CHUYÊN ĐỀ 6:
AXIT TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Cách làm:
1/ Phân loại axit:
Axit loại 1: Tất cả các axit trên( HCl, H
2
SO
4
loãng, HBr,...), trừ HNO
3
và H
2
SO
4
đặc.
Axit loại 2: HNO
3
và H
2
SO
4
đặc.
2/ Công thức phản ứng: gồm 2 công thức.
Công thức 1: Kim loại phản ứng với axit loại 1.
Kim loại + Axit loại 1 ----> Muối + H
2
Điều kiện:
Kim loại là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học
Dãy hoạt động hoá học
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Đặc điểm:
Muối thu được có hoá trị thấp(đối với kim loại có nhiều hoá trị)
Thí dụ: Fe + 2HCl ----> FeCl
2
+ H
2
Cu + HCl ----> Không phản ứng.
Công thức 2: Kim loại phản ứng với axit loại 2:
Kim loại + Axit loại 2 -----> Muối + H
2
O + Sản phẩm khử.
Đặc điểm:
Phản ứng xảy ra với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt).
Muối có hoá trị cao nhất(đối với kim loại đa hoá trị)
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 1,008 lit H
2
(đktc).
Xác định kim loại R.
Đáp số:
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 2,24 lit
H
2
(đktc). Xác định kim loại A.
Đáp số: A là Zn.
Bài 3: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lit khí H
2
(đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: % Fe = 84%, % Cu = 16%.
Bài 4: Cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H
2
SO
4
thu được 5,6 lít H
2
(đktc). Sau
phản ứng thì còn 3g một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng cuả mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: % Al = 60% và % Ag = 40%.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần