Tuần: 01 NS: 14/9/2021
Tiết: 01 ND: 16/9/2021
Bài 1: KHÁI NIỆM-VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống; ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật với đời sống và sản xuất.
2-Kỹ năng:
Hiểu được các bản vẽ kĩ thuật.
3-Thái độ:
Hình thành ý thức học tập nghiêm túc, tạo niềm say mê học tập, yêu thích bộ môn. Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai cho bản thân.
4-Xác định trọng tâm của bài: Nêu được khái niệm, vai trò của bản vẽ KT.
5- Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật:Sử dụng các khái niệm, ký hiệu, quy ước.
Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ: Vai trò và ảnh hưởng (trên cả hai phương diện tiêu cực và tích cực) của công nghệ với cuộc sống.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
III-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Chuẩn bị của giáo viên chuẩn:
+Tranh vẽ các hình bài 1.
+Mô hình các sản phẩm cơ khí...
2/ Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập theo phân môn.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ
(1) Mục tiêu: GV giới thiệu nội dung chương trình học công nghệ 8.
(2) Phương pháp: thông báo
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | NL hình thành |
*Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Giới thiệu nội dung chương trình công nghệ lớp 8 gồm có: -Nội dung: + Phần I: Vẽ kĩ thuật. +Phần II: Cơ khí +Phần III: Kĩ thuật điện -PPCT: HKI học 1 tiết trên tuần; HKII học 2 tiết trên tuần. *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Nắm chắc nội dung chương trình công nghệ 8. |
|
|
HOẠT ĐỘNG 2. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: GV làm nổi bật nội dung kiến thức của bài học.
(2) Phương pháp: trực quan, đặt vấn đề, học nhóm.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | NL hình thành |
*Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho HS quan sát H1.1 +Người ta dùng phương tiện gì để truyền đạt thông tin? -Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. -Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. *Thực hiện nhiệm vụ: HS: cá nhân quan sát hình vẽ Thảo luận, trình bày và nhận xét. | Trong giao tiếp, con người dùng nhiều phương tiện để diễn đạt truyền đạt thông tin cho nhau như: tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ… |
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP: (25 phút)
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
1.Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
2.Phương pháp: đàm thoại, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | NL hình thành |
*Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho học sinh đọc và tìm hiểu mục I bài 8-SGK/Tr29. -Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. -Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. *Thực hiện nhiệm vụ: -Tìm hiểu nội dung SGK -Hoạt động nhóm, thảo luận, trình bày câu trả lời, nhận xét. | I-Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Bản vẽ kĩ thuật dùng trong thiết kế, sản xuất, chế tạo, thi công, kiểm tra, sửa chữa, lắp ráp, vận hành, trao đổi…
| Sử dụng các khái niệm, ký hiệu, quy ước, các loại hình biểu diễn. |
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất.
1.Mục tiêu: Giúp HS nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
2.Phương pháp: đàm thoại, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | NL hình thành |
---|---|---|
*Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho HS quan sát H1.2; H1.3; H1.4/Sgk ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống. -Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. -Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. *Thực hiện nhiệm vụ: -Tìm hiểu nội dung SGK -Hoạt động nhóm, thảo luận, trình bày câu trả lời, nhận xét. | II-Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống: *Bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất: -Chế tạo máy móc, xây dựng công trình đúng yêu cầu kĩ thuật. -Kiểm tra đánh giá sản phẩm hay công trình. -Dùng để trao đổi thông tin kĩ thuật. *Bản vẽ kĩ thuật trong đời sống: -Lắp ghép hoàn thành sản phẩm. -Sử dụng sản phẩm đúng kĩ thuật. -Khắc phục sửa chữa. III-Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình. | Vai trò và ảnh hưởng của công nghệ với cuộc sống. |
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: (10 phút)
HOẠT ĐỘNG: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi cuối bài học..
1.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức bài học.
2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | NL hình thành |
---|---|---|
*Chuyển giao nhiệm vụ: GV: cho HS trả lời câu hỏi cuối bài học. 1/ Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? 2/ Bản vẽ kĩ thuật có mối quan hệ như thế nào đối với sản xuất và đời sống? *Thực hiện nhiệm vụ: -Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề. -Trình bày kết quả thực hiện. -Thảo luận, nhận xét. | IV-Bài tập: 1/ Tạo điều kiện học tốt các môn học khác. Có thế giới quan khoa học. 2/ -Lắp ráp, sử dụng, khắc phục, sửa chữa. -Chế tạo máy móc, xây dựng công trình, đánh giá, trao đổi kĩ thuật. | Tổng hợp kiến thức đã học, vận dụng một cách linh hoạt làm các bài tập để củng cố bài học. |
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP: (5 phút)
1.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung | Nhận biết (MĐ1) | Thông hiểu (MĐ2) | Vận dụng (MĐ3) | VD cao (MĐ4) |
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. | Nắm được bản vẽ kĩ thuật | Nêu được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. | Thấy được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. |
|
2. Nội dung câu hỏi, bài tập:
a/ Câu hỏi:
- CH1 : Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? (MĐ1)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần