CHỦ ĐỀ 4: HÌNH BÌNH HÀNH .
A/ LÝ THUYẾT.
I. HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
“Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song”
ABCD là hình bình hành
AB / / DC
AD / / BC
Chú ý: Hình bình hành là hình thang đặc biệt (là hình thang
có hai cạnh bên song song).
2. Tính chất: Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau
AB = DC ; AD = BC
- Các góc đối bằng nhau
A
C
;
B
D
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O => O là trung điểm của AC và BD
3. Dấu hiệu nhận biết: (Dùng chứng minh một tứ giác là Hình Bình Hành).
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
II/ ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu I là trung điểm của đoạn thẳng
nối hai điểm đó.
Hai điểm A và A' gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm I.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu mỗi điểm thuộc hình này đối
xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm I và ngược lại.
1
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần