánh ngang bằng + So sánh không ngang bằng
| Mẹ già như chuối chín cây (so sánh khác loại) Mặt trời đỏ như hòn than lửa (so sánh cùng loại)
|
2 | Nhân hóa | Nhân hoá là biện pháp tu từ gọi hoặc miêu tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ thường được dùng để gọi hoặc tả con người. | Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm như của con người, khiến sự vật hoặc con vật trở nên gần gũi, có hồn. | – Dùng từ chỉ con người để gọi tên sự vật, sự việc.
– Dùng từ chỉ hành động, tính chất của con người để nói về sự vật/con vật.
| Ví dụ: Chị ong nâu nâu, ông mặt trời, anh gà trống, chàng gió…
Ví dụ: Những sợi cỏ đang tựa lưng vào nhau, hớn hở chào đón nắng, anh gió thì thầm to nhỏ câu chuyện hôm qua chắc bạn mây hờn dỗi mặt trời nên giờ vẫn chẳng thấy tăm hơi. |
3 | Ẩn dụ | Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó | Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
| – Ẩn dụ hình thức nghĩa là người nói hoặc người viết cố tình giấu đi một phần ý nghĩa trong câu.
– Ẩn dụ cách thức nghĩa là người nói thể hiện vấn đề bằng nhiều cách, qua đó diễn đạt được hàm ý nào đó.
– Ẩn dụ phẩm chất nghĩa là thay thế phẩm chất của sự vật, hiện tượng này bằng phẩm chất của sự vật hay hiện tượng khác trên cơ sở có sự tương đồng.
– Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác nghĩa là từ diễn đạt tính chất, đặc điểm của sự vật được cảm nhận bằng giác quan này nhưng lại được dùng để miêu tả cảm nhận trên giác quan khác.
| Ví dụ: “Đầu đường lửa lựu lập lòe đơm bông” (trích Truyện Kiều) Lửa lựu là ẩn dụ hình ảnh bông hoa lựu đỏ như màu lửa.
Ví dụ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Quả sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng ẩn dụ cách thức chỉ “thành quả” lao động. Kẻ trồng cây là biện pháp ẩn dụ chỉ người đã tạo ra thành “quả” đó.
Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/nhóm lửa cho anh nằm” Người cha là ẩn dụ nói về Bác Hồ, ngụ ý về sự ân cần của Bác như một người thân và bày tỏ lòng kính trọng với Bác như cha mẹ sinh thành.
Ví dụ: Giọng nói của cô ấy thật là ngọt ngào. Giọng nói được nhận biết qua thính giác (bằng tai) nhưng lại dùng từ miêu tả cảm nhận của vị giác (vị ngọt ngào) để diễn đạt.
|
4 | Hoán dụ | Hoán dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
| Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
| – Lấy bộ phận chỉ toàn thể
– Lấy vật đang chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng.
– Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật đó.
– Lấy một cái cụ thể để gọi một cái trừu tượng.
| Ví dụ: “Anh ta rất nhanh chóng bị hạ gục bởi một tay súng cừ khôi” Tay súng: Biện pháp tu từ hoán dụ lấy “tay” – 1 bộ phận cơ thể để chỉ toàn bộ con người đó.
Ví dụ: “Vì sao Trái Đất nặng ân tình/Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh” – thơ của Tố Hữu. Trái Đất là vật chứa đựng nhiều đất nước dùng để chỉ vật bị chứa đựng chính là Việt Nam.
Ví dụ: Mập mờ áo hồng bên hiên lớp/Bối rối mắt xanh trốn má đào. Áo hồng và má đào đều là dấu hiệu của một cô gái
Ví dụ: “1 cây làm chẳng nên non/3 cây chụm lại nên hòn núi cao” – ca dao Việt Nam. 1 cây và 3 cây là hoán dụ để chỉ số lượng ít và số lượng nhiều.
|