MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng
| ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chương I. ĐIỆN HỌC (20 tiết) | - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Nhận biết được các loại biến trở. - Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. | - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
| - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được công thức R = - Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. - Vận dụng được các công thức: | - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = - Vận dụng được công thức tính điện trở tương đương và công thức định luật ôm vào bài tập liên quan đến giải hệ phương trình. | ||||||
Câu hỏi | 4 câu C1, 8, 9, 10 |
| 2 câu C4, 6 |
|
2 câu C3, 5 | 1 câu C17 |
| 1 câu C18 | 10 câu | |
Số điểm | 1,5đ |
| 0,5đ |
| 0,5đ | 2,0đ |
| 1,0đ | 5,5đ | |
Tỉ lệ | 15% |
| 5% |
| 5% | 20% |
| 10% | 55% | |
Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC (12 tiết) | - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Biết dùng la bàn để tìm hướng địa lí. | - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. Nêu được các cách làm tăng lực từ của nam châm điện. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. | - Xác định được các từ cực của kim nam châm. - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
| ||||||
Câu hỏi | 4 câu C11, 12, 13, 14 | ½ câu C15a | 2 câu C2, 7 | 1 câu C16 |
| ½ câu C15b |
|
| 8 câu |
Số điểm | 1,0đ | 1,0đ | 0,5đ | 1,0đ |
| 1,0đ |
|
| 4,5đ |
Tỉ lệ | 10% | 10% | 5% | 10% |
| 10% |
|
| 45% |
Tổng số câu hỏi |
8,5 câu |
5 câu |
3,5 câu |
1 câu |
18 câu | ||||
Tổng số điểm |
3,5 điểm |
2,0 điểm |
3,5 điểm |
1,0 điểm | 10 điểm | ||||
Tổng số tỉ lệ |
35% |
20% |
35% |
10% |
100% |