Các động từ theo sau là V-ING |
Các động từ theo sau là TO - V |
Các động từ + O + TO - V |
Ex1: He always avoids meetingme. Ex2: She goes shopping every day. **Các cụm từ được theo sau bởi V-ing
|
Ex2: She volunteers to jointhe club. |
|
* Lưu ý:
Ex1: Students are eager to do homework
Ex: He was made to clean the floor. * Trừ từ LET: Ex: My father lets me use the telephone. (câu chủ động) Ex: I am let use the telephone by my father. (câu bị động) |
* Lưu ý:
Ex: Students are always interested in getting good marks.
Ex: They allow parking here. * Khác với: They allow me to park here. 3. Các động từ có dấu (*) sẽ có 2 khả năng: V-ing và To V. Xem cách phân biệt bên dưới. |
***MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐÁNG LƯU Ý***
- Các trường hợp Động từ được giữ nguyên (bare – infinitive)
- Một số động từ chỉ giác quan theo sau là động từ nguyên mẫu hoặc V-ING (nếu đang xảy ra)
see watch look at listen to smell notice observe hear feel taste
- Ex1: I saw an old man paint a picture yesterday. (paint giữ nguyên: có nghĩa là Tôi xem ông lão vẽ bức tranh từ đầu đến cuối)
- Ex2: When I went to school yesterday, I saw an old man painting a picture. (dùng painting có nghĩa là: Hôm qua trên đường đi học, tôi nhìn thấy ông lão đang vẽ một bức tranh)
- Sau các Trợ động từ (do, does, did) và các khiếm khuyết động từ (can, could, may, might, will, would…)
- Ex3: They don’t like football. - Ex3: Do you like football?
- Ex5: She can dance beautifully. - Ex6: He can’t speak English.
- Các nhóm từ hoặc động từ theo sau là động từ nguyên mẫu khác:
+ nothing but ( không gì …nhưng chỉ) + would rather (thích ….hơn) Ex: We would rather work than play
+ cannot but (không còn cách nào hơn là…) + Had better ( nên …..thì hơn) Ex: You had better work hard
+ Let / help / make + S.O + V- (bare infinitive) Ex: My father lets me drive his car
Ex2: He helped me wash my car
Ex3: I made my brother carry my suitcase.
+ S + have + O (chỉ người) + V- (bare infinitive): cấu trúc Nhờ ai làm gì. Ex1: I had my brother carry my suitcase.
- Nếu thay HAVE = GET thì:
Ex2: I got my brother to carry my suitcase.
* Nhưng: I had/ got my suitcase (chỉ vật) carried by my brother.
- Cách phân biệt một số Động từ theo sau có 2 khả năng: (V + To V và V + ING)
Chú ý: Một số động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu nhưng có sự khác biệt về nghĩa trong câu.
- REMEMBER:
(*) Remember + V-ing: nhớ lại việc đã thực hiện. - Ex1: I remember posting the letter. (Tôi nhớ là đã gửi lá thư này.)
- Remember + to V: nhớ để thực hiện. - Ex2: I’ll remember to post the letter. (Tôi sẽ nhớ gửi lá thư này.)
- FORGET:
(*) Forget + V-ing: quên điều gì đã xảy ra. - Ex1: I forgot telling her this story. (Tôi quên là đã kể cho cô ta nghe câu chuyện này.)
- Forget + to V: quên làm điều gì. - Ex2: I forgot to tell her about this. (Tôi quên kể cho cô ta về điều này.)
(*) Regret + V-ing: hối tiếc việc đã xảy ra. - Ex1: She regrets going to a village school. (Cô ta tiếc là đã đi học ở ngôi trường làng.)
- Regret + to V: lấy làm tiếc thông báo điều xấu.
- STOP:
Ex2: The mother regrets to tell her son that he failed in the driving test. (Người mẹ lấy làm tiếc thông báo/ nói cho con trai bà ta biết rằng anh ta thi hỏng kỳ thi lấy bằng lái)
(*) Stop + V-ing: ngưng thực hiện việc đang làm. - Ex1: She stopped mending the dress. (Cô ấy ngừng vá chiếc áo đầm này.)
- Stop + to V: ngưng làm một việc gì khác để làm việc này. - Ex2: He was driving and he stopped to have adrink.
- TRY:
(Anh ta dừng lại để uống nước.)
(*) Try + V-ing: thử làm việc gì . - Ex: I’ve tried writing in blue ink to see if my handwriting is better.
(Tôi thử viết bằng mực xanh để xem chữ viết của tôi có khá hơn không.)
- Try + to V: cố gắng làm việc gì.
- MEAN:
Ex2: They tried to work as hard as they could. (Họ cố làm việc càng chăm càng tốt,)
(*) Mean + V-ing: mang ý nghĩa. - Ex1: Failure in the exam means having to learn one more year.
(Việc thi rớt có nghĩa là phải học thêm một năm nữa.)
- Mean + to V: dự định làm việc gì. - Ex2: He means to take the coming exam. (Anh ấy dự định sẽ tham dự kỳ thi sắp tới.)
* stand, sit…+ V-ING