ĐỀ KIỂM TRA GLOBAL SUCCESS 8 HK 1

Giaoanxanh.com: Nền tảng Học tập Chất lượng cho Giáo viên và Phụ huynh
Chào mừng đến với giaoanxanh.com - trang web giáo dục hàng đầu dành cho giáo viên và phụ huynh! Chúng tôi tự hào là một nền tảng học tập chất lượng, cung cấp các tài liệu giáo dục đa dạng và hữu ích để hỗ trợ công việc giảng dạy và sự phát triển của học sinh.
Giaoanxanh.com là một nguồn thông tin phong phú và đáng tin cậy dành cho giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi cung cấp hàng ngàn kế hoạch giảng dạy, gợi ý bài giảng, bài kiểm tra, bài tập, và tài liệu tham khảo chất lượng cao cho các cấp học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu phù hợp với chủ đề, môn học và khối lớp của bạn chỉ bằng một vài thao tác đơn giản.
Với Giaoanxanh.com, giáo viên có thể tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lên kế hoạch giảng dạy. Bạn sẽ không còn lo lắng về việc phải tạo ra các bài giảng hoàn chỉnh từ đầu hay tìm kiếm tài liệu phù hợp. Chúng tôi đã tổ chức các tài liệu theo chủ đề, môn học và cấp học, giúp bạn dễ dàng lựa chọn và tải về tài liệu cần thiết. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tương tác với cộng đồng giáo viên thông qua các nhóm thảo luận, chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm để cùng nhau phát triển.
Ngoài ra, Giaoanxanh.com cũng là một trang web hữu ích cho phụ huynh. Bạn có thể tìm thấy tài liệu hướng dẫn để hỗ trợ việc học tập và phát triển của con bạn. Chúng tôi cung cấp các bài tập, bài kiểm tra và tài liệu tham khảo giúp bạn cùng con học tại nhà và chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra và kỳ thi.
Giaoanxanh.com cam kết mang đến cho bạn những tài liệu giáo dục chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn. Chúng tôi luôn đảm bảo rằng tất cả các tài liệu được cập nhật và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
Giaoanxanh.com cũng không ngừng phát triển và mở rộng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi đặt mục tiêu trở thành một nền tảng toàn diện, nơi mọi người có thể tìm thấy không chỉ các tài liệu giáo dục mà còn các tài liệu giải trí, tư vấn giáo dục, công cụ phát triển cá nhân và nhiều hơn nữa.
Với sứ mệnh mang lại giá trị thực cho quá trình học tập và phát triển của giáo viên và học sinh, Giaoanxanh.com hy vọng trở thành một người bạn đồng hành tin cậy và không thể thiếu trong công việc giảng dạy và việc hỗ trợ cho con bạn trong việc học tập.
Hãy tham gia Giaoanxanh.com ngay hôm nay và khám phá nguồn tài nguyên giáo dục đa dạng và phong phú để tạo nên một môi trường học tập tốt đẹp và đầy cảm hứng cho giáo viên và học sinh của bạn!

Tài liệu này để tham khảo về bố cục của 1 đề Global Success hoàn chỉnh

Spinning

Đang tải tài liệu...


0.0 Bạn hãy đăng nhập để đánh giá cho tài liệu này

ĐỀ KIỂM TRA GLOBAL SUCCESS 8 HK 1 ĐỀ KIỂM TRA GLOBAL SUCCESS 8 HK 1 <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a>: Nền tảng Học tập Chất lượng cho Giáo viên và Phụ huynh<br/>Chào mừng đến với giaoanxanh.com - trang web giáo dục hàng đầu dành cho giáo viên và phụ huynh! Chúng tôi tự hào là một nền tảng học tập chất lượng, cung cấp các tài liệu giáo dục đa dạng và hữu ích để hỗ trợ công việc giảng dạy và sự phát triển của học sinh.<br/><a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> là một nguồn thông tin phong phú và đáng tin cậy dành cho giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi cung cấp hàng ngàn kế hoạch giảng dạy, gợi ý bài giảng, bài kiểm tra, bài tập, và tài liệu tham khảo chất lượng cao cho các cấp học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu phù hợp với chủ đề, môn học và khối lớp của bạn chỉ bằng một vài thao tác đơn giản.<br/>Với <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a>, giáo viên có thể tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lên kế hoạch giảng dạy. Bạn sẽ không còn lo lắng về việc phải tạo ra các bài giảng hoàn chỉnh từ đầu hay tìm kiếm tài liệu phù hợp. Chúng tôi đã tổ chức các tài liệu theo chủ đề, môn học và cấp học, giúp bạn dễ dàng lựa chọn và tải về tài liệu cần thiết. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tương tác với cộng đồng giáo viên thông qua các nhóm thảo luận, chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm để cùng nhau phát triển.<br/>Ngoài ra, <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> cũng là một trang web hữu ích cho phụ huynh. Bạn có thể tìm thấy tài liệu hướng dẫn để hỗ trợ việc học tập và phát triển của con bạn. Chúng tôi cung cấp các bài tập, bài kiểm tra và tài liệu tham khảo giúp bạn cùng con học tại nhà và chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra và kỳ thi.<br/><a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> cam kết mang đến cho bạn những tài liệu giáo dục chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn. Chúng tôi luôn đảm bảo rằng tất cả các tài liệu được cập nhật và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.<br/><a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> cũng không ngừng phát triển và mở rộng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi đặt mục tiêu trở thành một nền tảng toàn diện, nơi mọi người có thể tìm thấy không chỉ các tài liệu giáo dục mà còn các tài liệu giải trí, tư vấn giáo dục, công cụ phát triển cá nhân và nhiều hơn nữa.<br/>Với sứ mệnh mang lại giá trị thực cho quá trình học tập và phát triển của giáo viên và học sinh, <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> hy vọng trở thành một người bạn đồng hành tin cậy và không thể thiếu trong công việc giảng dạy và việc hỗ trợ cho con bạn trong việc học tập.<br/>Hãy tham gia <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> ngay hôm nay và khám phá nguồn tài nguyên giáo dục đa dạng và phong phú để tạo nên một môi trường học tập tốt đẹp và đầy cảm hứng cho giáo viên và học sinh của bạn!<br/><br/>Tài liệu này để tham khảo về bố cục của 1 đề Global Success hoàn chỉnh
0.0 0
  • 5 - Rất hữu ích 0

  • 4 - Tốt 0

  • 3 - Trung bình 0

  • 2 - Tạm chấp nhận 0

  • 1 - Không hữu ích 0

Mô tả

A. LANGUAGE FOCUS

Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the

others’.

1. A. unload

B. cruel

C. puzzle D. muscle

2. A. detest

B. resort

C. prefer D. message

Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.

3. A. leisure

B. diving

C. origami D. movie

4. A. ancestor

B. curious

C. tradition D. heritage

Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

5. Most students detest ___________ (have) homework during the weekends.

6. Alice is fond of ___________ (create) small animals with paper.

7. After a course with a native teacher, Nam can speak English ___________ (well) than

before.

8. Chi is intelligent, but she needs to study ___________ (hard) than her first semester to pass

the examination.

9. These students are learning how ___________ (deal) with pressure before the final test.

10. Parents should teach their children to be careful when ___________ (post) pictures on

social media.

11. Jenny’s mother often ___________ (knit) when she was a teenager.

12. Trung is very active and he dislikes ___________ (watch) TV during leisure time.

13. - What is your leisure activity?

- I adore ___________ (walk) my dog around the park.

14. - Look! Who ___________ (dry) rice over there?

- I think it’s Mai’s uncle.

Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.

15. We often play football ___________ during summer time.

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1

MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

A. one another

B. together

C. each other

D. themselves

16. As a mental exercise, origami can help increase ___________.

A. health

B. stress

C. creativity

D. balance

17. They are harvesting rice in the ___________.

A. crop

B. orchard

C. garden

D. paddy field

18. Tom’s father is very ___________ so he can control the combine harvester very well.

A. well-trained

B. surrounded

C. relaxed

D. interested

19. Alice likes playing chess because she thinks it can help her ___________ better.

A. connect

B. show off

C. concentrate

D. keep fit

20. Posting personal pictures on social media is fun; ___________, sometimes it can bring

many problems.

A. although

B. but

C. however

D. so

B. READING

Exercise 5: Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions.

With approximately 2.96 billion users as of 2022, Facebook is undoubtedly one of the favoured

social networking sites in the globe. As for students, they use Facebook for different purposes,

including entertainment or academic learning. First, it is a relaxing channel where students

comfortably tend to vent their negative thoughts on their school life via a status, share

unforgettable memories, or watch multiple funny clips to relieve stress. Additionally, they can

easily connect with those who have the same interests through various Facebook pages where

they enjoy reading top comments or discussing hot topics with each other. Second, Facebook,

regarded as the biggest knowledge platform, enables learners to get access to an array of free

learning materials and even ask for specialized knowledge from other friendly users. Besides,

it’s very convenient for students to create a Facebook group chat on Facebook Messenger to

upload and share lectures, prepare for class presentations as well as do assignments together.

In short, Facebook can contribute to students’ academic achievements if they take full

advantage of it in an appropriate way.

21. What is the passage mainly about?

A. The drawbacks of Facebook in student’s learning.

B. The benefits of Facebook in student’s learning.

C. The development of Facebook in student’s learning.

22. What does the word it in line 4 mean?

A. Facebook

B. Entertainment

C. School life

23. According to the passage, where can students find like-minded ones?

A. Facebook Messenger

B. Facebook comments

C. Facebook pages

24. Why is Facebook called the biggest knowledge platform?

A. Because students can gain a large number of free learning materials.

B. Because students can enjoy a large number of English videos.

C. Because students can talk to a large number of knowledgeable users there.

25. Which of the following is NOT the main purpose when students form a learning group

chat?

A. Preparing for class presentations.

B. Venting their negative thoughts on their school life.

C. Discussing hot topics with each other.

Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.

During the early years, (26) ___________ jigsaw puzzles is a popular activity that many

parents choose for their children to develop their concentration and creativity. With various

colours, shapes and sizes, this hobby significantly draws kids’ attention, which they can spend

all day handling the small pieces (27) ___________ boredom. It’s also quite challenging for

little kids to use their eyes and hands for finding and (28) ___________ many pieces together

to make the given image. To motivate kids more effectively, parents should choose suitable

and captivating jigsaw images. They can let kids do simple ones first and then (29)

___________ the levels of difficulty gradually. But remember that this indoor game can make

a child get frustrated and even give it up. That’s why parents should be ready to give children

support in time and cheer them up (30) ___________ they reach the last jigsaw.

C. LISTENING

Exercise 7: Listen to a talk show about the main reasons the guest has chosen to live in

the mountainous area and answer the questions below with NO MORE THAN FIVE

WORDS.

31. What outdoor activities are there in the mountain region?

32. How do outdoor activities affect him?

33. Does he have any difficulties when living on the mountain?

34. What makes the rewards of living on the mountain worth it?

35. What does Mr. Smith’s story encourage others to do?

D. WRITING

Exercise 8: For each question, complete the second sentence so that it means the same

as the first one. Use the word in brackets and do not change it.

Write NO MORE THAN THREE WORDS.

36. When Trang has free time, she likes hanging out with her friends. (LEISURE)

In ____________________, Trang likes hanging out with her friends.

37. When Minh has free time, he likes surfing the net more than going shopping. (TO)

When Minh has free time, he prefers surfing the net ____________________.

38. Nick spent an hour loading the fruit onto the truck. (IT)

____________________ an hour to load the fruit onto the truck.

39. During the rice harvest, they often need a combine harvester. (USING)

They often harvest ____________________ a combine harvester.

40. Ann is very tired; however, she helps her mother with the housework. (BUT)

Ann is very tired, ____________________ her mother with the housework.

-----THE END-----

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

1. B

2. D

3. C

4. C

5. having

6. creating

7. better

8. hard

9. to deal

10. posting

11. knitted

12. watching

13. walking

14. is drying

15. B

16. C

17. D

18. A

19. C

20. C

21. B

22. A

23. C

24. A

25. B

26. doing

27. without

28. joining

29. increase

30. until

31. hiking and rock climbing

32. physically and mentally healthy

33. Yes, he does. / Yes.

34. the connection to nature

35. explore alternative ways of living

36. her leisure time

37. to going shopping

38. It took Nick

39. rice by using

40. but she helps

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Exercise 1.

1.

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

A. unload /ʌnˈloʊd/

B. cruel /ˈkruː.əl/

C. puzzle /ˈpʌz.əl/

D. muscle /ˈmʌs.əl/

Đáp án B.

2.

Kiến thức: Phát âm “e”

Giải thích:

A. detest /dɪˈtest/

B. resort /rɪˈzɔːrt/

C. prefer /prɪˈfɝː/

D. message /ˈmes.ɪdʒ/

Đáp án D.

Exercise 2.

3.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. leisure /ˈliː.ʒɚ/

B. diving /ˈdaɪ.vɪŋ/

C. origami /ɔːr.ɪˈɡɑː.mi/

D. movie /ˈmuː.vi/

Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 3.

Đáp án C.

4.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. ancestor /ˈæn.ses.tɚ/

B. curious /ˈkjʊr.i.əs/

C. tradition /trəˈdɪʃ.ən/

D. heritage /ˈher.ɪ.t̬ɪdʒ/

Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án C.

Exercise 3.

5.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cấu trúc “detest + V-ing”: ghét bỏ làm gì

Tạm dịch: Hầu hết học sinh ghét phải làm bài tập về nhà vào cuối tuần.

Đáp án: having

6.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cấu trúc “be fond of + V-ing”: ưa thích làm gì

Tạm dịch: Alice thích tạo ra những con vật nhỏ bằng giấy.

Đáp án: creating.

7.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: có từ so sánh “than”; dạng so sánh hơn của trạng từ “well” là “better”.

Tạm dịch: Sau khóa học với giáo viên bản xứ, Nam có thể nói tiếng Anh tốt hơn trước.

Đáp án: better.

8.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: có từ so sánh “than”; dạng so sánh hơn của trạng từ “hard” là “hard”.

Tạm dịch: Chi thông minh nhưng cô ấy cần học chăm chỉ hơn học kỳ đầu tiên để vượt qua

kỳ thi.

Đáp án: hard.

9.

Kiến thức: Động từ nguyên mẫu có “to”

Giải thích: Dùng “to V” sau các từ để hỏi; cấu trúc: “how + to V”: cách để làm gì

Tạm dịch: Những học sinh này đang học cách để đối phó với áp lực trước kỳ thi cuối kỳ.

Đáp án: to deal.

10.

Kiến thức: Động từ đuôi -ing

Giải thích: Dùng V-ing sau “When” mang nghĩa “khi làm gì đó”.

Tạm dịch: Cha mẹ nên dạy con cẩn thận khi đăng ảnh lên mạng xã hội.

Đáp án: posting.

11.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Vế trước có trạng từ tần suất “often”; vế sau chia ở dạng quá khứ đơn nên đây là

câu diễn tả hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ.

Tạm dịch: Mẹ của Jenny thường xuyên đan len khi cô còn là một thiếu niên.

Đáp án: knitted.

12.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Sau động từ “dislike” ta dùng danh động từ: “dislike + V-ing”: không thích làm

Tạm dịch: Trung rất năng động và anh ấy không thích xem TV vào thời gian rảnh rỗi.

Đáp án: watching.

13.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Sau động từ “adore” ta dùng danh động từ: “adore + V-ing”: yêu thích làm gì

Tạm dịch:

- Hoạt động giải trí của bạn là gì?

- Tôi thích dắt chó đi dạo quanh công viên.

Đáp án: walking.

14.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look!”

Tạm dịch:

- Nhìn kìa! Ai đang phơi thóc ở đó?

- Tôi nghĩ đó là chú của Mai.

Đáp án: is drying.

Exercise 4.

15.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. one another: lẫn nhau

B. together: cùng nhau

C. each other: lẫn nhau

D. themselves: bởi chính họ

Tạm dịch: Chúng tôi thường chơi bóng đá cùng nhau trong suốt mùa hè.

Đáp án B.

16.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. health (n): sức khỏe

B. stress (n): căng thẳng

C. creativity (n): tính sáng tạo

D. balance (n): sự cân bằng

Tạm dịch: Là một bài tập trí óc, nghệ thuật gấp giấy có thể giúp tăng tính sáng tạo.

Đáp án C.

17.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. crop (n): cây trồng

B. orchard (n): vườn cây ăn quả

C. garden (n): vườn

D. paddy field (n): ruộng lúa

Tạm dịch: Họ đang thu hoạch lúa ở ruộng lúa.

Đáp án D.

18.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. well-trained (adj): được đào tạo tốt

B. surrounded (adj): vây quanh

C. relaxed (adj): thoải mái, thư giãn

D. interested (adj): hứng thú

Tạm dịch: Bố của Tom được đào tạo rất tốt nên ông có thể điều khiển máy gặt đập liên hợp

rất giỏi.

Đáp án A.

19.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. connect (v): kết nối

B. show off (v): thể hiện, khoe

C. concentrate (v): tập trung

D. keep fit (v): giữ dáng

Tạm dịch: Alice thích chơi cờ vì cô ấy nghĩ nó có thể giúp cô ấy tập trung tốt hơn.

Đáp án C.

20.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. although: mặc dù

B. but: nhưng (đứng sau 1 dấu phẩy)

C. however: tuy nhiên (đứng giữa 2 dấu phẩy)

D. so: do vậy

Tạm dịch: Đăng ảnh cá nhân lên mạng xã hội rất thú vị; tuy nhiên, đôi khi nó có thể mang lại

nhiều vấn đề.

Đáp án C.

Exercise 5.

21.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Những hạn chế của Facebook trong việc học tập của học sinh.

B. Lợi ích của Facebook đối với việc học tập của học sinh.

C. Sự phát triển của Facebook trong việc học tập của học sinh.

Đáp án B.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Từ it ở dòng 4 có nghĩa là gì?

A. Facebook

B. Giải trí

C. Cuộc sống học đường

Thông tin: As for students, they use Facebook for different purposes, including entertainment

or academic learning. First, it is a relaxing channel…

Tạm dịch: Còn với học sinh, họ sử dụng Facebook với nhiều mục đích khác nhau, bao gồm

giải trí hoặc học tập. Thứ nhất, nó là kênh thư giãn.

Đáp án A.

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn, học sinh có thể tìm thấy những người cùng chí hướng ở đâu?

A. Tin nhắn Facebook

B. Bình luận trên Facebook

C. Trang Facebook

Thông tin: Additionally, they can easily connect with those who have the same interests

through various Facebook pages.

Tạm dịch: Ngoài ra, họ có thể dễ dàng kết nối với những người có cùng sở thích thông qua

nhiều trang Facebook khác nhau.

Đáp án C.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tại sao Facebook được gọi là nền tảng tri thức lớn nhất?

A. Bởi vì học sinh có thể nhận được một lượng lớn tài liệu học tập miễn phí.

B. Bởi vì học sinh có thể thưởng thức một lượng lớn video tiếng Anh.

C. Bởi vì học sinh có thể nói chuyện với một lượng lớn người dùng có kiến thức ở đó.

Thông tin: Facebook, regarded as the biggest knowledge platform, enables learners to get

access to an array of free learning materials.

Tạm dịch: Facebook, được coi là nền tảng kiến thức lớn nhất, cho phép người học truy cập

vào nhiều tài liệu học tập miễn phí.

Đáp án A.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục đích chính khi học sinh thành lập nhóm

trò chuyện học tập?

A. Chuẩn bị cho bài thuyết trình trước lớp.

B. Trút những suy nghĩ tiêu cực về cuộc sống học đường của mình.

C. Thảo luận các chủ đề nổi trội với nhau.

Thông tin: or discussing hot topics with each other … Besides, it’s very convenient for

students to create a Facebook group chat on Facebook Messenger to prepare for class

presentations.

Tạm dịch: hoặc cùng nhau thảo luận những chủ đề nóng hổi… Ngoài ra, rất thuận tiện cho

học sinh tạo nhóm chat Facebook trên Facebook Messenger để chuẩn bị cho bài thuyết trình

trên lớp.

Đáp án B.

Dịch bài đọc:

Với khoảng 2,96 tỷ người dùng tính đến năm 2022, Facebook chắc chắn là một trong những

trang mạng xã hội được ưa chuộng trên toàn cầu. Còn với học sinh, họ sử dụng Facebook

với nhiều mục đích khác nhau, bao gồm giải trí hoặc học tập. Đầu tiên, là kênh thư giãn, nơi

học sinh thoải mái trút bỏ những suy nghĩ tiêu cực về cuộc sống học đường của mình thông

qua một trạng thái, chia sẻ những kỷ niệm khó quên hoặc xem nhiều clip hài hước để giải tỏa

căng thẳng. Ngoài ra, họ có thể dễ dàng kết nối với những người có cùng sở thích thông qua

nhiều trang Facebook khác nhau, nơi họ thích đọc những bình luận hàng đầu hoặc thảo luận

về các chủ đề nóng hổi với nhau. Thứ hai, Facebook, được coi là nền tảng kiến thức lớn nhất,

cho phép người học truy cập vào nhiều tài liệu học tập miễn phí và thậm chí yêu cầu kiến thức

chuyên môn từ những người dùng thân thiện khác. Ngoài ra, rất thuận tiện cho học viên tạo

nhóm chat Facebook trên Facebook Messenger để đăng tải và chia sẻ bài giảng, chuẩn bị cho

bài thuyết trình trên lớp cũng như làm bài tập cùng nhau. Nói tóm lại, Facebook có thể đóng

góp vào thành tích học tập của học sinh nếu họ tận dụng tối đa lợi thế của nó một cách thích

hợp.

Exercise 6.

26.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần một danh động từ đi với “jigsaw puzzles” để tạo thành chủ

ngữ cho câu => dùng “doing jigsaw puzzles”: chơi trò chơi xếp hình

Tạm dịch: Trong những năm đầu đời, chơi ghép hình là hoạt động phổ biến được nhiều bậc

cha mẹ lựa chọn cho con mình phát triển khả năng tập trung và sáng tạo.

Đáp án: doing.

27.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một mạo từ mang nghĩa “không”.

Tạm dịch: Với nhiều màu sắc, hình dạng và kích cỡ khác nhau, sở thích này thu hút đáng kể

sự chú ý của trẻ em, khiến chúng có thể dành cả ngày để xử lý những mảnh nhỏ mà không

nhàm chán.

Đáp án: without.

28.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh động từ đi với cụm “many pieces together”.

Cụm “joining pieces together”: gắn/ghép các mảnh lại với nhau

Tạm dịch: Việc sử dụng mắt và tay để tìm và lắp ghép nhiều mảnh ghép lại với nhau để tạo

thành hình ảnh nhất định cũng khá khó khăn đối với trẻ nhỏ.

Đáp án: joining.

29.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ mang nghĩa “tăng”.

Tạm dịch: Họ có thể để trẻ làm những việc đơn giản trước và sau đó tăng mức độ khó dần

dần.

Đáp án: increase.

30.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một liên từ mang nghĩa “cho đến khi”.

Tạm dịch: Đó là lý do tại sao cha mẹ nên sẵn sàng hỗ trợ trẻ kịp thời và động viên chúng cho

đến khi chúng đi đến bức ghép hình cuối cùng.

Đáp án: until.

Dịch bài đọc:

Trong những năm đầu đời, chơi trò chơi ghép hình là hoạt động phổ biến được nhiều bậc

cha mẹ lựa chọn cho con mình phát triển khả năng tập trung và sáng tạo. Với nhiều màu sắc,

hình dạng và kích cỡ khác nhau, sở thích này thu hút đáng kể sự chú ý của trẻ em, khiến chúng

có thể dành cả ngày để xử lý những mảnh nhỏ mà không nhàm chán. Việc sử dụng mắt và tay

để tìm và ghép nhiều mảnh ghép lại với nhau để tạo thành hình ảnh nhất định cũng khá khó

khăn đối với trẻ nhỏ. Để động viên trẻ hiệu quả hơn, cha mẹ nên lựa chọn những hình ảnh

ghép hình phù hợp, lôi cuốn. Họ có thể để trẻ làm những việc đơn giản trước và sau đó tăng

mức độ khó dần dần. Nhưng hãy nhớ rằng trò chơi trong nhà này có thể khiến trẻ chán nản

và thậm chí bỏ cuộc. Đó là lý do tại sao cha mẹ nên sẵn sàng hỗ trợ trẻ kịp thời và động viên

chúng cho đến khi chúng đi đến bức ghép hình cuối cùng.

Exercise 7.

31.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Ở vùng núi có những hoạt động ngoài trời nào?

Thông tin: Certainly, one of the main reasons is the opportunity for outdoor activities such as

hiking and rock climbing.

Tạm dịch: Đương nhiên, một trong những lý do chính là cơ hội cho những hoạt động ngoài

trời như là đi bộ đường dài và leo núi.

Đáp án: hiking and rock climbing.

32.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Hoạt động ngoài trời ảnh hưởng đến anh ấy như thế nào?

Thông tin: The mountain offers endless adventures that keep me physically and mentally

healthy.

Tạm dịch: Ngọn núi mang đến những cuộc phiêu lưu bất tận giúp tôi khỏe mạnh về thể chất

và tinh thần.

Đáp án: physically and mentally healthy.

33.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy có gặp khó khăn gì khi sống trên núi không?

Thông tin: Of course, difficult weather conditions, limited access to amenities, and the need

for self sufficiency can sometimes be tough.

Tạm dịch: Tất nhiên, điều kiện thời tiết khó khăn, khả năng tiếp cận các tiện nghi bị hạn chế

và nhu cầu tự cung tự cấp đôi khi có thể khó khăn.

Đáp án: Yes, he does. / Yes.

34.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Điều gì khiến cuộc sống trên núi có giá trị?

Thông tin: The connection to nature makes it all worth it.

Tạm dịch: Sự kết nối với thiên nhiên làm cho tất cả đều có giá trị.

Đáp án: The connection to nature.

35.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Câu chuyện của ông Smith khuyến khích người khác làm gì?

Thông tin: I hope my story encourages others to explore alternative ways of living.

Tạm dịch: Tôi hy vọng câu chuyện của tôi khuyến khích người khác khám phá những cách

sống khác.

Đáp án: explore alternative ways of living.

Bài nghe:

MC: Good evening, everyone. Welcome to our talk show. Today we have a very special guest

who has chosen to live on a mountain. Please welcome Mr. Smith.

Mr. Smith: Thank you for having me. It's a pleasure to be here.

MC: Mr. Smith. Can you please share with our audience why you have made the decision to

live on a mountain?

Mr. Smith: Absolutely living on a mountain provides me with a sense of peace and tranquillity.

MC: That sounds fascinating. Can you tell us about any specific reasons that led you to choose

this lifestyle?

Mr. Smith: Certainly, one of the main reasons is the opportunity for outdoor activities such as

hiking and rock climbing. The mountain offers endless adventures that keep me physically and

mentally healthy.

MC: It sounds like living on a mountain has brought you many benefits. Do you face any

challenges or drawbacks?

Mr. Smith: Of course, difficult weather conditions, limited access to amenities, and the need

for self sufficiency can sometimes be tough. However, for me, the rewards far outweigh the

challenges. The connection to nature makes it all worth it.

MC: Thank you so much for sharing, Mr. Smith. It's truly inspiring to hear about your unique

lifestyle choice.

Mr. Smith: Thank you. I hope my story encourages others to explore alternative ways of living.

Tạm dịch:

MC: Chào buổi tối mọi người. Chào mừng đến với chương trình trò chuyện của chúng tôi.

Hôm nay chúng ta có một vị khách rất đặc biệt đã chọn sống trên núi. Xin chào mừng ông

Smith.

Ông Smith: Cảm ơn vì đã mời tôi. Thật vui khi được ở đây.

MC: Ông Smith. Bạn có thể chia sẻ với khán giả lý do tại sao bạn quyết định sống trên núi

được không?

Ông Smith: Sống trên núi hoàn toàn mang lại cho tôi cảm giác bình yên và tĩnh lặng.

MC: Nghe hấp dẫn đấy. Bạn có thể cho chúng tôi biết lý do cụ thể nào khiến bạn chọn lối sống

này không?

Ông Smith: Chắc chắn, một trong những lý do chính là cơ hội cho các hoạt động ngoài trời

như đi bộ đường dài và leo núi. Ngọn núi mang đến những cuộc phiêu lưu bất tận giúp tôi

khỏe mạnh về thể chất và tinh thần.

MC: Nghe nói việc sống trên núi mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích. Bạn có gặp phải bất kỳ

thách thức hoặc hạn chế nào không?

Ông Smith: Tất nhiên, điều kiện thời tiết khó khăn, khả năng tiếp cận các tiện nghi bị hạn chế

và nhu cầu tự túc đôi khi có thể khó khăn. Tuy nhiên, đối với tôi, phần thưởng vượt xa những

thách thức. Sự kết nối với thiên nhiên làm cho tất cả đều có giá trị.

MC: Cảm ơn rất nhiều vì đã chia sẻ, ông Smith. Thật sự rất cảm hứng khi nghe về sự lựa

chọn lối sống độc đáo của bạn.

Ông Smith: Cảm ơn bạn. Tôi hy vọng câu chuyện của tôi khuyến khích người khác khám phá

những cách sống khác.

Exercise 8.

36.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cụm “when Trang has free time = In her leisure time”.

Tạm dịch: Những lúc rảnh rỗi, Trang thích đi chơi cùng bạn bè.

Đáp án: her leisure time.

37.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc “like V-ing more than V-ing = prefer V-ing to V-ing”: thích làm cái gì

hơn cái gì.

Tạm dịch: Khi Minh có thời gian rảnh, anh ấy thích lướt mạng hơn là đi mua sắm.

Đáp án: to going shopping.

38.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc: “S + spend + “time” + V-ing = It takes + sb + time + to Vinf”: ai đó

dành bao nhiêu thời gian để làm gì.

Tạm dịch: Nick phải mất một giờ để chất trái cây lên xe tải.

Đáp án: It took Nick.

39.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: by using sth = bằng cách sử dụng cái gì

Tạm dịch: Họ thường thu hoạch lúa bằng cách sử dụng máy gặt đập liên hợp.

Đáp án: rice by using.

40.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: cấu trúc “S + V, however, S + V = S + V, but S + V”.

Tạm dịch: Ann rất mệt nhưng cô ấy giúp mẹ làm việc nhà.

Đáp án: but she helps.

A. LANGUAGE FOCUS

Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the

others’.

1. A. unload

B. cruel

C. puzzle D. muscle

2. A. detest

B. resort

C. prefer D. message

Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.

3. A. leisure

B. diving

C. origami D. movie

4. A. ancestor

B. curious

C. tradition D. heritage

Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the words in brackets.

5. An is a Grade 8 student and he likes ________ (cook) in his free time. He wants to

become a famous chef.

6. - What are you doing, Alice?

- I ________ (send) messages to my friends. We are chatting about a new film.

7. - What did you do last weekend?

- I ________ (go) to my chess club as usual.

8. My mother talked ________ (loudly) than my sister.

9. Anh is reading an article on morning exercise. He’s always interested in ________ (keep)

fit.

10. Tom reads ________ (fast) than his brother.

11. Mai detests ________ (surf) the net because she thinks it takes a lot of time.

12. Nick enjoys ________ (listen) to the melodies of Vietnamese folks songs.

13. My sister draws _______ (good) than I do.

14. You like taking photos or ______ (watch) TV?

Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.

15. Leisure activities often bring ________ between study and relaxation.

A. balance

B. leisure

C. message

D. expectation

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2

MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

16. Farmers often ________ rice or fruit in the fields around their houses.

A. feed

B. hold

C. catch

D. cultivate

17. One of Anh’s favourite activities in the countryside is herding the ________.

A. orchard

B. cattle

C. crop

D. poultry

18. Tom is showing Minh how to ________ the paper to create a paper frog.

A. log

B. fold

C. upload

D. connect

19. Linh is a fashion model and she often goes to the gym to stay in ________.

A. body

B. healthy

C. health

D. shape

20. We took a ________ to reach the other side of the river.

A. bus

B. car

C. ferry

D. plane

B. READING

Exercise 5: Read the following passage and decide each statement below is True (T) of

False (F).

THE KHMER

The Khmer Krom literally, "Khmer from below" - live in southern Viet Nam, where they are

the Mekong Delta's second biggest ethnic group, after the Kinh. In general, it is not typical to

see Khmer people wearing traditional clothing in their daily life. Only ladies over the age of

50 still wear it to the temple and shave their hair as a sign of respect for the Buddha. I only

went to one village where two or three locals are still making it. However, this silk clothing is

a work of art, with designs very similar to Buddhist temple pictures. The Khmer used to create

their own silk, but today they buy it from the Kinh. They still dye yarn with colourful powders;

however, the powders are imported from Thailand rather than being made from forest plants.

I met Neang Phong, an 83-year-old woman, on her porch a few years ago when she was

creating a traditional outfit. When I returned, she recognised me, and I was able to photograph

her in it.

Source: https://www.rehahnphotographer.com/en/ethnic-minorities-in-vietnam/

21. After the Kinh, The Khmer are the Mekong Delta’s second largest ethnic group.

22. It is common to see Khmer people wearing traditional clothes on a regular basis.

23. Only woman over the age of 50 keep wearing traditional clothes to the temple and shave

their heads as a sign of respect to the Buddha.

24. The Khmer still make their own silk rather than purchasing it from others.

25. Colouful powders are still used to color yarn, but the powders are imported form

Thailand.

Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.

(26) ________ hobbies and interests is highly beneficial to health in many ways. Not only does

being active delay signs of aging but also leads to positive feelings and pleasure, which can

help fight against illness. Participating (27) ________ leisure activities is a great way to boost

the immune system to help our bodies avoid chronic illnesses such as heart diseases, diabetes,

or cancer. (28) ________ sports also improves human flexibility and memory. For instance, a

person can be more flexible and more easily solve their problems if he usually plays volleyball.

Being good at things (29) ________ baking, painting, or playing musical instruments also

helps people to reduce stress and make them more confident in normal life. (30) ________ an

active day, a more restful night's sleep can be created. Some hobbies which involve other

people can create social opportunities and improve self-esteem. Take card games, board

games, or knitting as an example.

Adapted from https://www.linked senior.com/blog/2012/10/6-health-benefits-of- having-

hobbies-leisure-activities/

C. LISTENING

Exercise 7: Listen to a speaker talking about his hobbies and choose the correct

answers.

31. When did the speaker first tried sailing in Ha Long Bay?

A. this summer

B. last summer

C. last winter

32. Who did he stay with when he came to Ha Long?

A. his aunt

B. his cousin

C. his uncle

33. He felt happy when talking with _______ at the sailing club.

A. his parent

B. his same-aged peers

C. his classmates

34. He found taking charge of his own boat by himself _______.

A. satisfying

B. challenging

C. competent

35. He’s fond of sailing because it’s __________.

A. boring and challenging

B. challenging and sociable

C. challenging and dependent

D. WRITING

Exercise 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate meaningful sentences in which the

given words/ phrases are correctly ordered.

36. countryside / Life / in / the / is / quieter / peaceful / than / and / more / that / in / the city.

A. Life in the countryside is quieter and more peaceful than that in the city.

B. Life in countryside is more peaceful and the quieter than that in the city.

C. Life in the countryside is peaceful and more quieter than that in the city.

D. Life in the countryside is more peaceful than that the quieter in the city.

37. you / the / dance / Did / traditional / celebrate / the / rice / watch / festival / to / new / ?

A. Did you watch the dance to celebrate the new traditional rice festival?

B. Did you watch the traditional dance to celebrate the new rice festival?

C. Did you dance the traditional watch to celebrate the new rice festival?

D. Did you watch the new rice festival to celebrate the traditional dance?

38. My / I / pick / fruits / quickly / much/than / more / do /cousins/.

A. My cousins much pick fruits more quickly than I do.

B. My cousins much more pick fruits quickly than I do.

C. My cousins do much more quickly than I pick fruits.

D. My cousins pick fruits much more quickly than I do.

39. Alice / hates / tired / because / she / feels / when / about / she / thinks / it / marathons /.

A. Alice hates marathons when she feels tired because she thinks about it.

B. Alice hates marathons because she feels tired when she thinks about it.

C. Alice hates marathons when she thinks about it because she feels tired.

D. Alice hates when she thinks about marathons because she feels it tired.

40. enjoys / My / brother / coffee / condensed / drinking / milk / with / .

A. My brother enjoys with condensed milk drinking coffee.

B. My brother with condensed milk enjoys drinking coffee.

C. My brother enjoys drinking coffee with condensed milk.

D. My brother enjoys coffee condensed drinking with milk.

-----THE END-----

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

1. B

2. D

3. C

4. C

5. cooking

6. am sending

7. went

8. more loudly

9. keeping

10. faster

11. surfing

12. listening

13. better

14. watching

15. A

16. D

17. B

18. B

19. D

20. C

21. T

22. F

23. T

24. F

25. T

26. having

27. in

28. playing

29. like

30. after

31. B

32. C

33. B

34. A

35. B

36. A

37. B

38. D

39. B

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Exercise 1.

1.

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

A. unload /ʌnˈloʊd/

B. cruel /ˈkruː.əl/

C. puzzle /ˈpʌz.əl/

D. muscle /ˈmʌs.əl/

Đáp án B.

2.

Kiến thức: Phát âm “e”

Giải thích:

A. detest /dɪˈtest/

B. resort /rɪˈzɔːrt/

C. prefer /prɪˈfɝː/

D. message /ˈmes.ɪdʒ/

Đáp án D.

Exercise 2.

3.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. leisure /ˈliː.ʒɚ/

B. diving /ˈdaɪ.vɪŋ/

C. origami /ɔːr.ɪˈɡɑː.mi/

D. movie /ˈmuː.vi/

Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 3.

Đáp án C.

4.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. ancestor /ˈæn.ses.tɚ/

B. curious /ˈkjʊr.i.əs/

C. tradition /trəˈdɪʃ.ən/

D. heritage /ˈher.ɪ.t̬ɪdʒ/

Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án C.

Exercise 3.

5.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cấu trúc “like + V-ing”: thích làm gì

Tạm dịch: An là học sinh lớp 8 và anh ấy thích nấu ăn khi rảnh rỗi. Anh ấy muốn trở thành

một đầu bếp nổi tiếng.

Đáp án: cooking.

6.

Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Dấu hiệu: Câu hỏi và câu trả lời phía sau chia ở dạng hiện tại tiếp diễn: “are you

doing” và “are chatting”.

Tạm dịch:

- Bạn đang làm gì vậy, Alice?

- Tôi đang gửi tin nhắn cho bạn của tôi. Chúng tôi đang trò chuyện về một bộ phim mới.

Đáp án: am sending.

7.

Kiến thức: Quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu: Câu hỏi chia ở thì quá khứ đơn “what did you do” và có cụm từ “last

week: tuần trước’ => câu trả lời chia thì quá khứ đơn.

Tạm dịch:

- Cuối tuần trước bạn đã làm gì?

- Tôi đã đến câu lạc bộ cờ vua như thường lệ.

Đáp án: went.

8.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: sau trạng từ có giới từ ‘than”.

Tạm dịch: Mẹ tôi nói to hơn chị của tôi.

Đáp án: more loudly.

9.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cấu trúc “be interested in + N/V-ing”: hứng thú làm gì

Tạm dịch: Anh đang đọc một bài viết về tập thể dục buổi sáng. Anh ấy luôn quan tâm đến

việc giữ dáng.

Đáp án: keeping.

10.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: Câu có từ so sánh “than” đứng sau trạng từ.

Tạm dịch: Tom đọc nhanh hơn anh trai mình.

Đáp án: faster.

11.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cụm “detest + V-ing”: ghét làm gì

Tạm dịch: Mai ghét lướt mạng vì cô ấy nghĩ việc đó tốn rất nhiều thời gian.

Đáp án: surfing.

12.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cụm “enjoy + V-ing”: thích thú làm gì

Tạm dịch: Nick thích nghe những giai điệu dân ca Việt Nam.

Đáp án: listening.

13.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: câu có từ so sánh “than”, dạng so sánh hơn của từ “good” là “better”.

Tạm dịch: Chị tôi vẽ giỏi hơn tôi.

Đáp án: better.

14.

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cấu trúc “like V-ing or V-ing”: thích làm cái này hay làm cái kia.

Tạm dịch: Bạn thích chụp ảnh hay xem TV?

Đáp án: watching.

Exercise 4.

15.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. balance (n): sự cân bằng

B. leisure (n): sự thư giãn

C. message (n): tin nhắn

D. expectation (n): sự kỳ vọng

Tạm dịch: Các hoạt động giải trí thường mang lại sự cân bằng giữa học tập và thư giãn.

Đáp án A.

16.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. feed (v): cho ăn

B. hold (v): giữ

C. catch (v): bắt

D. cultivate (v): trồng trọt

Tạm dịch: Nông dân thường trồng lúa hoặc trái cây trên các thửa ruộng xung quanh nhà.

Đáp án D.

17.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. orchard (n): vườn cây ăn quả

B. cattle (n): gia súc

C. crop (n): cây trồng

D. poultry (n): gia cầm

Tạm dịch: Một trong những hoạt động yêu thích của Anh ở nông thôn là chăn gia súc.

Đáp án B.

18.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. log (v): chặt, đốn

B. fold (v): gấp

C. upload (v): đăng tải

D. connect (v): kết nối

Tạm dịch: Tom đang hướng dẫn Minh cách gấp giấy để tạo thành con ếch giấy.

Đáp án B.

19.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. body (n): cơ thể

B. healthy (adj): khỏe mạnh

C. health (n): sức khỏe

D. shape (n): dáng, hình dạng

Cụm ‘stay in shape’: giữ dáng

Tạm dịch: Linh là người mẫu thời trang và cô thường xuyên đến phòng gym để giữ dáng.

Đáp án D.

20.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. bus (n): xe buýt

B. car (n): xe ô tô, xe hơi

C. ferry (n): phà

D. plane (n): máy bay

Tạm dịch: Chúng tôi đi phà sang bên kia sông.

Đáp án C.

Exercise 5.

21.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Sau người Kinh, người Khmer là dân tộc lớn thứ hai ở đồng bằng sông Cửu Long.

Thông tin: The Khmer Krom literally, "Khmer from below" - live in southern Viet Nam,

where they are the Mekong Delta's second biggest ethnic group, after the Kinh.

Tạm dịch: Người Khmer Krom theo nghĩa đen, "Người Khmer từ dưới lên" - sống ở miền

Nam Việt Nam, nơi họ là dân tộc lớn thứ hai ở Đồng bằng sông Cửu Long, sau người Kinh.

Đáp án: True.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Người Khmer thường xuyên mặc trang phục truyền thống.

Thông tin: In general, it is not typical to see Khmer people wearing traditional clothing in

their daily life.

Tạm dịch: Nhìn chung, không thường nhìn thấy người Khmer mặc trang phục truyền thống

trong cuộc sống hàng ngày.

Đáp án: False.

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Chỉ có phụ nữ trên 50 tuổi mới mặc trang phục truyền thống vào chùa và cạo đầu

để tỏ lòng thành kính với Đức Phật.

Thông tin: Only ladies over the age of 50 still wear it to the temple and shave their hair as a

sign of respect for the Buddha.

Tạm dịch: Chỉ những phụ nữ trên 50 tuổi mới mặc nó vào chùa và cạo tóc như một biểu hiện

tôn kính Đức Phật.

Đáp án: True.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Người Khmer vẫn tự dệt lụa thay vì mua từ người khác.

Thông tin: The Khmer used to create their own silk, but today they buy it from the Kinh.

Tạm dịch: Người Khmer ngày xưa tự dệt lụa nhưng ngày nay họ mua từ người Kinh.

Đáp án: False.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Bột màu vẫn được dùng để nhuộm sợi nhưng bột được nhập khẩu từ Thái Lan.

Thông tin: They still dye yarn with colourful powders; however, the powders are imported

from Thailand.

Tạm dịch: Họ vẫn nhuộm sợi bằng bột màu; tuy nhiên, bột được nhập khẩu từ Thái Lan.

Đáp án: True.

Dịch bài đọc:

Người Khmer Krom theo nghĩa đen, "Người Khmer từ dưới lên" - sống ở miền Nam Việt

Nam, nơi họ là dân tộc lớn thứ hai ở Đồng bằng sông Cửu Long, sau người Kinh. Nhìn

chung, việc thấy người Khmer mặc trang phục truyền thống trong cuộc sống hàng ngày là

điều không phổ biến. Chỉ những phụ nữ trên 50 tuổi mới mặc nó vào chùa và cạo tóc như một

biểu hiện tôn kính Đức Phật. Tôi chỉ đến một ngôi làng nơi có hai hoặc ba người dân địa

phương vẫn đang làm món này. Tuy nhiên, bộ quần áo lụa này là một tác phẩm nghệ thuật,

với kiểu dáng rất giống với những bức tranh ở chùa Phật giáo. Người Khmer ngày xưa tự

dệt lụa nhưng ngày nay họ mua từ người Kinh. Họ vẫn nhuộm sợi bằng bột màu; tuy nhiên,

bột được nhập khẩu từ Thái Lan chứ không phải được làm từ thực vật rừng. Tôi gặp Neang

Phong, một cụ bà 83 tuổi, ở hiên nhà cách đây vài năm khi bà đang may một bộ trang phục

truyền thống. Khi tôi quay lại, bà ấy nhận ra tôi và tôi có thể chụp ảnh bà ấy trong đó.

Exercise 6.

26.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần một danh động từ làm chủ ngữ cho câu.

Tạm dịch: Có sở thích và đam mê rất có lợi cho sức khỏe về nhiều mặt.

Đáp án: Having.

27.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần một giới từ đi với danh động từ “participating”. Cụm

“participate in + N/V-ing”: tham gia vào

Tạm dịch: Tham gia các hoạt động giải trí là cách tuyệt vời để tăng cường hệ thống miễn

dịch giúp cơ thể chúng ta tránh được các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường hay ung

thư.

Đáp án: in.

28.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần một danh động từ đi với danh từ “sports” để tạo thành chủ

ngữ cho câu.

Tạm dịch: Chơi thể thao cũng cải thiện tính linh hoạt và trí nhớ của con người.

Đáp án: playing.

29.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần một từ nhằm mục đích đưa ví dụ, liệt kê.

Tạm dịch: Giỏi những thứ như làm bánh, vẽ tranh hay chơi nhạc cụ cũng giúp con người

giảm bớt căng thẳng và tự tin hơn trong cuộc sống đời thường.

Đáp án: like.

30.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một liên từ đi với “an active day” để tạo thành trạng ngữ

cho câu.

Tạm dịch: Sau một ngày hoạt động, bạn có thể tạo ra một giấc ngủ ngon hơn vào ban đêm.

Đáp án: after.

Dịch bài đọc:

Có sở thích và mối quan tâm rất có lợi cho sức khỏe về nhiều mặt. Hoạt động tích cực không

chỉ làm trì hoãn các dấu hiệu lão hóa mà còn mang lại cảm giác tích cực và niềm vui, có thể

giúp chống lại bệnh tật. Tham gia các hoạt động giải trí là cách tuyệt vời để tăng cường hệ

thống miễn dịch giúp cơ thể chúng ta tránh được các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường

hay ung thư. Chơi thể thao cũng cải thiện tính linh hoạt và trí nhớ của con người. Ví dụ, một

người có thể linh hoạt hơn và dễ dàng giải quyết vấn đề hơn nếu anh ta thường chơi bóng

chuyền. Giỏi làm bánh, vẽ tranh hay chơi nhạc cụ cũng giúp con người giảm bớt căng thẳng

và tự tin hơn trong cuộc sống đời thường. Sau một ngày hoạt động, bạn có thể tạo ra một

giấc ngủ ngon hơn vào ban đêm. Một số sở thích có sự tham gia của người khác có thể tạo

ra cơ hội giao tiếp xã hội và nâng cao lòng tự trọng. Lấy trò chơi bài, trò chơi trên bàn hoặc

đan lát làm ví dụ.

Exercise 7.

31.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Lần đầu tiên người nói thử chèo thuyền ở Vịnh Hạ Long là khi nào?

A. mùa hè này

B. mùa hè năm ngoái

C. mùa đông năm ngoái

Thông tin: People who love the sea can take up sailing in Halong Bay in summer. I was crazy

about it when I first experienced sailing there last year.

Tạm dịch: Những người yêu biển có thể đi thuyền trên Vịnh Hạ Long vào mùa hè. Tôi đã

phát điên vì điều đó khi lần đầu tiên trải nghiệm chèo thuyền ở đó vào năm ngoái.

Đáp án B.

32.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy đã ở với ai khi đến Hạ Long?

A. dì của anh ấy

B. anh họ của anh ấy

C. chú của anh ấy

Thông tin: I went to stay with my uncle who lives near the sea for a month.

Tạm dịch: Tôi đến ở với chú tôi, người sống gần biển trong một tháng.

Đáp án C.

33.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy cảm thấy vui khi nói chuyện với _______ ở câu lạc bộ chèo thuyền.

A. cha mẹ của anh ấy

B. bạn cùng tuổi của anh ấy

C. bạn cùng lớp của anh ấy

Thông tin: I really got much enjoyment from talking with other people who were my age at

the sailing club.

Tạm dịch: Tôi thực sự rất thích thú khi được nói chuyện với những người cùng tuổi ở câu

lạc bộ chèo thuyền.

Đáp án B.

34.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy thấy rằng tự mình chịu trách nhiệm về chiếc thuyền là _______.

A. thỏa mãn, hài lòng

B. đầy thách thức

C. có thẩm quyền

Thông tin: It was incredibly satisfying to take charge of my own boat.

Tạm dịch: Tôi vô cùng hài lòng khi được tự mình điều khiển con thuyền của mình.

Đáp án A.

35.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy thích chèo thuyền vì nó __________.

A. nhàm chán và đầy thử thách

B. thách thức và gần gũi

C. thách thức và phụ thuộc

Thông tin: I am into sailing because it's challenging and sociable.

Tạm dịch: Tôi thích chèo thuyền vì nó đầy thử thách và gần gũi.

Đáp án B.

Bài nghe:

People who love the sea can take up sailing in Halong Bay in summer. I was crazy about it

when I first experienced sailing there last year. I went to stay with my uncle who lives near

the sea for a month. He is a keen sailor and he suggested that I take part in the local sailing

club in his neighbourhood. During the first lesson, I learned how to steer the boat and some

basic survival skills at sea. I found some things quite complicated at first. However, I soon

mastered the basics with my uncle's support and help. By the end of the course, I was quite a

competent sailor. I really got much enjoyment from talking with other people who were my

age at the sailing club. After we became more experienced and skillful, we were permitted to

take a small boat by ourselves. It was incredibly satisfying to take charge of my own boat and

enjoy being independent. It was a lot more challenging for us to go sailing when the weather

was bad. Although I even fell in the water once in a while. It was amazing to put much effort

to keep the boat under control in the rough sea. In spite of the difficulties, I can't wait to go

back there next summer. I am into sailing because it's challenging and sociable.

Tạm dịch:

Những người yêu biển có thể đi thuyền trên Vịnh Hạ Long vào mùa hè. Tôi đã phát điên vì

điều đó khi lần đầu tiên trải nghiệm chèo thuyền ở đó vào năm ngoái. Tôi đến ở với chú tôi

sống gần biển trong một tháng. Chú ấy là một thủy thủ giỏi và chú ấy đề nghị tôi tham gia câu

lạc bộ chèo thuyền địa phương trong khu phố của chú. Trong buổi học đầu tiên, tôi đã học

được cách lái tàu và một số kỹ năng sinh tồn cơ bản trên biển. Lúc đầu tôi thấy một số điều

khá phức tạp. Tuy nhiên, tôi đã sớm nắm vững những điều cơ bản với sự hỗ trợ và giúp đỡ

của chú tôi. Đến cuối khóa học, tôi đã trở thành một thủy thủ khá thành thạo. Tôi thực sự rất

thích thú khi được nói chuyện với những người cùng tuổi ở câu lạc bộ chèo thuyền. Sau khi

đã có kinh nghiệm và khéo léo hơn, chúng tôi được phép tự mình đi một chiếc thuyền nhỏ.

Tôi vô cùng hài lòng khi được tự mình điều khiển con thuyền của mình và tận hưởng cuộc

sống độc lập. Việc đi thuyền khi thời tiết xấu còn khó khăn hơn rất nhiều đối với chúng tôi.

Mặc dù thỉnh thoảng tôi cũng bị ngã xuống nước. Thật đáng kinh ngạc khi nỗ lực nhiều để

kiểm soát con thuyền khi biển động. Bất chấp những khó khăn, tôi nóng lòng muốn trở lại đó

vào mùa hè tới. Tôi thích chèo thuyền vì nó đầy thử thách và gần gũi.

36.

Kiến thức: Cấu trúc câu, câu so sánh hơn.

Giải thích: Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ: “S + tobe + (short adj + er)/(more + long

adj) + than + …”

Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn yên tĩnh và thanh bình hơn ở thành phố.

Đáp án: A.

37.

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/No thì quá khứ đơn: Did + S + V-inf + …?

Tạm dịch: Bạn đã xem điệu múa truyền thống mừng lúa mới chưa?

Đáp án: B.

38.

Kiến thức: Câu trúc câu, câu so sánh hơn

Giải thích: Cấu trúc câu so sánh hơn với ‘much’: S + V + much + (short-adj/adv + er)/(more

+ long-adj/adv) + than + …

Tạm dịch: Anh em họ của tôi hái trái cây nhanh hơn tôi rất nhiều.

Đáp án: D.

39.

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích: Liên từ “because” đứng giữa hai mệnh để nhằm giải thích lý do.

Tạm dịch: Alice ghét chạy marathon vì cô ấy cảm thấy mệt mỏi khi nghĩ về nó.

Đáp án: B.

40.

Kiến thức: Cấu trúc câu, động từ chỉ sự yêu thích

Giải thích: Cấu trúc “enjoy + V-ing”: thích làm gì.

Tạm dịch: Anh trai tôi thích uống cà phê với sữa đặc.

Đáp án: C.

A. LANGUAGE FOCUS

Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the

others’.

1. A. earthquake

B. breathe

C. thousand D. threaten

2. A. landslide

B. disaster

C. absorb D. instantly

Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.

3. A. nomadic

B. colourful

C. generous D. countryside

4. A. opportunity

B. facility

C. inconvenient D. optimistic

Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the words in brackets.

5. Most students detest (have) _________ homework during the weekends.

6. Whenever you are bullied, you should (talk) _________ to your teachers.

7. (Walk) _________ around areas with green trees and fresh air can help people relieve stress.

8. You don't need (watch) _________ this programme if you don't like it.

9. After a course with a native teacher, Nam can speak English (well) _________ than before.

10. I don't really like playing sports because it's (tired) ________.

11. In my leisure time, I often go to some villages in the suburbs to enjoy the (outdoor)

________.

12. Playing badminton helps me reduce stress and improves my muscle (strong) _________.

13. His brother has given up (play) _________ football because of his broken leg.

14. The local people in Ta Van in Sa Pa were kind and treated guests (hospitable) ________.

Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3

MÔN: TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

15. Posting personal pictures on social media is fun; ______, sometimes it can bring many

problems.

A. although

B. but

C. so

D. however

16. People tend to live ______ in fresh and open spaces in the countryside than in the

polluted city.

A. healthilier

B. healthier

C. more healthy

D. more healthily

17. They ran ______ through the forest passage than on their normal routes.

A. more enjoyed

B. more enjoyable

C. more enjoying

D. more enjoyably

18. You need to study harder and stay concentrated in class; ______, you won’t pass the test

next week.

A. otherwise

B. moreover

C. therefore

D. however

19. Alice likes playing chess because she thinks it can help her ___________ better.

A. connect

B. show off

C. concentrate

D. keep fit

20. Look! My uncle is _______ the goods from the back of the truck.

A. loading

B. unloading

C. herding

D. catching

B. READING

Exercise 5: Read the following passage and answer the questions using NO MORE

THAN FIVE WORDS.

BULLYING

Bullying is a big problem that happens in many different ways. It can involve mean words,

physical actions, or exclusion which means excluding someone from a group. A study done in

British primary schools found that about a quarter of students said they were bullied, and some

of them said it happened a lot. In secondary schools, there was less bullying, with about one

in twenty-five cases being persistent but harder to deal with. In the past, schools didn't always

admit that bullying was happening because they didn't know much about it or have the right

tools to handle it. But now, things are changing. People are starting to recognise how serious

bullying is, and schools are creating rules to stop it. They're doing this because they know it's

important, they have the resources to help, and they've seen that their efforts can make a

difference. Studies in different countries have shown that when schools take action, bullying

goes down a lot. In general, people are working hard to stop bullying in schools. They

understand that it hurts students and want to make sure everyone feels safe.

(Source: https://mini-ielts.com/381/reading/persistent-bullying-is-one-of-the-worst-

experiences-a-child-can-face)

21. What are some forms of bullying?

22. How many students in British primary schools reported being bullied?

23. Did bullying occur more frequently in secondary schools?

24. What are schools doing to stop bullying?

25. According to studies in different countries, what is expected when school take actions?

Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.

Over the years, technologies have transformed the way farmers (26) ________ out their daily

operations. In the past, farming was a labour-intensive process that often relied on manual

labour, making it an extremely challenging and time-consuming task. However, with the

advent of new technologies, such as precision farming techniques, autonomous tractors, and

drones, farmers are now able to work (27) ________ efficiently and accurately. These

technological advancements have helped farmers minimize waste, conserve resources, and

reduce the overall cost (28) ________ production, leading to increased profitability. Moreover,

technologies such as genetic engineering and biotechnology have enabled farmers to develop

crops that are more resistant to diseases and pests, resulting in (29) ________ yields and

quality produce. Overall, these innovative technologies have revolutionised the agricultural

sector, making farming more productive, sustainable, and profitable (30) ________ ever

before.

C. LISTENING

Exercise 7: Listen to the recording and complete the passage below with ONE WORD.

You will listen TWICE.

Cyberbullying has become a painful reality for many teenagers today. It can have many forms,

such as name-calling, spreading (31) ______, or sharing embarrassing photos or videos. As a

teenager, it’s important to understand the dangers of cyberbullying and to take steps to protect

ourselves and stay (32) ______ online. Here are a few tips to keep in mind: First, always think

before you post or share anything online! Avoid posting or sharing anything that could be

hurtful or (33) ______to others. Second, don’t respond to cyberbullies or have any interaction

with them in any way. It’s best to block or (34) ______ them to the appropriate authorities.

Third, talk to someone you trust if you’re being bullied online. This could be a parent, teacher,

friend, or counsellor. Remember, you’re not alone, and there are people who can help. Finally,

take care of yourself by getting enough sleep, exercise, (35) ______ your life online and offline

and spending time with friends and family. By taking these steps, you can help protect yourself

from cyberbullying and stay safe online.

D. WRITING

Exercise 8: Choose the correct sentences in which the given words are used with extra

words added.

36. I/enjoy/do/artsandcrafts/I/hate/play/chess.

A. I enjoy do arts and crafts; however, I hate play chess.

B. I enjoy doing arts and crafts; however, I hate playing chess.

C. I enjoy do arts and crafts; otherwise, I hate play chess.

D. I enjoy doing arts and crafts; otherwise, I hate playing chess.

37. Most/schools/now/clubs/students/join/so/they/make/friends/learn/new/things

A. Most schools now clubs students to join so they making new friends and learn new things.

B. Most schools now have clubs for students join so they make new friends and learn new

things.

C. Most schools now have clubs for students to join so they can make new friends and learn

new things.

D. Most schools now have clubs so students to join so they can make new friends and learn

new things.

38. It / pity / traditional games / die out.

A. It’s a pity that some traditional games are dying out.

B. It’s pity that some traditional games are dying out.

C. It’s a pity that some traditional games die out.

D. It’s a pity that some traditional games has died out.

39. Life / countryside / move / slowly / than / that / city / .

A. Life in the countryside move slowlier than that in the city.

B. Life in the countryside moves more slowly than that in the city.

C. Life in the countryside move more slowly than that in the city.

D. Life in the countryside moves slowlier than that in the city.

40. It / rain / heavily / city / centre / than / outskirts / moment / .

A. It is raining more heavily in the city centre than on the outskirts at the moment.

B. It is raining more heavily in city centre than in outskirts at the moment.

C. It rains more heavily in city centre than in outskirts at the moment.

D. It rains more heavily in the city centre than on the outskirts at the moment.

-----THE END-----

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

1. B

2. C

3. A

4. B

5. having

6. talk

7. Walking

8. to watch

9. better

10. tiring

11. outdoors

12. strength

13. playing

14. hospitably

15. D

16. D

17. D

18. A

19. C

20. B

26. carry

27. more

28. of

29. higher

30. than

31. rumours

32. safe

33. offensive

34. report

35. balancing

36. B

37. C

38. A

39. B

40. A

21. mean words, physical actions, exclusion

22. a quarter of students

23. No, it occurred less frequently

24. creating rules

25. bullying goes down a lot

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Exercise 1.

1.

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A. earthquake /ˈɜːθ.kweɪk/

B. breathe /briːð/

C. thousand /ˈθaʊ.zənd/

D. threaten /ˈθret.ən/

Đáp án B.

2.

Kiến thức: Phát âm “s”

Giải thích:

A. landslide /ˈlænd.slaɪd/

B. disaster /dɪˈzɑː.stər/

C. absorb /əbˈzɔːb/

D. instantly /ˈɪn.stənt.li/

Đáp án C.

Exercise 2.

3.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. nomadic /nəʊˈmæd.ɪk/

B. colourful /ˈkʌl.ə.fəl/

C. generous /ˈdʒen.ər.əs/

D. countryside /ˈkʌn.tri.saɪd/

Các đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án A.

4.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/

B. facility /fəˈsɪl.ə.ti/

C. inconvenient /ˌɪn.kənˈviː.ni.ənt/

D. optimistic /ˌɑp·təˈmɪs·tɪk/

Các đáp án A, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án B.

Exercise 3.

5.

Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét.

Giải thích: Cấu trúc “detest + V-ing”: ghét làm gì

Tạm dịch: Hầu hết học sinh đều ghét phải làm bài tập về nhà vào cuối tuần.

Đáp án: having.

6.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: Cấu trúc “should + V-inf”: nên làm gì

Tạm dịch: Bất cứ khi nào bị bắt nạt, bạn nên nói chuyện với giáo viên của mình.

Đáp án: talk.

7.

Kiến thức: Danh động từ

Giải thích: Cần một danh động từ làm chủ ngữ cho câu.

Tạm dịch: Đi dạo quanh những khu vực có cây xanh, không khí trong lành có thể giúp con

người giải tỏa căng thẳng.

Đáp án: Walking.

8.

Kiến thức: Động từ to “to”

Giải thích: Cấu trúc (don’t) need + to V: (không) cần làm gì

Tạm dịch: Bạn không cần xem chương trình này nếu bạn không thích nó.

Đáp án: to watch.

9.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: câu có từ so sánh “than”; dạng so sánh hơn của trạng từ “well” là

“better”.

Tạm dịch: Sau khóa học với giáo viên bản xứ, Nam có thể nói tiếng Anh tốt hơn trước.

Đáp án: better.

10.

Kiến thức: Tính từ

Giải thích: Trong câu này “it” là danh từ chỉ tính chất của sự việc nên sau nó cần tính từ đuôi

-ing.

Tạm dịch: Tôi không thực sự thích chơi thể thao vì nó gây mệt mỏi.

Đáp án: tiring.

11.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm danh từ “the outdoors”: thiên nhiên, những nơi xa thành thị

Tạm dịch: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường đến một số ngôi làng ở ngoại ô để tận hưởng

thiên nhiên.

Đáp án: outdoors.

12.

Kiến thức: Cụm danh từ

Giải thích: Cần một danh từ đi cùng với “muscle” để tạo thành cụm danh từ “muscle strength:

sức mạnh cơ bắp”.

Tạm dịch: Chơi cầu lông giúp tôi giảm căng thẳng và cải thiện sức mạnh cơ bắp.

Đáp án: strength.

13.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: Cấu trúc “give up + V-ing”: từ bỏ làm gì.

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy đã nghỉ chơi bóng đá vì bị gãy chân.

Đáp án: playing.

14.

Kiến thức: Trạng từ

Giải thích: Cần một trạng từ đứng sau động từ, “treat sb + adv”: đối xử với ai như thế nào.

Tạm dịch: Người dân bản địa ở Tả Van ở Sa Pa rất tốt bụng và đối xử hiếu khách với du

khách.

Đáp án: hospitably.

Exercise 4.

15.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. although: mặc dù

B. but: nhưng (đứng sau một dấu phẩy)

C. so: vì thế, do vậy

D. however: tuy nhiên (đứng sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy)

Tạm dịch: Đăng ảnh cá nhân lên mạng xã hội rất thú vị; tuy nhiên, đôi khi nó có thể mang lại

nhiều vấn đề.

Đáp án D.

16.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: có từ “than”; sau động từ “live” cần một trạng từ; dạng so sánh hơn của

trạng từ “healthily” là “more healthily”.

Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống lành mạnh hơn trong không gian trong lành và rộng

mở ở nông thôn hơn là ở thành phố ô nhiễm.

Đáp án D.

17.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: có từ “than”; sau động từ “ran” cần một trạng từ; dạng so sánh hơn của

trạng từ “enjoyably” là “more enjoyably”.

Tạm dịch: Họ chạy xuyên rừng thú vị hơn so với các tuyến đường thông thường.

Đáp án D.

18.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. otherwise: nếu không thì

B. moreover: hơn nữa

C. therefore: do đó

D. however: tuy nhiên

Tạm dịch: Bạn cần học chăm chỉ hơn và tập trung trong lớp; nếu không, bạn sẽ không vượt

qua được bài kiểm tra vào tuần tới.

Đáp án A.

19.

Kiến thức: Từ vựng

A. load (v): chất lên

B. unload (v): dỡ xuống (khỏi cái gì)

C. herd (v): chăn (gia súc)

D. catch (v): bắt

Tạm dịch: Nhìn kìa! Chú tôi đang dỡ hàng hoá xuống từ phía sau xe tải.

Đáp án B.

20.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. connect (v): kết nối

B. concentrate (v): tập trung

C. show off (v): thể hiện, khoe

D. bully (v): bắt nạt

Tạm dịch: Alice thích chơi cờ vì cô ấy nghĩ nó có thể giúp cô ấy tập trung tốt hơn.

Đáp án B.

Exercise 5.

21.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Một số hình thức bắt nạt là gì?

Thông tin: It can involve mean words, physical actions, or exclusion which means excluding

someone from a group.

Tạm dịch: Nó có thể bao gồm những lời nói ác ý, hành động thể chất hoặc sự loại trừ có

nghĩa là loại trừ ai đó khỏi một nhóm.

Đáp án: mean words, physical actions, exclusion.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Có bao nhiêu học sinh tiểu học ở Anh cho biết bị bắt nạt?

Thông tin: A study done in British primary schools found that about a quarter of students said

they were bullied.

Tạm dịch: Một nghiên cứu được thực hiện ở các trường tiểu học ở Anh cho thấy khoảng 1/4

học sinh cho biết các em bị bắt nạt.

Đáp án: a quarter of students.

23.

Kiến thức:

Giải thích: Bắt nạt có xảy ra thường xuyên hơn ở trường trung học không?

Thông tin: In secondary schools, there was less bullying, with about one in twenty-five cases

being persistent but harder to deal with.

Tạm dịch: Ở các trường trung học, tình trạng bắt nạt ít xảy ra hơn, với khoảng 1/25 trường

hợp dai dẳng nhưng khó giải quyết hơn.

Đáp án: No, it didn’t.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Trường học đang làm gì để ngăn chặn bắt nạt?

Thông tin: and schools are creating rules to stop it.

Tạm dịch: và các trường học đang xây dựng các quy định để ngăn chặn hành vi này.

Đáp án: creating rules.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Theo các nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau, điều gì được mong đợi khi nhà

trường hành động?

Thông tin: Studies in different countries have shown that when schools take action, bullying

goes down a lot.

Tạm dịch: Các nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau đã chỉ ra rằng khi trường học hành động,

tình trạng bắt nạt sẽ giảm đi rất nhiều.

Đáp án: bullying goes down a lot.

Dịch bài đọc:

Bắt nạt

Bắt nạt là một vấn đề lớn xảy ra theo nhiều cách khác nhau. Nó có thể bao gồm những lời nói

ác ý, hành động thể chất hoặc sự loại trừ có nghĩa là loại trừ ai đó khỏi một nhóm. Một nghiên

cứu được thực hiện ở các trường tiểu học ở Anh cho thấy khoảng 1/4 học sinh cho biết các

em bị bắt nạt và một số em cho biết việc này xảy ra rất nhiều. Ở các trường trung học, tình

trạng bắt nạt ít xảy ra hơn, với khoảng 1/25 trường hợp dai dẳng nhưng khó giải quyết hơn.

Trước đây, các trường học không phải lúc nào cũng thừa nhận rằng bắt nạt đang xảy ra vì

họ không biết nhiều về nó hoặc không có công cụ phù hợp để xử lý nó. Nhưng bây giờ, mọi

thứ đang thay đổi. Mọi người bắt đầu nhận ra hành vi bắt nạt nghiêm trọng như thế nào và

các trường học đang xây dựng các quy định để ngăn chặn hành vi này. Họ làm điều này vì họ

biết điều đó quan trọng, họ có đủ nguồn lực để trợ giúp và họ thấy rằng những nỗ lực của họ

có thể tạo ra sự khác biệt. Các nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau đã chỉ ra rằng khi trường

học hành động, tình trạng bắt nạt sẽ giảm đi rất nhiều. Nhìn chung, mọi người đang nỗ lực

ngăn chặn nạn bắt nạt trong trường học. Họ hiểu rằng điều đó gây tổn thương cho học sinh

và muốn đảm bảo rằng mọi người đều cảm thấy an toàn.

Exercise 6.

26.

Kiến thức: Từ vựng về cụm động từ

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ đi cùng với “out” để tạo thành cụm động từ

mang nghĩa “thực hiện”.

Tạm dịch: Trong những năm qua, công nghệ đã thay đổi cách nông dân thực hiện các hoạt

động hàng ngày của họ.

Đáp án: carry.

27.

Kiến thức: Trạng từ

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một trạng từ mang nghĩa “nhiều hơn”.

Tạm dịch: Tuy nhiên, với sự ra đời của các công nghệ mới, … giờ đây nông dân có thể làm

việc hiệu quả và chính xác hơn.

Đáp án: more.

28.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một giới từ đi với danh từ “cost”.

Tạm dịch: Những tiến bộ công nghệ này đã giúp nông dân giảm thiểu chất thải, bảo tồn tài

nguyên và giảm chi phí sản xuất chung.

Đáp án: of.

29.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ dạng so sánh hơn đứng trước danh từ mang

nghĩa “cao hơn, tốt hơn”.

Tạm dịch: Hơn nữa, các công nghệ như kỹ thuật di truyền và công nghệ sinh học đã cho phép

nông dân phát triển các loại cây trồng có khả năng kháng bệnh và sâu bệnh tốt hơn, mang lại

năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn.

Đáp án: higher.

30.

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu: phía trước có “more +adj” => câu so sánh hơn => vị trí còn trống cần

điền từ “than”.

Tạm dịch: Nhìn chung, những công nghệ tiên tiến này đã cách mạng hóa ngành nông nghiệp,

giúp cho hoạt động nông nghiệp trở nên năng suất, bền vững và sinh lãi hơn bao giờ hết.

Đáp án: than.

Dịch bài đọc:

Trong những năm qua, công nghệ đã thay đổi cách nông dân thực hiện các hoạt động hàng

ngày của họ. Trước đây, trồng trọt là một quá trình sử dụng nhiều lao động, thường dựa vào

lao động thủ công, khiến nó trở thành một công việc cực kỳ khó khăn và tốn thời gian. Tuy

nhiên, với sự ra đời của các công nghệ mới, chẳng hạn như kỹ thuật canh tác chính xác, máy

kéo tự động và máy bay không người lái, giờ đây nông dân có thể làm việc hiệu quả và chính

xác hơn. Những tiến bộ công nghệ này đã giúp nông dân giảm thiểu chất thải, bảo tồn tài

nguyên và giảm chi phí sản xuất chung, dẫn đến tăng lợi nhuận. Hơn nữa, các công nghệ như

kỹ thuật di truyền và công nghệ sinh học đã cho phép nông dân phát triển các loại cây trồng

có khả năng kháng bệnh và sâu bệnh tốt hơn, mang lại năng suất và chất lượng sản phẩm cao

hơn. Nhìn chung, những công nghệ tiên tiến này đã cách mạng hóa ngành nông nghiệp, giúp

cho hoạt động nông nghiệp trở nên năng suất, bền vững và sinh lời hơn bao giờ hết.

Exercise 7.

31.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ số nhiều.

Thông tin: It can have many forms such as name calling, spreading rumours, or sharing

embarrassing photos or videos.

Tạm dịch: Nó có thể có nhiều hình thức như gọi tên, lan truyền tin đồn hoặc chia sẻ những

bức ảnh, video gây xấu hổ.

Đáp án: rumours.

32.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ, cấu trúc “stay +adj”.

Thông tin: it's important to understand the dangers of cyberbullying and to take steps to

protect ourselves and stay safe online.

Tạm dịch: điều quan trọng là phải hiểu sự nguy hiểm của bắt nạt qua mạng và thực hiện các

bước để bảo vệ bản thân và giữ an toàn trên mạng.

Đáp án: safe.

33.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ.

Thông tin: Avoid posting or sharing anything that could be hurtful or offensive to others.

Tạm dịch: Tránh đăng hoặc chia sẻ bất cứ điều gì có thể gây tổn thương hoặc xúc phạm

người khác.

Đáp án: offensive.

34.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ nguyên mẫu.

Thông tin: It's best to block or report them to the appropriate authorities.

Tạm dịch: Tốt nhất là chặn hoặc báo cáo chúng cho cơ quan chức năng thích hợp.

Đáp án: report.

35.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh động từ.

Thông tin: Finally, take care of yourself by getting enough sleep, exercise, balancing your life

online and offline and spending time with friends and family.

Tạm dịch: Cuối cùng, hãy chăm sóc bản thân bằng cách ngủ đủ giấc, tập thể dục, cân bằng

cuộc sống trực tuyến và ngoại tuyến cũng như dành thời gian cho bạn bè và gia đình.

Đáp án: balancing.

Bài nghe:

Cyber bullying has become a painful reality for many teenagers today. It can have many forms

such as name-calling, spreading rumours, or sharing embarrassing photos or videos. As a

teenager, it's important to understand the dangers of cyberbullying and to take steps to protect

ourselves and stay safe online. Here are a few tips to keep in mind: First, always think before

you post or share anything online. Avoid posting or sharing anything that could be hurtful or

offensive to others. Second, don't respond to cyber bullies or have any interaction with them

in any way. It's best to block or report them to the appropriate authorities. Third, talk to

someone you trust if you're being bullied online. This could be a parent, teacher, friend or

counsellor. Remember, you're not alone, and there are people who can help. Finally, take care

of yourself by getting enough sleep, exercise, balancing your life online and offline and

spending time with friends and family. By taking these steps, you can help protect yourself

from cyber bullying and stay safe online.

Tạm dịch:

Bắt nạt trên mạng đã trở thành một thực tế gây tổn thương đối với nhiều thanh thiếu niên

ngày nay. Nó có thể có nhiều hình thức như gọi tên, lan truyền tin đồn hoặc chia sẻ những

bức ảnh, video gây xấu hổ. Ở tuổi thanh thiếu niên, điều quan trọng là phải hiểu được sự

nguy hiểm của bắt nạt trên mạng và thực hiện các bước để bảo vệ bản thân cũng như giữ an

toàn trên mạng. Dưới đây là một số lời khuyên cần ghi nhớ: Đầu tiên, hãy luôn suy nghĩ

trước khi đăng hoặc chia sẻ bất cứ điều gì trực tuyến. Tránh đăng hoặc chia sẻ bất cứ điều

gì có thể gây tổn thương hoặc xúc phạm người khác. Thứ hai, không phản ứng với những kẻ

bắt nạt trên mạng hoặc có bất kỳ tương tác nào với họ dưới bất kỳ hình thức nào. Tốt nhất

là chặn hoặc báo cáo chúng cho cơ quan chức năng thích hợp. Thứ ba, hãy nói chuyện với

người mà bạn tin tưởng nếu bạn bị bắt nạt trên mạng. Đây có thể là cha mẹ, giáo viên, bạn

bè hoặc người cố vấn. Hãy nhớ rằng, bạn không đơn độc và luôn có những người có thể giúp

đỡ. Cuối cùng, hãy chăm sóc bản thân bằng cách ngủ đủ giấc, tập thể dục, cân bằng cuộc

sống trực tuyến và thực tế cũng như dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Bằng cách thực

hiện các bước này, bạn có thể giúp bảo vệ bản thân khỏi bắt nạt trên mạng và giữ an toàn khi

trực tuyến.

Exercise 8.

36.

Kiến thức: Cấu trúc câu; liên từ; động từ chỉ sự thích/ghét.

Giải thích: Hai vế mang nghĩa đối lập => dùng liên từ “however”. Các cấu trúc: “enjoy + V-

ing”: thích làm gì; “hate + V-ing”: ghét làm gì.

Tạm dịch: Tôi thích làm nghệ thuật và thủ công; tuy nhiên, tôi ghét chơi cờ.

Đáp án B.

37.

Kiến thức: Cấu trúc câu; động từ khuyết thiếu.

Giải thích: Cấu trúc “ have sth for sb to + V-inf”: có cái gì cho ai đó làm gì; “can + V-inf”:

có thể làm gì.

Tạm dịch: Hầu hết các trường học hiện nay đều có câu lạc bộ để học sinh tham gia để các

em có thể kết bạn mới và học hỏi những điều mới.

Đáp án C.

38.

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích: Cấu trúc “It’s a pity that + clause”: Thật đáng tiếc rằng …

Tạm dịch: Thật đáng tiếc khi một số trò chơi truyền thống đang lụi tàn.

Đáp án A.

39.

Kiến thức: Cấu trúc câu; câu so sánh hơn

Giải thích: Cấu trúc câu so sánh hơn “S1 + V + (short-adj/adv + -er)/(more + long-adj/adv)

+ than + S2”; dạng so sánh hơn của trạng từ “slowly” là “more slowly”.

Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn di chuyển chậm hơn ở thành phố.

Đáp án B.

40.

Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn, câu so sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu “at the moment” => động từ chia thì hiện tại tiếp diễn (tobe + V-ing).

Cấu trúc câu so sánh hơn “S1 + V + (short-adj/adv + -er)/(more + long-adj/adv) + O + than +

S2”; dạng so sánh hơn của trạng từ “heavily” là “more heavily”.

Tạm dịch: Hiện tại ở trung tâm thành phố đang mưa to hơn ở ngoại ô.

Đáp án A.

Tài liệu cùng danh mục Anh Văn

Giáo án tiếng anh 12 học kì 2

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Xin chia sẻ với thầy cô: Giáo án tiếng anh 12 học kì 2


Chuyên đề tiếng anh 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 9 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 9.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 8

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 8 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 8.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 7

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 7 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 7.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 5

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 5 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 5.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 4

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 4 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 4.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 6

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 6 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 6.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 3

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 3 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 3.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 25

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 25 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 25.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 23

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 23 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 23.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 24

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 24 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 24.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 22

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 22 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 22.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 21

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 21 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 21.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 20

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 20 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 20.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 2

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 2 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 2.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 19

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 19 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 19.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 18

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 18 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 18.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 17

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 17 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 17.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 16

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 16 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 16.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề tiếng anh 15

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệuChuyên đề tiếng anh 15 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn AnhVăn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy. Hãy tải ngayChuyên đề tiếng anh 15.CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Tài liệu mới download

MÔN TIẾNG ANH.docx
  • 16/05/2024
  • 213
  • 68

Từ khóa được quan tâm

Danh mục tài liệu