CHUYÊN ĐỀ 13:
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ TÍNH THEO PTHH
Bài 1: Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị n, m làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Hoà tan hết trong axit HCl thu được 1,792 lit H
2
(đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan
có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần.
Phần 3: Nung trong oxi dư thu được 2,84g hỗn hợp gồm 2 oxit là A
2
O
n
và B
2
O
m
. Tính tổng khối lượng
mỗi phần và xác định 2 kim loại A và B.
Hướng dẫn:
Gọi a, b là số mol của A, B trong mỗi phần.
Phần 1:
Viết PTHH:
Số mol H
2
=
na
2
+
mb
2
= 1,792 : 22,4 = 0,08 mol ----> na + mb = 0,16 (I)
Phần 2:
Tác dụng với NaOH dư chỉ có 1 kim loại tan, giả sử A tan.
A + (4 – n)NaOH + (n – 2)H
2
O ---> Na
4 – n
AO
2
+ n/2 H
2
a (mol) na/2 (mol)
Số mol H
2
= na/2 = 1,344 : 22,4 ---> na = 0,12 (II)
Thay vào (I) --> mb = 0,04.
Mặt khác khối lượng B trong mỗi phần:
m
B
= 4/13.m
1/3 hh
Phần 3:
Viết PTHH:
m
hh oxit
= (2M
A
+ 16n).a/2 + (2M
B
+ 16m).b/2
= 2,84
= M
A
+ M
B
+ 8(na + mb) = 2,84 ---> M
A
+ M
B
= 1,56 (g) (*)
m
B
= 4/13. 1,56 = 0,48 (g) ----> m
A
= 1,08 (g)
---> M
A
= 1,08n : 0,12 = 9n --> n = 3 và M
A
= 27 là phù hợp. Vậy A là Al
---> M
B
= 0,48m : 0,04 = 12m --> m = 2 và M
B
= 24 là phù hợp. Vậy B là Mg.
Bài 2: Nung a(g) hỗn hợp A gồm MgCO
3
, Fe
2
O
3
và CaCO
3
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn B có khối lượng bằng 60% khối lượng hỗn hợp A. Mặt khác hoà tan hoàn toàn a(g) hỗn
hợp A trong dung dịch HCl thu được khí C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, thu được 12,92g hỗn hợp 2 oxit.
Cho khí C hấp thụ hoàn toàn vào 2 lit dung dịch Ba(OH)
2
0,075M, sau khi phản ứng xong, lọc lấy dung
dịch, thêm nước vôi trong dư vào trong dung dịch thu được thêm 14,85g kết tủa.
a/ Tính thể tích khí C ở đktc.
b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần