BÀI 4: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
A – LÝ THUYẾT
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
Ø Luôn cộng với động từ nguyên mẫu không to:
Ex: They can speak French and English.
Ø Chia giống nhau với tất cả các ngôi:
Ex: He should be home at 7.00 p.m.
You should go to bed before 10.00 p.m.
Ø Chỉ có nhiều nhất là 2 dạng: Dạng hiện tại (can, will…) và dạng quá khứ (could, would….).
Ø Các động từ khuyết thiếu
Thể khẳng định | Thể phủ định | Nghi vấn |
Can/could | Can/ could + S + V? | |
May/Might | ||
Mustn‘t | ||
Shouldn‘t | ||
Ought to | ||
Won‘t/wouldn‘t | ||
Had better | ||
Would rather | ||
Need |
II. CAN/COULD
1. CAN và COULD nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng
Ex: - We can stay with my brother when we are in Paris
- She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Diễn tả sự xin phép; COULD lễ phép và trịnh trọng hơn CAN. Nhưng không dùng COULD để diễn tả sự cho phép
Ex: - Can I go out?
- Could I use your computer? – Yes, of course you can.
3. Diễn tả lời đề nghị, gợi ý hay lời yêu cầu
Ex: - Can you give me a hand?
- Could you open the door, please?
v Phân biệt Can & Be able to
• Can: thể hiện khả năng, bản năng:
Ex: can‘t swim
• Be able to: mang nghĩa xoay xở, thành công trong việc gì đó:
Ex: I finished my work early so I was able to go out with her.
III. MAY/MIGHT
1. Phân biệt May & Can
- May/might cũng mang nghĩa là có thể.
- “Can” thể hiện khả năng nhưng “may” mang tính chất tình huống, thể hiện sẽ làm hay không làm.
Ex: I can swim but I may not swim today.
2. Cách dùng
a. May/Might dùng để diễn đạt sự xin phép. “May” được dùng để chỉ sự cho phép
Ex: - May/Might I put the TV on? – Yes, you may.
- She asked if she might go to the party.
b. May/Might dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra (Might ít chắc chắn, ít khẳng định hơn May)
Ex: - There may be other problems that we don‘t know about.
- It might be true.
c. May được dùng để diễn đạt lời cầu chúc trang trọng (không dùng Might)
Ex: - May you have a good trip!
- May your dreams come true!
d. May/Might dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).
Ex: I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
e. May/Might dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
Ex: - Although he tried hard, he couldn't pass the exam.
= Try as he may/might, he could not pass the examination.
IV. WILL/WOULD
1. Will
• “Will” là một trợ động từ giúp hình thành thì tƣơng lai
• “Will” đƣợc dùng nhƣ một Động từ khuyết thiếu diễn tả một sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết.
Ex: - All right; I will pay you at the rate you ask.
- I won‘t forget little Margaret‘s birthday. I will send her a present.
2. Would
§ “Would” là động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả:
• Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự:
Ex: - Would you like to have a cup of coffee?
- Would you please show me the way to Ha Dong market?
• Thói quen trong quá khứ:
Ex: When we were children, we would go skiing every winter
V. MUST/HAVE TO
Ø “Must” và “have to” đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc.
Ø Tuy nhiên “must” mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ người nói còn “have to” mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ hoàn cảnh bên ngoài
Ex: - All candidates must answer 10 questions.
- The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
Ø Trong câu phủ định, sự khác biệt khá rõ ràng:
• Don't have to (= don't need to): không phải
• mustn't: không được phép
Ex: - I musn't do my homework. (Tôi ____________________________ làm bài về nhà.)
- I don't have to do my homework. (Tôi _____________________________ làm bài về nhà.)
VI. SHOULD/OUGHT TO/HAD BETTER
• Should/Ought to: có nghĩa là “nên” dùng để diễn đạt lời khuyên hay sự mong đợi
Ex: You should/ought to have a vacation soon.
• Had better có nghĩa tương tự như “should”; nhưng chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn “should” và “ought to”.
Ex: - It‘s cold today. You had better wear a coat when you go out.
- I think that drivers should wear seat belts. (KHÔNG dùng: had better wear seat belts)
• Ngoài ra, “Should” có thể thay cho “if” trong câu điều kiện loại 1 (Dạng đảo ngữ):
Ex: - If he comes, I will call the police. = Should he come, I will call the police.
- Should you have any questions, don't hesitate to ask me.
Lưu ý: ought to/ought not to + do sth: có thể thay thế cho should/shouldn't trong hầu hết tất cả các trường hợp, ngoại trừ trường hợp thay thế cho if trong câu điều kiện loại 1.
• “Ought to” cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability):
Ex: If Alice left home at 9:00, she ought to be here now.
• “Had better” còn được dùng để diễn tả lời cảnh báo
Ex: You had better work harder, or you will be sacked.
VII. WOULD RATHER
Cấu trúc:
S+ would rather + (not) V.inf (+than)…..
S + would rather (that) +S+ V.ed/had P2
Ex: - I would rather stay at home (than go to the movie)
- I would rather you went home now.