Nguyễn Thanh Tùng dịch
HACKERS IELTS READING
Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of the
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
HACKERS IELTS READING
Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác về nội dung số: [email protected]
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: [email protected]
HACKERS IELTS LISTENING
Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between
Hackers Language Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of the
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
HACKERS IELTS LISTENING
Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản
của Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác về nội dung số: [email protected]
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: [email protected]
3
HACKERS IELTS READING
Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of the
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
HACKERS IELTS READING
Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác về nội dung số: [email protected]
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: [email protected]
IELTS là cánh cửa giúp các bạn thí sinh hiện thực hóa ước mơ vươn ra thế giới.
Chính vì vậy, ngay từ bây giờ, hãy nỗ lực luyện tập và chuẩn bị cho bài thi quan
trọng này. Viện Ngôn ngữ Hackers đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS gồm
4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng nhằm giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện
thi phù hợp nhất để có thể đạt điểm cao trong bài thi này. Cuốn Hackers IELTS
Listening mà bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:
Đạt điểm cao thông qua việc luyện tập nhiều dạng câu hỏi!
Sách được thiết kế giúp người học nâng cao kỹ năng đọc hiểu qua quá trình luyện
từng dạng câu hỏi một cách có hệ thống. Ngoài ra, sách còn gợi ý các chiến lược
làm bài cho từng dạng câu hỏi.
Luyện tập theo xu hướng ra đề mới nhất!
Các bài nghe trong Hackers IELTS Listening được biên soạn dựa trên xu hướng
ra đề mới nhất, các bài Actual Test cũng được biên soạn chính xác theo hình thức
giống hệt đề thi thật. Vì vậy, bạn đã có trong tay đầy đủ tài liệu để có thể chuẩn bị
kỹ lưỡng cho phần thi của mình.
Tài liệu học tập phong phú giúp đạt được mục tiêu!
Sách cung cấp các tài liệu như: Hỏi-đáp về phương pháp ghi chú, khác biệt giữa
tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ, từ vựng theo từng chủ đề và bài tập luyện chép chính tả
nhằm giúp người học ôn luyện hiệu quả và đạt được mục tiêu của mình.
Hi vọng rằng Hackers IELTS Listening sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích
giúp bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn
đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.
HACKERS IELTS LISTENING
Cập nhập xu hướng ra đề IELTS mới nhất
CONTENTS
H A C K E R S I E L T S L I S T E N I N G
TOPIC LIST
6
Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao
8
Giới thiệu kỳ thi IELTS
12
Giới thiệu IELTS Listening và các chiến lược luyện thi
16
Kế hoạch học tập
18
Diagnostic Test
21
Chapter 01
Multiple Choice
28
Chapter 02
Note/Form Completion
44
Chapter 03
Table Completion
60
Chapter 04
Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion
72
Chapter 05
Matching
88
Chapter 06
Map/Plan/Diagram Labelling
100
Chapter 07
Short Answer
112
Actual Test
126
Phụ lục 1. Hỏi đáp về đáp án IELTS Listening
136
2. Điểm khác biệt giữa tiếng Anh
–
Mỹ và Anh
–
Anh
138
3. Từ vựng Listening theo chủ đề
144
Đáp án • Script • Phân tích • Giải đề
158
6
TOPIC LIST
Dưới đây là danh sách chủ đề xuất hiện trong sách. Các bài nghe trong sách đều được
phân loại theo từng chủ đề.
Các nội dung được biên soạn trong sách thể hiện xu hướng ra đề mới nhất trong kỳ thi
thực. Nếu bám sát theo lộ trình và các nội dung này, người học có thể nắm rõ những chủ
đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và biết được những điểm yếu cần khắc phục của
bản thân. Từ đó, người học sẽ có chiến lược học tập phù hợp như: chọn ra những chủ đề
mà bản thân còn yếu, giải lại đề và ghi nhớ từ vựng thuộc chủ đề đó.
SECTION 1
Tourism
·
Entertainment
Ch 1 HP 1-4
Ch 3 HP 5-8
Ch 2 HT 1-10
Ch 7 HP 1-3
Facility
DT 1-10
Ch 2 HP 5-9
Ch 2 HP 1-4
AT 1-10
School life
Ch 3 HP 1-4
SECTION 2
Destination
DT 11-20
Ch 6 HP 1-4
Ch 6 HT 1-10
Ch 1 HP 8-11
Ch 6 HP 5-7
AT 11-20
Infrastructure
Ch 1 HT 1-10
Ch 5 HP 4-7
Ch 2 HP 10-13
Ch 6 HP 8-11
Event
Ch 4 HP 1-4
Ch 7 HP 4-7
Instruction
Ch 1 HP 5-7
Other topics
Ch 5 HP 1-3
Ch 6 HP 12-14
7
SECTION 3
Anthropology
·
Archaeology
Ch 7 HP 12-15
Ch 7 HT 1-10
Biology
Ch 4 HP 9-13
Ch 5 HT 1-10
Business
Ch 1 HT 11-20
Ch 3 HP 9-13
Ch 2 HP 14-18
Education
Ch 4 HP 5-8
Engineering
Ch 1 HP 17-20
Theatre
Ch 7 HP 8-11
Geology
AT 21-30
Linguistics
Ch 4 HP 14-17
Ch 5 HP 8-12
Psychology
DT 21-30
Ch 1 HP 12-16
SECTION 4
Biology
Ch 5 HP 13-17
AT 31-40
Business
Ch 4 HT 1-10
Chemistry
Ch 2 HT 11-20
Food
·
Nutrition
Ch 1 HP 21-25
Ch 3 HT 1-10
History
DT 31-40
Ch 3 HP 14-19
Geology
Ch 4 HP 18-21
Medical science
Ch 2 HP 19-22
Psychology
Ch 2 HP 23-28
Technology
Ch 4 HP 22-25
*
DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
SECTION 3
Anthropology
·
Archaeology
Ch 7 HP 12-15
Ch 7 HT 1-10
Biology
Ch 4 HP 9-13
Ch 5 HT 1-10
Business
Ch 1 HT 11-20
Ch 3 HP 9-13
Ch 2 HP 14-18
Education
Ch 4 HP 5-8
Engineering
Ch 1 HP 17-20
Theatre
Ch 7 HP 8-11
Geology
AT 21-30
Linguistics
Ch 4 HP 14-17
Ch 5 HP 8-12
Psychology
DT 21-30
Ch 1 HP 12-16
SECTION 4
Biology
Ch 5 HP 13-17
AT 31-40
Business
Ch 4 HT 1-10
Chemistry
Ch 2 HT 11-20
Food
·
Nutrition
Ch 1 HP 21-25
Ch 3 HT 1-10
History
DT 31-40
Ch 3 HP 14-19
Geology
Ch 4 HP 18-21
Medical science
Ch 2 HP 19-22
Psychology
Ch 2 HP 23-28
Technology
Ch 4 HP 22-25
*
DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
8
LÝ DO HACKERS IELTS LISTENING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO
Xu hướng ra đề mới nhất và TOPIC LIST
Cuốn sách bao gồm những chủ đề bám sát
xu hướng ra đề mới nhất trong bài IELTS
Listening. Ngoài ra, các chủ đề này được
sắp xếp trong mục lục một cách logic giúp
người học dễ theo dõi và có thể lựa chọn
tập trung ôn luyện những chủ đề mà bản
thân còn yếu.
Bài kiểm tra tự đánh giá và kế hoạch
học tập 4 tuần/6 tuần
Người học có thể tự đánh giá năng lực
bản thân qua bài Diagnostic Test có hình
thức và độ khó tương đương với đề thi thật.
Sách cũng gợi ý kế hoạch 4 tuần/6 tuần
giúp người học có thể lựa chọn một kế
hoạch luyện thi hiệu quả và phù hợp với
trình độ của mình.
01
Chinh phục IELTS Listening bằng chiến lược học
tập hợp lý!
Kế hoạch học tập
19
18
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN
1. Hằng ngày, hãy cố gắng học hết khối lượng kiến thức theo kế hoạch.
2. Bắt đầu bằng việc tìm hiểu kỹ các chiến lược làm bài, sau đó áp dụng vào
Hackers Practice và Hackers Test để ghi nhớ lâu hơn.
3. Trong khi làm bài, hãy coi như bạn đang tham gia kỳ thi thật. Sau khi làm xong,
hãy tham khảo các gợi ý, giải thích, phân tích của sách về các đáp án đúng, đáp
án sai để tự rút kinh nghiệm.
4. Hãy bắt đầu mỗi chương với phần Hackers Practice và Hackers Test, sau đó kết
thúc bằng việc giải và ôn tập Actual Test.
5. Trong trường hợp bạn không thể hoàn thành kế hoạch của một ngày như đã đề
ra, hãy tiếp tục học và cố gắng hoàn thành bài tập của một tuần trước khi tuần đó
kết thúc.
HACKERS
IELTS
LISTENING
Dựa vào kết quả của bài kiểm tra tự đánh giá (Diagnostic Test - tr.21), hãy tham khảo hai kế hoạch
học tập dưới đây và xây dựng cho mình kế hoạch phù hợp nhất.
Kế hoạch
(Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 27 câu trở lên)
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Ôn tập DT
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Ch 1 HT
Từ vựng tr.145
Ch 2 HP
Từ vựng
tr.145
Week 2
Ch 2 HP
Từ vựng tr.146
Ch 2 HT
Từ vựng tr.146
Ôn tập Ch
1 - 2
Ôn tập từ
vựng
Ch 3 HP
Từ vựng
tr.147
Ch 3 HP
Ch 3 HT
Từ vựng tr.147
Ch 4 HP
Từ vựng
tr.148
Week 3
Ch 4 HP
Từ vựng tr.148
Ch 4 HT
Từ vựng tr.149
Ôn tập Ch
3 - 4
Ôn tập từ
vựng
Ch 5 HP
Từ vựng
tr.149
Ch 5 HP
Ch 5 HT
Từ vựng tr.150
Ch 6 HP
Từ vựng
tr.150
Week 4
Ch 6 HP
Ch 6 HT
Từ vựng tr.151
Ch 7 HP
Từ vựng tr.151
Ch 7 HP
Ch 7 HT
Ôn tập từ
vựng
Ôn tập Ch
5 - 7
AT
Ôn tập AT
* Nếu muốn học trong 8 tuần, bạn có thể chia đôi nội dung học mỗi ngày để học trong hai ngày.
Kế hoạch
(Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 26 câu trở xuống)
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Ôn tập DT
Ôn tập DT
Ch 1 HP
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Week 2
Ch 1 HT
Từ vựng tr.145
Ôn tập Ch 1
Ôn tập từ
vựng
Ch 2 HP
Ch 2 HP
Từ vựng
tr.145
Ch 2 HP
Từ vựng
tr.146
Ch 2 HT
Từ vựng
tr.146
Week 3
Ôn tập Ch 2
Ôn tập từ
vựng
Ch 3 HP
Ch 3 HP
Từ vựng
tr.147
Ch 3 HT
Từ vựng
tr.147
Ôn tập Ch 3
Ôn tập từ
vựng
Ch 4 HP
Week 4
Ch 4 HP
Từ vựng tr.148
Ch 4 HP
Từ vựng
tr.148
Ch 4 HT
Từ vựng
tr.149
Ôn tập Ch 4
Ôn tập từ
vựng
Ch 5 HP
Ch 5 HP
Từ vựng
tr.149
Week 5
Ch 5 HT
Từ vựng tr.150
Ôn tập Ch 5
Ôn tập từ
vựng
Ch 6 HP
Ch 6 HP
Từ vựng
tr.150
Ch 6 HT
Từ vựng
tr.151
Ôn tập Ch 6
Ôn tập từ
vựng
Week 6
Ch 7 HP
Từ vựng tr.151
Ôn tập Ch 7
Ôn tập từ
vựng
Ch 7 HT
AT
Ôn tập AT
Ôn tập AT
* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
4 tuần
6 tuần
Kế hoạch học tập
7
6
SECTION 3
Anthropology
·
Archaeology
Ch 7 HP 12-15
Ch 7 HT 1-10
Biology
Ch 4 HP 9-13
Ch 5 HT 1-10
Business
Ch 1 HT 11-20
Ch 3 HP 9-13
Ch 2 HP 14-18
Education
Ch 4 HP 5-8
Engineering
Ch 1 HP 17-20
Theatre
Ch 7 HP 8-11
Geology
AT 21-30
Linguistics
Ch 4 HP 14-17
Ch 5 HP 8-12
Psychology
DT 21-30
Ch 1 HP 12-16
SECTION 4
Biology
Ch 5 HP 13-17
AT 31-40
Business
Ch 4 HT 1-10
Chemistry
Ch 2 HT 11-20
Food
·
Nutrition
Ch 1 HP 21-25
Ch 3 HT 1-10
History
DT 31-40
Ch 3 HP 14-19
Geology
Ch 4 HP 18-21
Medical science
Ch 2 HP 19-22
Psychology
Ch 2 HP 23-28
Technology
Ch 4 HP 22-25
*
DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
TOPIC LIST
Dưới đây là danh sách chủ đề xuất hiện trong sách. Các bài nghe trong sách đều được
phân loại theo từng chủ đề.
Các nội dung được biên soạn trong sách thể hiện xu hướng ra đề mới nhất trong kỳ thi
thực. Nếu bám sát theo lộ trình và các nội dung này, người học có thể nắm rõ những chủ
đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và biết được những điểm yếu cần khắc phục của
bản thân. Từ đó, người học sẽ có chiến lược học tập phù hợp như: chọn ra những chủ đề
mà bản thân còn yếu, giải lại đề và ghi nhớ từ vựng thuộc chủ đề đó.
SECTION 1
Tourism
·
Entertainment
Ch 1 HP 1-4
Ch 3 HP 5-8
Ch 2 HT 1-10
Ch 7 HP 1-3
Facility
DT 1-10
Ch 2 HP 5-9
Ch 2 HP 1-4
AT 1-10
School life
Ch 3 HP 1-4
SECTION 2
Destination
DT 11-20
Ch 6 HP 1-4
Ch 6 HT 1-10
Ch 1 HP 8-11
Ch 6 HP 5-7
AT 11-20
Infrastructure
Ch 1 HT 1-10
Ch 5 HP 4-7
Ch 2 HP 10-13
Ch 6 HP 8-11
Event
Ch 4 HP 1-4
Ch 7 HP 4-7
Instruction
Ch 1 HP 5-7
Other topics
Ch 5 HP 1-3
Ch 6 HP 12-14
SECTION 3
Anthropology
·
Archaeology
Ch 7 HP 12-15
Ch 7 HT 1-10
Biology
Ch 4 HP 9-13
Ch 5 HT 1-10
Business
Ch 1 HT 11-20
Ch 3 HP 9-13
Ch 2 HP 14-18
Education
Ch 4 HP 5-8
Engineering
Ch 1 HP 17-20
Theatre
Ch 7 HP 8-11
Geology
AT 21-30
Linguistics
Ch 4 HP 14-17
Ch 5 HP 8-12
Psychology
DT 21-30
Ch 1 HP 12-16
SECTION 4
Biology
Ch 5 HP 13-17
AT 31-40
Business
Ch 4 HT 1-10
Chemistry
Ch 2 HT 11-20
Food
·
Nutrition
Ch 1 HP 21-25
Ch 3 HT 1-10
History
DT 31-40
Ch 3 HP 14-19
Geology
Ch 4 HP 18-21
Medical science
Ch 2 HP 19-22
Psychology
Ch 2 HP 23-28
Technology
Ch 4 HP 22-25
*
DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao
9
Dạng bài & chiến thuật làm bài
Giới thiệu các dạng câu hỏi và hình thức
xuất hiện của từng dạng trong bài thi thật.
Đối với mỗi dạng, sách giới thiệu chiến
thuật làm bài hiệu quả nhất và ví dụ thực tế
để người học dễ áp dụng trong bài thi thật.
Hackers Practice & Hackers Test
Bằng cách áp dụng kiến thức về các dạng
câu hỏi và chiến thuật làm bài vào các bài
luyện tập có hình thức giống bài thi thật
nhưng độ dài khác nhau, người học có thể
vừa tập trung luyện tập vừa nâng cao khả
năng thích ứng với đề thi thật.
Actual Test
Các bài thi được biên soạn theo hình thức
và độ khó của bài thi thật giúp người học tự
đánh giá năng lực bản thân trước khi thi và
qua đó luyện IELTS Listening hiệu quả nhất.
Phụ lục
Phần hỏi đáp về các thắc mắc thường gặp
giúp người học có thể tránh mắc lỗi khi trả
lời các câu hỏi của phần thi Nghe. Ngoài ra,
bạn sẽ ôn luyện hiệu quả hơn với danh sách
các từ vựng cần thiết cho mỗi chủ đề được
liệt kê chi tiết và hệ thống.
02
Luyện tập từng bước để nâng cao trình độ!
Sách được thiết kế giúp người học dễ dàng luyện tập các dạng bài theo từng bước làm để có
thể nắm chắc các dạng câu hỏi và có chiến lược làm bài hợp lý.
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
29
28
Multiple choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một
trong những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết
các kỳ thi và có thể gặp trong tất cả các phần.
DẠNG BÀI
Dạng bài Multiple choice yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời
câu hỏi. Với dạng thứ hai, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy trước
khi nghe, bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài. Đôi khi, đề bài có thể yêu
cầu chọn đáp án đúng để điền vào bảng hay biểu đồ.
Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu
Đây là dạng lựa chọn một đáp án chính xác trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A
publications about islands.
B
dissertation on tropical plants.
C
extensive studies of rock categorisations.
Dạng chọn đáp án trả lời câu hỏi
Đây là dạng lựa chọn đáp án phù hợp với câu hỏi. Trong trường hợp có nhiều đáp án chính
xác, bạn có thể sẽ phải chọn 2-3 đáp án trong số 5-7 đáp án cho trước.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
What is included in the scuba diving trip?
A
equipment
B
training
C
an offshore dive
Choose TWO letters, A-E.
2-3 Which TWO topics does Michael want to include in his presentation?
A
geographical features
B
historical context
E
political significance
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
C H A P T E R
0 1
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
STEP 1
[Thời gian phân tích đề]
Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài.
(1) Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm
tra kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu.
(2) Bạn cần đọc và tìm ra từ/cụm từ khóa của đề. Ngoài ra, bạn cũng nên đọc hiểu các đáp
án trước khi nghe.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A
publications about islands.
B
dissertation on tropical plants.
C
extensive studies of rock categorisations.
EXAMPLE
2)
Sau
khi
đọc
đề
ta
thấy
rằng
từ
khóa
của
bài
là
Dr
Peter
Lyons.
Sau
đó
tiếp
tục
đọc
để
hiểu
nội
dung
chính của từng đáp án như: ấn
phẩm
(publications),
luận
văn
(dissertation), nghiên cứu (studies).
(1) Đề bài yêu cầu lựa chọn một
đáp án trong A, B và C.
Appendix
145
HACKERS IELTS LISTENING
Phụ lục
144
3
. TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ
accommodation
[
M
2k&m2d*i?2n,
A
2k'm2d*i?2n]
(tiện nghi)
ăn ở
,
chỗ nghỉ
go for
~
chọn
all-inclusive
[':linkl7:siv]
trọn gói
in advance
trước
assortment of
~
phân loại
,
chủng loại
itinerary[
M
1it.n2r+ri,
A
1it.n2r2ri
]
lịch trình
attendance[
2t*nd2ns
]
sự tham dự
,
có mặt
magnificent[
M
m5gn.f2snt,
A
m5gn.fisnt
]
lộng lẫy
,
classical[
kl%sik2l
]
kinh điển
,
cổ điển
notable[
M
n0ut2bl,
A
n@ut2bl
]
đáng chú ý
coastal[
M
k0ust2l,
A
k@ust2l
]
ven biển
,
duyên hải
opt[
M
apt,
A
cpt
]
kén chọn
complimentary[
M
k&mpl2m*nt2ri,
A
k'mplim*nt2ri
]
(tặng
kèm) miễn phí
optimal[
M
$pt2m2l,
A
Cptim2l
]
tối ưu
comprehensive[
M
k&mprih*nsiv,
A
k'mprih*nsiv
]
toàn
diện
,
trọn gói
preschool[
pr.:sk8:l
]
tiền tiểu học
contemporary[
M
k2nt*mp2r+ri,
A
k2nt*mp2r2ri
]
hiện đại
,
đương đại
provincial[
pr2v.n?2l
]
thuộc tỉnh (bang)
divine[
div!in
]
tuyệt (diệu)
rendition[
rend.?2n
]
buổi biểu diễn
,
vở diễn
en suite toilet toa-lét khép kín
rock-climbing[
M
r$kklOimiy,
A
rCkklOimiy
]
leo núi
enactment[
in%ktm2nt
]
(kịch) diễn lại
,
tái hiện lại (sự kiện)
satisfactory[
sBtisf%kt2ri
]
hài lòng
favourable[
f*iv2r2bl
]
được yêu thích
,
nhận được cảm tình
souvenir[
M
s8:v2n.2r,
A
s8:v2n.2
]
quà lưu niệm
footpath[
M
f7tp59,
A
f7tpa:9
]
đường đi bộ
,
đường mòn
stroll[
M
stroul,
A
str2ul
]
tản bộ
free of charge
miễn phí
stunning[
st^niy
]
tuyệt đẹp
,
lộng lẫy
fret[
fret
]
băn khoăn
,
phiền lòng
summit[
s^mit
]
đỉnh (núi)
gear[
M
gi2r,
A
gi2]
thiết bị
,
phụ tùng
symphony orchestra
dàn giao hưởng
1)
Tourism - Entertainment (Du lịch - Giải trí)
Từ vựng chap 1.mp3
2) Facility (Tiện nghi)
Từ vựng chap 2.mp3
accustomed to
~
quen với
,
hay dùng
enquire[
M
inkw!i2r,
A
inkw!i2
]
hỏi (đáp)
,
điều tra
appeal[2p.:l]
hấp dẫn
,
thu hút
estimate[
*st2m2t
]
ước tính
,
con số xấp xỉ
appropriate[
M
2pr0upri2t,
A
2pr@upri2t
]
hợp lý
fiddle[
f.dl
]
nghịch
,
chạm vào
availability[
2v+il2b.l2ti
]
sẵn có
,
sẵn sàng
furnished[
M
f@:rni?t,
A
f@:ni?t
]
được trang bị
call for
~
cần
,
đòi hỏi (cái gì)
hire[
M
h1i2r,
A
h1i2
]
thuê
,
tuyển dụng
check-up[
t?*k6p
]
kiểm tra (sức khỏe)
jot down
ghi chép (nhanh)
cheque[
t?ek
]
séc
,
ngân phiếu
off-putting[
M
C:fp8tiy,
A
'fp7tiy
]
kinh tởm
,
khó chịu
compulsory[
k2mp^ls2ri
]
bắt buộc
plan[
pl5n
]
kế hoạch
coverage[
k^v2ridX
]
phủ
,
bao quát
,
hạng mục (bảo hiểm)
policy[
M
p$l2si,
A
pCl2si
]
chính sách
detergent[
M
dit@:rdX2nt,
A
dit@:dX2nt
]
chất tẩy
polish[
M
p$li?,
A
pCli?
]
đánh bóng
,
hoàn thiện
diagnose[
M
d!i2gn4us,
A
d!i2gn2uz
]
chẩn đoán
postcode[
M
p0ustkoud,
A
p@ustk2ud
]
mã bưu chính
precaution[prikC:?2n]
cẩn trọng
,
cẩn thận
refrain[rifr*in]
kìm chế
,
ghìm lại
refer to
~
tham khảo
,
quy cho
,
dựa vào
returnable[
M
rit@:rn2bl,
A
rit@:n2bl]
có thể hoàn lại
3) Destination (Cảnh quan)
Từ vựng chap 3.mp3
adjacent to
~
gần
,
kề với
landmark[
M
l%ndm&:rk,
A
l%ndma:k
]
thắng cảnh
adjoining[
2dXCiniy
]
liền kề
loan[
M
loun,
A
l2un
]
khoản vay
,
cho vay
attraction[
2tr%k?2n
]
điểm tham quan
maze[meiz]
mê cung
bank[
b5yk
]
bờ sông
,
lưu vực
,
ngân hàng
mezzanine[
m*z2ni:n
]
gác lửng (rạp hát)
breed[
bri:d
]
giống
,
sinh ra
national monument
đài tưởng niệm quốc gia
cattle[
k%tl
]
gia súc
nature reserve
khu bảo tồn thiên nhiên
cloakroom[
M
kl0ukru:m,
A
kl@ukru:m
]
phòng gửi đồ
navigable[
n%vig2bl
]
điều hướng
costume[
M
k$stju:m,
A
kCst?u:m
]
trang phục
open-air[
M
4up2n*2r,
A
Aup2n*2
]
ngoài trời
craft[
M
kr5ft,
A
kra:ft
]
thủ công
,
kỹ thuật
panoramic[
pBn2r%mik
]
toàn cảnh
date[
deit
]
ngày
,
có niên đại
picturesque[
p/kt?2r*sk
]
đẹp như tranh vẽ
desert[
M
d*z2rt,
A
d*z2t
]
sa mạc
,
từ bỏ
remains[
rim*inz
]
di tích
,
phế tích
,
hóa thạch
dredge[
dredX
]
nạo vét
,
kéo lưới
replica[
r*plik2
]
mô hình (thu nhỏ)
,
bản sao
enclosure[
M
inkl0uX2r,
A
inkl@uX2
]
khu vực được rào kín
ridge[
ridX
]
chỏm núi
eye-catching[
!ikBt?iy
]
bắt mắt
span[
sp5n
]
nhịp cầu
,
mở rộng
,
bắc ngang qua
foyer[
M
fCi2r,
A
fCiei
]
tiền sảnh
,
sân
spectacular[
M
spekt%kjul2r,
A
spekt%kj2l2
]
tuyệt đẹp
hedge[
hedX
]
hàng rào
,
bao vây
striking[str!ikiy]
nổi bật
,
đáng chú ý
holidaymaker[
M
h$lideim+ik2r,
A
hCl2dim+ik2
]
khách du lịch
timeline[
M
t!imlOin,
A
t!iml1in
]
dòng thời gian
imposing[
M
imp0uziy,
A
imp@uziy
]
ấn tượng
,
đẹp mắt
vessel[
v*s2l
]
thùng
,
thuyền
,
bình
,
vại
ketch[
ket?
]
thuyền buồm cá nhân
wildlife[
w!ildl1if
]
hoang dã
4) Infrastructure - Event - Instruction
(Cơ sở hạ tầng - Sự kiện - Hướng dẫn)
Từ vựng chap 4.mp3
abandoned[2b%nd2nd]
bỏ rơi
,
bỏ mặc
coordinator[
M
kouC:rd2n+it2r,
A
k2uC:dineit2]
điều
phối viên
acclaimed[2kl*imd]
nổi danh
,
nổi tiếng
corridor[
M
kC:rid2r,
A
kCridc:]
hành lang
backmost[
M
b%kmoust,
A
b%km2ust]
cuối cùng
,
tít đằng sau
council[k$uns2l]
hội đồng
backstage[
M
bBkst*idX,
A
b5kst*idX]
sau sân khấu
deceptive[dis*ptiv]
dối trá
,
lừa dối
,
lừa bịp
commission[k2m.?2n]
nhiệm vụ
,
phận sự
donation[
M
doun*i?2n,
A
d2un*i?2n]
quyên góp
,
tặng
committee[k2m.ti]
ủy ban
engagement[ing*idXm2nt]
cam kết
,
hứa hẹn
conservation[
M
k&ns2rv*i?2n,
A
k'ns2v*i?2n]
bảo tồn
furnace[
M
f@:rnis,
A
f@:nis]
lò (luyện)
,
thử thách
contractor[
M
k&ntr%kt2r,
A
k2ntr%kt2]
thầu khoán
,
người
đấu thầu
layout[l*i1ut]
bản in mẫu
,
thiết kế
,
bố trí
contribute[k2ntr.bju:t]
đóng góp
,
góp phần
level[l*v2l]
mức
,
trình độ
modernise[
M
m$d2rnOiz,
A
mCd2n1iz]
hiện đại hóa
recommence[r/:k2m*ns]
bắt đầu lại
,
khởi sự lại
neighbouring
[n*ib2riy]
(khu) hàng xóm
refurbishment[
M
r/:f@:rbi?m2nt,
A
r/:f@:bi?m2nt]
làm mới
off-limits[
M
':fl.mits,
A
'fl.mits]
bị cấm
,
khu vực cấm
restoration[r+st2r*i?2n]
khôi phục
34
Questions 1-4
CH1_HP1-4.mp3
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Alex is mostly interested in seeing
A
art galleries.
B
contemporary culture.
C
historical sites.
2
The ‘Top Spots’ half-day tour begins at
A
7 am.
B
9 am.
C
2 pm.
3
How much will Alex have to pay for his tour?
A
$25
B
$45
C
$70
4
What will the guide for the Thursday tour be doing at Central Station?
A
displaying a company sign
B
distributing apparel to participants
C
collecting payments from participants
LUYỆN TẬP
126
SECTION 1
Questions 1-10
AT1-10.mp3
Questions 1-4
Complete the notes below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Venue at Worthington Convention Centre
Example
For Franklin Insurance
conference
1
Auditorium vacant on June 12th
Size: 80 square metres
Costs
£
480 for a 2
on weekdays
Time: available from 8 am to 3
Lunches available at
£
15 per person, 4
for special meals
HACKERS
IELTS
LISTENING
10
LÝ DO HACKERS IELTS LISTENING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO
Script, phân tích đáp án và từ vựng
Sách đưa ra những phân tích chính xác về các dạng bài và cung cấp những từ vựng quan
trọng để người học không chỉ hiểu mà còn tăng cường vốn từ vựng một cách có trọng tâm.
Gợi ý và giải thích đáp án
Sách đưa ra những giải thích chi tiết cho các đáp án giúp người đọc vừa hiểu rõ câu trả lời,
vừa làm quen với các phương pháp và chiến lược trả lời.
03
CHAPTER 01
Multiple Choice
175
HACKERS IELTS LISTENING
정답 및 해석
Multiple Choice
174
* Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó
example
trang 30
Nam:
Chào Helen. Mời ngồi. Tôi giúp gì được cho em?
Nữ:
Dạ. Em đang viết một bài báo khoa học cho lớp sinh thái học, và gặp một số vấn đề ạ.
Nam:
Vậy à? Nói thử tôi nghe xem nào!
Nữ:
Em không tìm được đủ thông tin cho chủ đề nghiên cứu quá trình hình thành các hòn đảo ạ.
Nam:
Ừ. Em đã xem thử các nghiên cứu của Tiến sĩ Peter Lyons chưa?
1
Ông ấy là người có uy tín trong
lĩnh vực nghiên cứu về quá trình hình thành của các hòn đảo và cũng rất nổi tiếng với nhiều cuốn
sách về đảo nhiệt đới.
Nữ:
Em có đọc bài luận của ông ấy về việc phân loại đá, và em nghĩ đó mới là lĩnh vực chuyên môn
của ông ấy.
Nam:
Không phải, chỉ là thời kỳ đầu khi ông ấy mới làm nghiên cứu thôi, gần đây ông ấy đã tập trung
nhiều hơn vào các hòn đảo rồi.
Nữ:
À. Ra thế. Vậy em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các nghiên cứu của ông ấy ở thư viện trường.
Nam:
Ừ, có rất nhiều tài liệu về ông ấy. Ngoài ra, còn có các tài liệu tham khảo về các lĩnh vực nghiên
cứu khác của ông ấy nữa…
HACKERS PRACTICE
trang 34
Đáp án bài tập luyện tập
1
A
2
B
3
C
4
A
5-7
A, C, F
8
B
9
C
10
A
11
B
12-13
B, D
14
B
15
A
16
B
17
A
18
A
19-20
A, D
21
A
22
C
23
B
24
A
25
B
Questions 1-4 Giọng Anh-Úc, Anh-Anh
CH1_HP1-4.mp3
Section 1. You will hear a conversation between
a tour company agent and a traveller discussing
tour details.
W:
Thank you for contacting Sunwave Tours.
How may I help you?
M:
Hi. My name is Alex. I’m here in Melbourne for
work until this Saturday, and I’d like to go on the
city tour that I saw advertised in your flyer. I’m
available on either Wednesday or Thursday.
W:
We can certainly accommodate that. What in
our city are you interested in seeing?
M:
Well,
I
am
curious
about
both
historical
sites
and
contemporary
culture.
But
I’m
also interested in old architecture. So,
1
I do
want to tour some art galleries more than
anything. I heard that there’s a national art
gallery in the city.
W:
Yes, there is. I’d actually recommend our ‘Top
Spots’ tour. It starts just in front of our office on
Elizabeth Street and concludes at the National
Gallery of Victoria. And there are lots of places
to get lunch in that area afterward.
Section 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa nhân viên
của một công ty du lịch và một khách hàng thảo luận chi
tiết về chuyến tham quan.
Nữ:
Sunwave xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Nam: Xin chào. Tôi là Alex. Tôi đang làm việc ở Melbourne
cho tới hết thứ Bảy tuần này và tôi muốn tham gia
chuyến tham quan thành phố được quảng cáo trên
tờ rơi của công ty. Tôi có thể đi được vào thứ Tư hoặc
thứ Năm.
Nữ:
Tất nhiên là chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó rồi.
Quý khách muốn tham quan những địa điểm nào
trong thành phố?
Nam: Tôi tò mò về di tích lịch sử hay văn hóa hiện đại.
Nhưng tôi cũng thích các công trình kiến trúc cổ
kính. Vì thế,
1
tôi muốn tham quan một số bảo tàng
nghệ thuật hơn những nơi khác. Tôi nghe nói trong
thành phố có một vài bảo tàng nghệ thuật quốc gia.
Nữ:
Vâng. Có ạ. Tôi nghĩ anh có thể tham gia chuyến
tham quan ‘Top Spots’, bắt đầu từ đường Elizabeth
ngay đối diện văn phòng của chúng tôi và kết thúc
tại phòng trưng bày Nghệ thuật quốc gia Victoria.
0 1
Multiple Choice
C H A P T E R
M:
That really sounds ideal! And what does the
tour cost?
W:
Let’s see... It’s $55 for the half-day... that
runs for a total of about 5 hours. Or, there
is our full-day tour that costs a bit more. It
includes a 7-hour tour with a free lunch.
M:
Seems reasonable enough.
2
What time does
the half-day tour start?
W:
2
It’s from 9 am to 2 pm this Wednesday. The
guide for this tour likes to start earlier in the
day so that you can see the sunlight shines
on the major landmarks at optimal times.
M: That might be a bit too early for me.
W: Then you might like the ‘Major Views’ full-
day tour this Thursday. That tour also stops
by the National Gallery of Victoria but takes
you up to popular viewing spots where you
can see the city’s most famous landmarks.
It starts in the morning too at 11 am, but the
bulk of it takes place in the afternoon, ending
at 6 pm. The guide will also take you to a nice
restaurant for lunch.
M: Oh, all right. Mmm, I reckon the Thursday
tour will suit me best. What is the cost for that
tour?
W:
3
It’s $70 per person. But we have a special
this month; you get $25 off if you make at
least two bookings.
M:
That seems reasonable. However,
3
I’m the only
person, so please book just one spot for me.
W:
Great.
What’s
your
name
and
phone
number?
M:
Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. And my mobile
number is 555 671 920.
W:
Thank you, Alex.
4
On the day of the tour,
there will be a guide at Central Station to
meet you. The guide will be holding a large
sign and wearing a T-shirt with Sunwave
Tours printed on it.
M: Great. Thanks for all your help.
Nam: Nghe có vẻ hay đấy. Giá của chuyến tham
quan này là bao nhiêu ?
Nữ:
Để xem nào... Chuyến tham quan có giá 55 đô-la
cho nửa ngày, diễn ra trong khoảng 5 giờ. Ngoài
ra, còn có một chuyến tham quan trọn một ngày,
nhưng sẽ đắt hơn một chút. Chuyến tham quan kéo
dài 7 giờ và bao gồm bữa ăn trưa miễn phí.
Nam: Được đấy.
2
Chuyến tham quan trong nửa ngày
bắt đầu từ mấy giờ?
Nữ:
Từ 9 giờ sáng đến 2 giờ chiều thứ Tư tuần này.
Hướng dẫn viên muốn bắt đầu sớm để du
khách có thể thấy ánh nắng chiếu lên những
thắng cảnh vào giờ đẹp nhất trong ngày.
Nam: Vậy có vẻ hơi sớm quá với tôi.
Nữ: Vậy quý khách có thể tham gia chuyến tham quan
trọn một ngày “Major Views” vào thứ Năm tuần
này. Chuyến tham quan này cũng ghé qua phòng
trưng bày nghệ thuật quốc gia Victoria và sẽ đi
qua những danh thắng nổi tiếng nhất của thành
phố. Chuyến tham quan bắt đầu từ 11 giờ sáng
nhưng phần lớn sẽ diễn ra trong buổi chiều và kết
thúc vào lúc 6 giờ tối. Hướng dẫn viên sẽ đưa quý
khách tới một nhà hàng rất tuyệt để ăn trưa.
Nam: Được. Tôi nghĩ chuyến tham quan hôm thứ
Năm sẽ hợp với tôi nhất. Giá là bao nhiêu?
Nữ:
3
Chuyến đi có giá 70 đô-la một người. Nhưng
vì đây là tháng khuyến mại đặc biệt, quý khách
sẽ được giảm 25 đô-la nếu tham gia từ hai
người trở lên.
Nam: Có vẻ hợp lí đấy. Tuy nhiên,
3
tôi chỉ có một
mình nên chị hãy đặt giúp tôi một chỗ.
Nữ: Vâng. Quý khách vui lòng cho tôi biết tên và số
điện thoại ạ!
Nam: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. Số điện thoại của
tôi là 555671920.
Nữ: Cảm ơn anh Alex.
4
Vào ngày tham quan, hướng
dẫn viên sẽ đứng ở ga trung tâm đợi anh. Người
đó sẽ cầm một tấm bảng lớn và mặc áo thun có
in chữ Sunwave Tours.
Nam: Vâng. Cảm ơn chị rất nhiều.
Từ vựng contemporary hiện đại landmark thắng cảnh optimal tối ưu, tốt nhất
bulk of ~ phần lớn reckon cho rằng, nghĩ rằng
Questions 1-4
1
Địa điểm Alex muốn ghé thăm nhất là
A Bảo tàng nghệ thuật.
B Văn hóa hiện đại.
C Di tích lịch sử.
Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (Alex ~ interested in seeing)
,
nhân vật nam nói rằng
‘
I do want to tour some art galleries more than anything
’
(tôi muốn tham quan một số bảo tàng nghệ
thuật nhất) nên A là đáp án đúng.
Đáp án, script, phân tích và giải đề giúp nâng
cao năng lực!
Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao
11
IELTS READING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu
hỏi và chiến lược làm bài tương ứng trong
bài thi Đọc. Các bài đọc luyện tập có độ dài
và độ khó tăng dần, bao quát tất cả các chủ
đề hay gặp trong bài thi Reading của IELTS.
Nội dung bài đọc được dịch ra tiếng Việt và
giải thích đáp án kỹ lưỡng.
IELTS WRITING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và
chiến lược làm bài tương ứng trong bài thi Viết.
Các mẫu câu và cách dùng từ “đắt” được liệt kê
theo chủ đề. Sách còn hướng dẫn bạn cách lập
dàn ý và triển khai thành bài viết đầy đủ.
04
Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS
HACKERS
IELTS
LISTENING
IELTS SPEAKING
Cuốn sách cập nhật 20 chủ đề hay được hỏi
nhất trong bài thi Nói với dàn bài chi tiết và
câu trả lời mẫu để giúp bạn thật tự tin khi
bước vào phòng thi Nói.
12
Giới thiệu kỳ thi IELTS
IELTS là gì?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ của những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra
trong tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0.
Điểm tổng là điểm trung bình của bốn phần thi.
Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn
bị du học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module
(IELTS Tổng quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh,
Canada, Úc, Mỹ. Trong hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc
và Viết khác nhau.
Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật
Phần thi
Số lượng bài
và câu hỏi
Thời gian
kiểm tra
Đặc điểm
Listening
Bốn bài nghe
Tổng cộng có
40 câu hỏi
(Mỗi bài nghe
10 câu hỏi)
30 phút
(Thời gian
trả lời là 10
phút riêng
biệt)
- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh,
Úc, Mỹ
- Thí sinh có thêm 10 phút riêng để
điền đáp án vào phiếu trả lời
- Bài nghe gồm các dạng câu hỏi
trắc nghiệm, câu trả lời ngắn, điền
vào ô trống, hoàn thành biểu bảng...
Reading
3 bài đọc
Tổng 40 câu hỏi
(Mỗi bài đọc
13-14 câu hỏi)
60 phút
- Bài đọc dài và nội dung về nhiều
chủ đề khác nhau
- Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào
chỗ trống, hoàn thành biểu bảng...
Writing
Task 1: 1 câu hỏi
Task 2: 1 câu hỏi
60 phút
- Không có sự phân chia thời gian rõ
ràng giữa 2 câu hỏi
- Điểm Task 2 nhiều hơn Task 1
Thời gian chờ đợi
Speaking
Bao gồm 3 phần
Phần 1: 10-15 câu hỏi
Phần 2: 1 câu hỏi
Phần 3: 4-6 câu hỏi
11-14 phút
- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám
khảo
- Tất cả nội dung bài thi Nói được
ghi âm lại
Khoảng 2 giờ 55 phút
Giới thiệu kỳ thi IELTS
13
Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS
Thời gian
Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng
Địa điểm
Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi
Hội đồng Anh hoặc IDP.
Cách đăng ký
x
Thí sinh có thể đăng ký trước tối thiểu 5 đến 7 ngày (lịch đăng
ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
x
Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP
x
Đăng ký trực tiếp: Tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi
Hội đồng Anh hoặc IDP
Lệ phí
x
Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd
x
Phí cấp bảng điểm
- Gửi miễn phí 5 bảng điểm đến các trường mà thí sinh yêu cầu
trong vòng 4 tuần kể từ ngày thi
- Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ
ngày thi, thí sinh phải trả lệ phí
Hình thức thanh toán
Thẻ tín dụng, tiền mặt
Hủy đăng ký thi
Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi
Những chú ý khi đi thi
Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi
Điểm thi và phúc tra
x
Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ
ngày thi
x
Có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
Phúc tra:
x
Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường
bưu điện hoặc trực tuyến
x
Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4
phần kỹ năng
Tips
x
Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra
trước khi vào thi.
x
Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
x
Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
x
Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ
sinh khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị.
x
Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.
HACKERS
IELTS
LISTENING
14
Thang điểm IELTS Band Score
Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng
band điểm.
Band
score
Mức độ thuần
thục
Miêu tả
9
Expert
user
Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng
ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi
khía cạnh của ngôn ngữ.
8
Very good user
Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng
ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm
trong một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý
tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết.
7
Good user
Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ thiếu
chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình huống.
Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu
được các lập luận chi tiết.
6
Competent user
Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn một
số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý. Có
thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc biệt là
trong những tình huống quen thuộc.
5
Modest user
Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa cơ
bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn mắc nhiều
lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực quen thuộc.
4
Limited user
Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc.
Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không có
khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.
3
Extremely limited
user
Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các tình
huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong giao tiếp.
2
Intermittent user
Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh
1
Non-user
Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ vựng
riêng lẻ.
0
Did not attempt
the test
Thí sinh không dự thi
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
15
Cách tính điểm thi IELTS
Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng
của bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực
tiếng Anh của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm
Overall cần đạt. Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật
phù hợp cho kỳ thi. Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu
thế hơn, nhưng nếu sự khác biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm
Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định
nào đó.
Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm
thành phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.
Listening
Reading
Writing
Speaking
Điểm trung
bình cộng
của bốn điểm
thành phần
Overall
Band
Score
Thí sinh A
5.5
5.5
4.0
6.0
5.25
5.5
Thí sinh B
5.0
4.5
5.0
5.0
4.875
5.0
Thí sinh C
7.5
7.5
6.5
7.0
7.125
7.0
HACKERS
IELTS
LISTENING
16
Bài thi IELTS Listening gồm 4 Section với 40 câu hỏi, mỗi phần có 10 câu. Các bài nghe được
phát âm bằng giọng Anh, Úc và Mỹ. Thời gian làm bài là 30 phút, trong đó có 10 phút dành
cho việc ghi đáp án vào phiếu trả lời.
Cấu trúc bài thi IELTS Listening
Cấu trúc
Giới thiệu
Nội dung
Số câu hỏi
SECTION 1
Hội thoại giữa hai người về các chủ đề
thường ngày
Mỗi phần
một nội
dung khác
nhau
Mỗi phần 10
câu hỏi
SECTION 2
Độc thoại về các chủ đề thường ngày
SECTION 3
Hội thoại giữa 2-4 người về một chủ đề
mang tính chuyên môn/ học thuật
SECTION 4
Độc thoại về một chủ đề mang tính
chuyên môn/học thuật
10 phút ghi đáp án
Điểm đặc biệt của bài thi IELTS Listening
•
Đối với Section 1- 2 - 3, bài nghe cho từng Section được tách làm hai đoạn. Trước mỗi đoạn,
thí sinh sẽ có thời gian để phân tích đề bài.
Đối với Section 4, bài nghe được phát liền, không ngắt quãng. Trước khi bài nghe bắt đầu, thí
sinh sẽ có thời gian để phân tích đề bài.
•
Sau khi kết thúc mỗi phần thi, thí sinh có 30 giây để kiểm tra lại đáp án.
•
Sau khi kết thúc tất cả các phần thi, thí sinh có 10 phút để chuyển các đáp án từ đề bài vào
phiếu trả lời.
Giới thiệu IELTS Listening và chiến lược luyện thi
Giới thiệu IELTS Listening và chiến lược luyện thi
17
CÁC DẠNG ĐỀ IELTS Listening
Dạng đề
Giới thiệu dạng đề
Multiple Choice
Lựa chọn đáp án trong nhiều phương án cho trước
Note/Form Completion
Điền đáp án vào chỗ trống trong câu hay đoạn cho trước
Table Completion
Điền đáp án vào chỗ trống trong bảng biểu cho trước
Sentence/Summary/
Flow-chart/Diagram Completion
Chọn đáp án để điền vào chỗ trống trong câu/đoạn tóm
tắt/lưu đồ/sơ đồ cho trước
Matching
Lựa chọn đáp án trong danh sách sao cho phù hợp với
các thông tin cho trước
Map/Plan/Diagram Labelling
Điền hoặc chọn đáp án để điền vào chỗ trống trong bản
đồ/bản vẽ/sơ đồ cho trước
Short Answer
Điền đáp án vào các câu hỏi cho trước
Chiến lược luyện tập IELTS Listening
1. Làm quen với phát âm và ngữ điệu chính xác.
Để có thể nghe tốt, bạn phải nghe và làm quen với ngữ âm, ngữ điệu đa dạng của người bản
ngữ. Đặc biệt, hơn một nửa nội dung bài thi IELTS Listening được nói với giọng Anh-Anh, vì
vậy bạn cần phải làm quen với ngữ âm và ngữ điệu của giọng này.
2. Tăng cường vốn từ vựng.
Bạn sẽ không thể nghe được những từ vựng mà mình chưa biết, vì vậy hãy cố gắng ghi nhớ
những từ vựng xuất hiện nhiều lần trong sách. Hơn nữa, chỉ học thuộc nghĩa của từ là chưa
đủ mà còn phải ghi nhớ cách phát âm chính xác.
3. Luyện tập diễn giải ý theo nhiều cách khác nhau.
Sẽ có nhiều trường hợp bạn cần phải diễn đạt nội dung trong đề bài theo cách khác mà
không bị sai nghĩa, vì vậy hãy ôn luyện phần bài tập trong sách hằng ngày. Đừng chỉ giới
hạn trong việc thay đổi từ vựng, mà hãy thử thay đổi cả cấu trúc ngữ pháp của câu.
4. Luyện tập nghe-chép chính tả.
IELTS Listening bao gồm các dạng bài yêu cầu bạn nghe và điền đáp án đúng, vì vậy bạn
cần luyện tập nghe và chép lại các nội dung nghe được một cách chính xác. Việc này sẽ
giúp bạn dễ dàng phát hiện những phần bản thân cần cải thiện.
HACKERS
IELTS
LISTENING
18
Dựa vào kết quả của bài kiểm tra tự đánh giá (Diagnostic Test - tr.21), hãy tham khảo hai kế hoạch
học tập dưới đây và xây dựng cho mình kế hoạch phù hợp nhất.
Kế hoạch
(Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 27 câu trở lên)
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Ôn tập DT
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Ch 1 HT
Từ vựng tr.145
Ch 2 HP
Từ vựng
tr.145
Week 2
Ch 2 HP
Từ vựng tr.146
Ch 2 HT
Từ vựng tr.146
Ôn tập Ch
1 - 2
Ôn tập từ
vựng
Ch 3 HP
Từ vựng
tr.147
Ch 3 HP
Ch 3 HT
Từ vựng tr.147
Ch 4 HP
Từ vựng
tr.148
Week 3
Ch 4 HP
Từ vựng tr.148
Ch 4 HT
Từ vựng tr.149
Ôn tập Ch
3 - 4
Ôn tập từ
vựng
Ch 5 HP
Từ vựng
tr.149
Ch 5 HP
Ch 5 HT
Từ vựng tr.150
Ch 6 HP
Từ vựng
tr.150
Week 4
Ch 6 HP
Ch 6 HT
Từ vựng tr.151
Ch 7 HP
Từ vựng tr.151
Ch 7 HP
Ch 7 HT
Ôn tập từ
vựng
Ôn tập Ch
5 - 7
AT
Ôn tập AT
* Nếu muốn học trong 8 tuần, bạn có thể chia đôi nội dung học mỗi ngày để học trong hai ngày.
Kế hoạch
(Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 26 câu trở xuống)
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Ôn tập DT
Ôn tập DT
Ch 1 HP
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Ch 1 HP
Từ vựng
tr.144
Week 2
Ch 1 HT
Từ vựng tr.145
Ôn tập Ch 1
Ôn tập từ
vựng
Ch 2 HP
Ch 2 HP
Từ vựng
tr.145
Ch 2 HP
Từ vựng
tr.146
Ch 2 HT
Từ vựng
tr.146
Week 3
Ôn tập Ch 2
Ôn tập từ
vựng
Ch 3 HP
Ch 3 HP
Từ vựng
tr.147
Ch 3 HT
Từ vựng
tr.147
Ôn tập Ch 3
Ôn tập từ
vựng
Ch 4 HP
Week 4
Ch 4 HP
Từ vựng tr.148
Ch 4 HP
Từ vựng
tr.148
Ch 4 HT
Từ vựng
tr.149
Ôn tập Ch 4
Ôn tập từ
vựng
Ch 5 HP
Ch 5 HP
Từ vựng
tr.149
Week 5
Ch 5 HT
Từ vựng tr.150
Ôn tập Ch 5
Ôn tập từ
vựng
Ch 6 HP
Ch 6 HP
Từ vựng
tr.150
Ch 6 HT
Từ vựng
tr.151
Ôn tập Ch 6
Ôn tập từ
vựng
Week 6
Ch 7 HP
Từ vựng tr.151
Ôn tập Ch 7
Ôn tập từ
vựng
Ch 7 HT
AT
Ôn tập AT
Ôn tập AT
* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
4 tuần
6 tuần
Kế hoạch học tập
Kế hoạch học tập
19
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN
1. Hằng ngày, hãy cố gắng học hết khối lượng kiến thức theo kế hoạch.
2. Bắt đầu bằng việc tìm hiểu kỹ các chiến lược làm bài, sau đó áp dụng vào
Hackers Practice và Hackers Test để ghi nhớ lâu hơn.
3. Trong khi làm bài, hãy coi như bạn đang tham gia kỳ thi thật. Sau khi làm xong,
hãy tham khảo các gợi ý, giải thích, phân tích của sách về các đáp án đúng, đáp
án sai để tự rút kinh nghiệm.
4. Hãy bắt đầu mỗi chương với phần Hackers Practice và Hackers Test, sau đó kết
thúc bằng việc giải và ôn tập Actual Test.
5. Trong trường hợp bạn không thể hoàn thành kế hoạch của một ngày như đã đề
ra, hãy tiếp tục học và cố gắng hoàn thành bài tập của một tuần trước khi tuần đó
kết thúc.
HACKERS
IELTS
LISTENING
Tài liệu luyện chép chính tả • Ghi nhớ từ vựng • Bài giảng IELTS trực tuyến tại HackersIngang.com
20
HACKERS
IELTS
LISTENING
DIAGNOSTIC TEST
21
H
A
C
K
E
R
S
I
E
L
T
S
L
I
S
T
E
N
I
N
G
DIAGNOSTIC
TEST
*
Answer sheet có tại trang 152
22
SECTION 1
Questions 1-10
DT1-10.mp3
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
KINGS PLACE TENNIS COURTS
Example
•
tennis and
badminton
courts
Facilities
•
Has 1
indoor courts for tennis
•
Pro shop sells rackets and
2
Class Details
•
Complete beginner lessons are
3
a week
•
Beginner Class 2 is once weekly
•
Intermediate learners participate in a competition for
4
•
Can play a game with the instructor to check their
5
Comprehensive Package
•
Includes
6
booking of courts
•
Member discounts at pro-shop and on lessons offered
•
Cost
–
7
£
per month for first-time members
Learner Package
•
Includes access to all tennis courts
•
Members can use the
8
for an additional fee
•
Get
9
off of classes
Signing up
•
Must
10
Daniel back to confirm the trial
DT
HACKERS IELTS LISTENING
DIAGNOSTIC TEST
23
SECTION 2
Questions 11-20
DT11-20.mp3
Questions 11 and 12
Choose TWO letters, A-E.
11-12
Which TWO characteristics of the dinosaur exhibits does the speaker highlight?
A bone displays
B posted drawings
C interactive activities
D re-creations of creatures
E explanatory timelines
Questions 13-16
Choose the correct letter, A, B or C.
13
What is special about the Under the Sea exhibit?
A
It shows how dolphins swim by using models.
B
It contains a life-size display of a blue whale.
C
It compares the evolution of fish and other species.
14
What aspect of sharks does the model display in the shark area focus on?
A
their nature as hunters
B
how they raise infants
C
their cycle of life
15
The plant life exhibits allow visitors to view displays of
A
gardening mechanisms.
B
flora from diverse environments.
C
rare wildflower seeds.
16
At the Activity zone, human development is depicted through
A
movie screenings.
B
three-dimensional presentations.
C
staged demonstrations.
24
Questions 17-20
Label the plan below.
Write the correct letter, A-G, next to Questions 17-20.
foyer
C
A
D
F
E
B
G
ticket
counter
main entrance
stairs
17
Information centre
18
Cloakroom
19
Children’s activity area
20
Gift shop
DT
HACKERS IELTS LISTENING
DIAGNOSTIC TEST
25
SECTION 3
Questions 21-30
DT21-30.mp3
Questions 21-24
What effect does art therapy have on the following age groups?
Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-E, next to Questions
21-24.
Effects of Art Therapy
A
assists in motor skill development
B
enhances recall ability
C
enables better expression of feelings
D
helps people recover from traumatic events
E
slows the mental effects of aging
Age Groups
21
Preschool children
22
Adolescents
23
Adults
24
Senior citizens
26
Questions 25-30
Choose the correct letter, A, B, or C.
25
Who will the students conduct interviews with as part of their research?
A
patients of art therapists
B
psychology experts
C
website journalists
26
What is Raymond worried about?
A
There are not many studies that focus on multiple age ranges.
B
There is little material written on the selected topic.
C
There may be insufficient time to write about all the collected data.
27
According to the professor, the students could study preschool children and
senior citizens because
A
there is not enough material on people of other ages.
B
similar therapies have been used for both groups.
C
there is a word limit for the project.
28
How do senior citizens tend to react when asked to express themselves through art?
A
They draw things that they see around them.
B
They are hesitant and don’t know what to draw.
C
They take to it very quickly.
29
Group sessions for both seniors and preschoolers resulted in
A
more physical activity.
B
less social interaction.
C
improved mental functions.
30
How does art therapy that includes music help patients?
A
It allows them to express personal feelings.
B
It allows them to relax.
C
It provides them with a sense of unity.
DT
HACKERS IELTS LISTENING
DIAGNOSTIC TEST
27
SECTION 4
Questions 31-40
DT31-40.mp3
Questions 31-40
Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
HISTORY AND DEVELOPMENT OF RAILWAYS
Railway development in Great Britain
The first locomotive invented by Richard Trevithick was not a 31
success.
Large-scale rail construction began in the UK in the 1830s due to industrialisation.
Industrial areas needed 32
to port cities, which trains provided
cheaply and quickly.
Global expansion of railway systems
Global railway construction allowed 33
trade to grow rapidly.
Rapid railway development occurred in North America in the 19th century.
34
discovered in the West provided further motivation for building
railroads across the continent.
Historic occasions affecting railways
Introduced in 1912, diesel fuel allowed locomotives to transport larger weights much
faster.
Extremely long journeys could now be made in a few 35
.
Railways were military 36
during the two world wars and were
rebuilt afterward.
Reasons for growth in train transport
37
needed a more efficient way of moving their goods during
periods of industrialisation.
Railways also allowed some Europeans to manage their 38
.
Current trains and railway systems
The fuels used for trains are now 39
and better for the
environment.
The rapid improvement of 40
railway networks in several
continents made rail highly popular.
Trains may become more popular because they are fast, efficient, and affordable.
Đáp án
•
Script
•
Phân tích
•
Giải thích trang 158
28
Multiple choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một
trong những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết
các kỳ thi và có thể gặp trong tất cả các phần.
DẠNG BÀI
Dạng bài Multiple choice yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời
câu hỏi. Với dạng thứ hai, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy trước
khi nghe, bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài. Đôi khi, đề bài có thể yêu
cầu chọn đáp án đúng để điền vào bảng hay biểu đồ.
Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu
Đây là dạng lựa chọn một đáp án chính xác trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A
publications about islands.
B
dissertation on tropical plants.
C
extensive studies of rock categorisations.
Dạng chọn đáp án trả lời câu hỏi
Đây là dạng lựa chọn đáp án phù hợp với câu hỏi. Trong trường hợp có nhiều đáp án chính
xác, bạn có thể sẽ phải chọn 2-3 đáp án trong số 5-7 đáp án cho trước.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
What is included in the scuba diving trip?
A
equipment
B
training
C
an offshore dive
Choose TWO letters, A-E.
2-3 Which TWO topics does Michael want to include in his presentation?
A
geographical features
B
historical context
E
political significance
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
C H A P T E R
0 1
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
29
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
STEP 1
[Thời gian phân tích đề]
Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài.
(1) Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm
tra kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu.
(2) Bạn cần đọc và tìm ra từ/cụm từ khóa của đề. Ngoài ra, bạn cũng nên đọc hiểu các đáp
án trước khi nghe.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A
publications about islands.
B
dissertation on tropical plants.
C
extensive studies of rock categorisations.
EXAMPLE
2)
Sau
khi
đọc
đề
ta
thấy
rằng
từ
khóa
của
bài
là
Dr
Peter
Lyons.
Sau
đó
tiếp
tục
đọc
để
hiểu
nội
dung
chính của từng đáp án như: ấn
phẩm
(publications),
luận
văn
(dissertation), nghiên cứu (studies).
(1) Đề bài yêu cầu lựa chọn một
đáp án trong A, B và C.
30
STEP 2
[Thời gian nghe]
Lắng nghe các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa.
Nghe kỹ các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa và tìm các gợi ý trả lời.
M:
Hello, Helen. Please have a seat. Can I help you with
something?
W:
Yes, well, I’m working on my research paper for my
ecology class. But I’ve run into a bit of trouble.
M: I see. What seems to be the problem, exactly?
W:
I can’t find sufficient research about my topic – island
formation.
M: Well, have you looked up any research from Dr Peter
Lyons?
1
He’s an authority on island formations and is well-
known for his books on tropical islands too.
W:
I’ve read his dissertation on rock categorisations, and I
thought that was the field where he had the most expertise.
M: No, that was in his early years as a researcher, recently
he’s focused far more on islands.
W: I see, I’ll definitely look him up in the university library then.
M:
Yes, he’s a great source. And he also provides references
for other studies on...
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A
publications about islands.
B
dissertation on tropical plants.
C
extensive studies of rock categorisations.
Xem bản dịch ở tr. 174
EXAMPLE
CH1_EX.mp3
Lắng
nghe
những
thông
tin
liên
quan
tới
từ
khóa
Dr Peter Lyons như: ‘He’s
well-known
for
his
books
on tropical islands too’ và
‘recently
he’s
focused
far
more
on
islands’
để
lựa
chọn đáp án chính xác.
TIPS
1. Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu lựa chọn đáp án miêu tả hành động tiếp theo
của người nói. Dạng này chủ yếu xuất hiện cuối cùng, vì vậy bạn cần chú ý lắng nghe
phần cuối của đoạn hội thoại để tìm các từ khóa thể hiện thì tương lai như: “will” hay “be
going to” và các trạng từ chỉ thời gian như: “now”, “next”, “after”, “before”.
2. Với dạng bài Multiple choice, bạn cũng có thể phải nghe toàn bộ nội dung và lựa chọn
nhiều hơn một đáp án. Khi đó, bạn cần nghe kỹ các thông tin liên quan và tìm ra gợi ý
trả lời. Lưu ý rằng các thông tin này có thể được nhắc tới theo cách giống hoặc khác với
các đáp án trong đề (paraphrasing).
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
31
STEP 3
[Thời gian nghe]
Lựa chọn đáp án đúng.
Lựa chọn đáp án thể hiện đúng nội dung mà bạn nghe được (đáp án có thể được diễn đạt theo
cách khác so với nội dung nghe). Sau khi lựa chọn, bạn cần kiểm tra tính chính xác của đáp án.
Đoạn hội thoại đưa ra các gợi
ý như ‘He’s well-known for his
books on tropical islands too.’
(Ông ấy còn được biết đến bởi
các
cuốn
sách
về
những
hòn
đảo nhiệt đới) và ‘Recently, he’s
focused far more on islands’ (Gần
đây, ông ấy quan tâm nhiều hơn
đến các hòn đảo). Vì thực chất
‘his books on tropical islands’ có
cùng
ý
nghĩa
với
‘publications
about islands’ (các ấn phẩm về
những hòn đảo), nên A là đáp án
chính xác.
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Dr Peter Lyons has recently been best known for his
A
publications about islands.
B
dissertation on tropical plants.
C
extensive studies of rock categorisations.
EXAMPLE
Kiểm tra đáp án
Đáp án B có tới hai từ liên quan là ‘dissertation’ và ‘tropical’, tuy nhiên đáp án này thực
chất là về thực vật nhiệt đới. Vì thế, B là đáp án sai.
Đoạn hội thoại tuy có đề cập tới: ‘I’ve read his dissertation on rock categorisations ~ I
thought that was the field where he had the most expertise’ (Tôi đã đọc bài luận của ông
ấy về phân loại đá, nên tôi nghĩ rằng đó là chuyên ngành của ông ấy), nhưng câu tiếp
theo ‘No, that was in his early years as a researcher’ (Không phải, đó là bài viết trong
những năm đầu sự nghiệp nghiên cứu của ông ấy) đã phủ định nội dung trên. Vì thế, C
là đáp án sai.
TIPS
Trong trường hợp phải chọn nhiều hơn một đáp án, bạn cần lưu ý mỗi đáp án chỉ được sử
dụng để trả lời cho một câu hỏi và khi điền vào phiếu trả lời, chỉ tô duy nhất một đáp án
cho mỗi câu. Nếu tô nhiều hơn một, những câu đó sẽ bị coi là không chính xác.
32
Nghe và lựa chọn đáp án thể hiện nội dung bạn nghe được.
HACKERS PRACTICE
CH1_HP_Paraphrasing.mp3
HACKERS PRACTICE
LUYỆN DIỄN ĐẠT Ý THEO CÁC CÁCH KHÁC NHAU (PARAPHRASING)
01
A
They will stop by an attraction.
B
They will read a historical text.
02
A
A painting will be put on display.
B
A space is under construction.
03
A
Entries must be submitted by a certain date.
B
They will give you a hand on a weekday.
04
A
They gather at the base of a mountain.
B
They go on a seasonal outing.
05
A
He is unfamiliar with a university department.
B
He is unsure about registration fee payments.
06
A
It splits a body of water.
B
It is at the centre of a river.
01 A
They will stop by an attraction.
←
All of us will go and look around the very old opera venue.
02
B
A space is under construction.
←
The central art gallery is currently being renovated.
03
A
Entries must be submitted by a certain date.
←
The deadline for handing in the entrance
form is the first Monday of next month.
04
B
They go on a seasonal outing.
←
Everyone from our club goes on a hike together in the
mountains each autumn.
05
A
He is unfamiliar with a university department.
←
I’m afraid I’m not entirely sure what the
office of the registrar is.
06
A
It splits a body of water.
←
The island breaks the bay up into two main sections.
Đáp án
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
33
Nghe và lựa chọn đáp án thể hiện nội dung bạn nghe được.
HACKERS IELTS LISTENING
07
A
There are tips for proper exercise training.
B
There are restrictions on certain foods.
08
A
It is a practice that is performed in hospitals worldwide.
B
It is a method that produces positive results.
09
A
The device produces little trash.
B
The machine makes miniature models.
10
A
It is vital that humpbacks communicate periodically.
B
It is through singing that humpbacks interact.
11
A
The firms have come up with additional tactics which could increase revenues.
B
A new approach to marketing will lead to widespread changes within the company.
12
A
Airplane engineering was not a significant career in the 1900s.
B
Aircrafts were improved thanks to her work in the 1900s.
07 B
There are restrictions on certain foods.
←
Nutritionists create menu plans with limits
on daily fat and calorie levels.
08
B
It is a method that produces positive results.
←
Art therapy is proven effective among
mental patients.
09
A
The device produces little trash.
←
We are making a machine that generates a very
small amount of rubbish material.
10
B
It is through singing that humpbacks interact.
←
Humpback whales can communicate by singing, sometimes for periods of up to 24 hours.
11
A
The firms have come up with additional tactics which could increase revenues.
←
The companies have created a series of new business strategies which involve using
innovative marketing plans to increase sales.
12
B
Aircrafts were improved thanks to her work in the 1900s.
←
E. Lilian Todd was an aviation pioneer who was responsible for important progress in
aircraft design in the early years of the 20th century.
Đáp án
34
Questions 1-4
CH1_HP1-4.mp3
Choose the correct letter, A, B or C.
1
Alex is mostly interested in seeing
A
art galleries.
B
contemporary culture.
C
historical sites.
2
The ‘Top Spots’ half-day tour begins at
A
7 am.
B
9 am.
C
2 pm.
3
How much will Alex have to pay for his tour?
A
$25
B
$45
C
$70
4
What will the guide for the Thursday tour be doing at Central Station?
A
displaying a company sign
B
distributing apparel to participants
C
collecting payments from participants
LUYỆN TẬP
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
35
Questions 5-7
CH1_HP5-7.mp3
Choose THREE letters, A-G.
5-7
Which
THREE
things does the speaker say travellers should make sure to do when
making payments overseas?
A
take advantage of tax refunds
B
get the correct change
C
pay with money rather than cards
D
avoid counterfeit cash
E
pay credit card fees
F
get a good exchange rate
G
pay traveller taxes
36
Questions 8-11
CH1_HP8-11.mp3
Choose the correct letter, A, B or C.
Devils Tower National Monument
8
Guests can inquire about routes at the
A
visitor centre.
B
climbing office.
C
gift shop.
9
Devils Tower was made a national monument because of its importance to
A
previous explorers.
B
rock climbers.
C
native people.
10
According to the speaker, why was the formation called Devils Tower?
A
Its name was misinterpreted.
B
Its summit is difficult to reach.
C
Its trails can be dangerous.
11
Visitors are not allowed to
A
bring food into the park.
B
give food to wildlife.
C
leave the marked trails.
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
37
Questions 12-16
CH1_HP12-16.mp3
Choose TWO letters, A-E.
Psychology Study Abroad Programme
12-13
Which
TWO
aspects of the programme was Laura particularly positive about?
A
the application process
B
the quality of the lectures
C
the advic
e on her thesis
D
the expertise of the professors
E
the field trips
Choose the correct letter, A, B or C.
14
Laura says that the psychometrics course
A
involved difficult topics.
B
was not too complex.
C
was for advanced students.
15
Why does Laura recommend the adult counselling course to John?
A
It is the focus of John’s study.
B
It is highly praised by the school.
C
It involves fewer assignments.
16
How does the psychology course differ in Singapore compared to the UK?
A
There is less data to learn.
B
The course is less theoretical.
C
They have to learn statistics.
38
Questions 17-20
CH1_HP17-20.mp3
Choose the correct letter, A, B, or C.
17
Alice’s biometric access system will
A
use drivers’ thumbprints to open car locks.
B
scan the driver’s eyes to unlock the car.
C
turn on the ignition when someone sits in the car.
18
The sponsorship from the university includes
A
financial support.
B
personal advising.
C
laboratory training.
Choose TWO letters, A-E.
19-20
Which
TWO
characteristics of the proposal have specific requirements?
A
length
B
punctuation
C
file format
D
graphics
E
references
Multiple Choice
HACKERS IELTS LISTENING
CH
01
CHAPTER 1
39
Questions 21-25
CH1_HP21-25.mp3
Choose the correct letter, A, B, or C.
21
One result of high sugar consumption is that
A
it can cause diabetes.
B
it can lead to other more serious addictions.
C
it is a direct cause for increases in heart rates.
22
Why is honey a good alternative to refined sugar?
A
It tastes the same in drinks.
B
It has fewer calories than sugar.
C
It is more easily processed by the body.
23
The speaker says people don’t realise
A
how much water should be consumed in a day.
B
how much sugar a soft drink contains.
C
how many vitamins are in herbal tea.
24
Products which are said to be fat-free should be avoided because
A
they often contain extra sugar.
B
they do not list every ingredient.
C
they are made with sugar substitutes.
25
According to the speaker, people should eat fruits and vegetables because
A
they are a sugarless alternative.
B
they can satisfy the desire for sweetness.
C
they are a natural way to diet.
Đáp án
•
Script
•
Phân tích
•
Giải thích trang 174
Nhóm dịch HDL, Trần Hồng Lê hiệu đính
HACKERS IELTS SPEAKING
Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of
the copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
HACKERS IELTS SPEAKING
Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác về nội dung số: [email protected]
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: [email protected]
Bài thi IELTS là ngưỡng cửa các bạn thí sinh phải vượt qua để thực hiện ước mơ vươn ra
thế giới rộng lớn. Hiện nay, các thí sinh đang phải đầu tư rất nhiều thời gian, công sức để
chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Nhằm mục đích cung cấp cho các bạn phương pháp học đúng
đắn nhất, Viện nghiên cứu ngôn ngữ HACKERS đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS
gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng. Cuốn sách HACKERS IELTS SPEAKING mà các
bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:
Đạt điểm cao thông qua phương pháp tiếp cận theo từng phần thi và từng chủ đề!
Sách được thiết kế theo phương pháp tiếp cận theo từng phần thi và từng chủ đề, không chỉ
giúp thí sinh nắm bắt đầy đủ cách thức tiến hành phần thi Nói mà còn giúp trang bị kiến thức
cho các chủ đề thi đa dạng, phong phú.
Cập nhật xu hướng ra đề mới nhất - Trang bị toàn diện cho bài thi thật!
Nội dung được biên tập theo xu hướng ra đề phần thi Nói mới nhất giúp các bạn trang bị toàn
diện cho kỳ thi thật. Hãy lưu ý những câu hỏi được dán tem
Đề mới
các bạn nhé!
Đạt điểm số như mong muốn nhờ tài liệu bổ trợ đặc biệt!
Cung cấp phụ lục đầy đủ, đa dạng với các bí kíp dành cho việc học IELTS giúp người học
ứng phó với các tình huống phát sinh tại phòng thi, sửa các lỗi thường gặp khi nói, biết cách
tự kiểm tra đáp án của mình, cách đưa ra ý tưởng, đối đáp theo từng chủ đề.
Hi vọng rằng HACKERS IELTS SPEAKING sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích giúp
bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn đồng hành đáng
tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.
HACKERS IELTS SPEAKING
Hướng dẫn tự luyện thi IELTS theo
xu hướng ra đề mới nhất
Lý do HACKERS IELTS Speaking có thể giúp người học đạt điểm cao
6
Hướng dẫn cách tận dụng tối đa 200% tài liệu bổ sung
10
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
12
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
16
Kế hoạch ôn luyện
22
Tiếp cận theo từng phần thi
Part 1 Trả lời câu hỏi về bản thân
Tìm hiểu phương thức tiến hành Part 1 | Nắm chắc chiến lược trả lời Part 1
28
EXPRESSION - Các cấu trúc có thể sử dụng khi giải thích chi tiết
31
Part 2 Nói về chủ đề trong Phiếu đề (Task Card)
Tìm hiểu phương thức tiến hành Part 2 | Nắm chắc chiến lược trả lời Part 2
34
EXPRESSION
-
Cấu trúc có thể dùng khi triển khai bài nói
38
Part 3 Trả lời câu hỏi mở rộng
Tìm hiểu phương thức tiến hành Part 3 | Nắm chắc chiến lược trả lời Part 3
40
EXPRESSION
-
Cấu trúc có thể dùng khi nói mở đầu và kết luận
44
CONTENTS
H A C K E R S I E L T S S P E A K I N G
6
01
Chinh phục bài thi Nói IELTS bằng cách tiếp
cận theo từng phần thi và từng chủ đề!
LÝ DO HACKERS IELTS SPEAKING CÓ THỂ
GIÚP THÍ SINH ĐẠT ĐIỂM CAO!
Tiếp cận theo từng phần
Người học có thể tìm hiểu kỹ lưỡng phương
thức tiến hành bài thi Nói theo từng phần (Part
1, 2 và 3), học cách xây dựng chiến lược trả lời
và các cấu trúc cần thiết, từ đó ứng dụng vào
việc trả lời các câu hỏi theo từng phần và xây
dựng nền tảng cho bài thi Nói.
Tiếp cận theo từng chủ đề
Cuốn sách tóm lược 20 chủ đề tổng quát dựa
trên số lượng chủ đề đa dạng xuất hiện trong kỳ
thi và trang bị đầy đủ cho người học cách ứng
phó với các câu hỏi liên quan. Các câu hỏi có
tần suất xuất hiện cao theo từng chủ đề cũng
được lựa chọn và biên tập kỹ lưỡng giúp thí sinh
nắm bắt được xu hướng ra đề mới nhất. Người
học có thể chuẩn bị cho bài thi thật thông qua
các câu trả lời mẫu, ý tưởng và các cách trả lời.
PART
01
Trả lời câu hỏi về bản thân
HACKERS IELTS SPEAKING
29
Trả lời câu hỏi về bản thân
28
HACKERS
IELTS
SPEAKING
Part 01: Trả lời câu hỏi về bản thân
Trả lời câu hỏi về bản thân
Bắt đầu thi
Vào phòng thi và kiểm tra giấy tờ tùy thân
y Thí sinh đến phòng thi khi đến thời gian thi của mình.
y Trước khi bắt đầu Part 1, chào hỏi đơn giản với giám khảo.
y Giám khảo bật máy ghi âm để ghi âm tất cả nội dung thi, sau đó kiểm tra
tên và hộ chiếu của thí sinh.
Bắt đầu Part 1
Giải thích về cách tiến hành Part 1 và bắt đầu thi
y Sau khi kiểm tra cơ bản thông tin của thí sinh xong, Part 1 chính thức
được bắt đầu.
y Trước khi Part 1 được bắt đầu, giám khảo sẽ giải thích cho thí sinh nội
dung thi sẽ là một vài câu hỏi về chủ đề đời sống thường ngày.
y Part 1 được tiến hành trong khoảng từ 4~5 phút.
Câu hỏi
Câu hỏi liên quan đến chủ đề đời sống thường ngày
y Ở Part 1, giám khảo sẽ đặt câu hỏi về 3~4 chủ đề quen thuộc với thí sinh
chủ yếu như lý lịch cá nhân hoặc đời sống thường ngày, mỗi chủ đề có 3~4
câu hỏi, tổng có tất cả 10~15 câu hỏi.
y Ở Part 1, các câu hỏi thường gặp như sau
- Bạn là sinh viên hay đã đi làm?
- Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
- Bạn có thích ngôi nhà mà bạn đang sống không?
- Bạn có thích nghe nhạc không?
- Bạn thích thể loại nhạc nào?
Trả lời
Đưa ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi
y Part 1 được tiến hành dưới hình thức một cuộc nói chuyện tự nhiên nên
không có thời gian chuẩn bị cho câu trả lời.
y Khi trả lời cho câu hỏi của giám khảo ở Part 1, thí sinh trả lời ngay sau khi
nhận được câu hỏi và sau đó phải giải thích thêm cho câu trả lời.
0 1
P A R T
Ví dụ tiến hành Part 1
Giám
khảo
Good afternoon. My name is Jason. Can you tell me your full name, please?
Xin chào, tôi tên là Jason. Bạn có thể nói cho tôi biết tên của bạn được không?
Linh
Chi
Good afternoon. My name is Linh Chi.
Xin chào, tên tôi là Linh Chi.
Giám
khảo
Can you tell me where you’re from?
Bạn có thể cho tôi biết bạn đến từ đâu không?
Linh
Chi
I’m from Hanoi. Tôi đến từ Hanoi.
Giám
khảo
Can I see your identification, please?
Tôi có thể xem giấy tờ tùy thân của bạn được không?
Linh
Chi
Sure. Tất nhiên rồi ạ.
Giám
khảo
Thank you, that’s fine. Now in this part of the test, I’d like to ask you some questions about yourself.
Cảm ơn bạn. Được rồi. Bây giờ ở phần này tôi sẽ hỏi bạn một vài câu hỏi về bản thân.
First of all, are you a student or do you work?
Trước tiên, cho tôi hỏi bạn là sinh viên hay đang đi làm?
Linh
Chi
I’m a student. I’m a senior at Hanoi University, and I will graduate soon.
Tôi là sinh viên. Tôi là sinh viên năm 4 Đại học Hà Nội và tôi sắp tốt nghiệp.
Giám
khảo
Do you live in an apartment or a house?
Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
Linh
Chi
I live in a studio apartment. It consists of a single room and has just enough
space for a bed and a desk ... Căn hộ chỉ có một phòng đủ cho một chiếc giường
và một chiếc bàn…
Giám
khảo
What do you like about your house or apartment?
Điểm bạn thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Linh
Chi
First of all, my apartment is conveniently located. It’s only about 3 minutes
from the nearest bus stop ... Đầu tiên, căn hộ của tôi có vị trí thuận tiện. Chỉ mất
khoảng 3 phút để đi đến bến xe buýt gần nhất…
Giám
khảo
What do you not like about your house or apartment?
Điểm bạn không thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Linh
Chi
I’m content with nearly everything about my apartment, except for my upstairs
neighbor. He is so noisy. For instance, ... Tôi hài lòng với hầu hết tất cả mọi thứ ở
căn hộ của tôi, chỉ trừ người hàng xóm ở tầng trên. Anh ta quá ồn ào. Ví dụ như …
Part 1
Ví dụ tiến hành
Bắt đầu thi
Bắt đầu Part 1
Đặt câu hỏi và trả lời
50
51
PART 1-3
Job & Study
UNIT
01
Job & Study
Học tập và Nghề nghiệp
HACKERS IELTS SPEAKING
Học tập và nghề nghiệp
là một trong những chủ đề mà các thí sinh thường được hỏi trong phần
thi Nói. Vì thế, bạn nên tham khảo trước các câu hỏi thường gặp, ý tưởng và cấu trúc diễn đạt,
cũng như luyện tập với câu trả lời mẫu về chủ đề này.
HACKERS
IELTS
SPEAKING
U N I
T
0 1
Job
&
Study
Học tập và Nghề nghiệp
PART 1
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Ở Part 1, thí sinh thường gặp những câu hỏi liên quan đến học tập và nghề nghiệp. Vì thế, ở Part 1
sau đây, bạn hãy tham khảo những câu hỏi thường gặp trong phần này, chuẩn bị các nội dung cơ
bản liên quan đến giáo dục như giáo viên bạn thích thời đi học là ai, môn học bạn thích nhất là gì
và tập luyện trả lời bằng tiếng Anh các nội dung này.
Giáo viên
Are you a student or do you work?
Đề mới
Bạn đang là sinh viên hay đang đi làm?
Why did you choose your job?
Tại sao bạn lại chọn nghề này?
What is the best thing about your job?
Điều bạn thích nhất ở công việc này là gì?
What do you not like about your job?
Điểm nào bạn cảm thấy không thích khi làm công việc này?
Trường học
Why did you choose your major?
Đề mới
Tại sao bạn chọn học ngành này?
What do you learn while studying your major?
Bạn có được những kiến thức gì khi học ngành này?
What are you going to do after graduation?
Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ làm gì?
Do you prefer to study in the morning or in the afternoon?
Bạn thích học vào buổi sáng hay học vào buổi chiều hơn?
PART 2
&
3
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Ở Part 2, câu hỏi thường gặp là hãy miêu tả nghề nghiệp mà bạn thấy thú vị, nghề nghiệp bạn mơ
ước hay miêu tả nghề nghiệp bạn cảm thấy khó làm. Bạn chỉ cần chuẩn bị cho câu hỏi hay gặp
nhất là Nghề nghiệp mà bạn thấy thú vị là gì?, là bạn có thể vận dụng vào các câu hỏi khác như
nghề nghiệp bạn mơ ước hay nghề nghiệp bạn thấy khó làm.
Ở Part 3, giám khảo thường hỏi những câu khó hơn như nghề nghiệp nào kiếm được ít tiền, hay
điểm khác biệt giữa làm việc ở một tập đoàn lớn và làm việc ở công ty nhỏ như thế nào .hoặc những
vấn đề bình thường bản thân không nghĩ tới. Vì thế, bạn cũng nên tham khảo các câu trả lời mẫu
cũng như chuẩn bị hướng trả lời cho những câu hỏi này.
Nghề nghiệp
PART 2
Describe an interesting job that you know.
Bạn hãy nói về một nghề nghiệp
thú vị mà bạn biết.
Đề mới
You should say:
what the job is
nghề nghiệp đó là gì.
what kind of education or qualities are needed to get this job
để có thể làm nghề này thì cần bằng cấp đào tạo hay những phẩm chất nào.
and explain why you think this job is interesting.
và giải thích vì sao bạn thấy
công việc này thú vị.
PART 3
What kinds of jobs make lots of money?
Đề mới
Những loại công việc nào thường kiếm được nhiều tiền?
What kinds of jobs make little money?
Những loại công việc nào không kiếm được nhiều tiền?
Công ty
PART 2
Describe a company that you’d like to work for.
Bạn hãy miêu tả công ty mà
bạn muốn làm việc.
Đề mới
You should say:
what this company is
công ty đó là gì
what this company is known for
công ty đó được biết đến vì những điều gì
how you got to know this company
bạn đã biết đến công ty này như thế nào
and explain why you want to work for this company. và
giải thích tại sao
bạn muốn làm việc tại công ty này.
PART 3
What are the differences between big and small companies?
Đề mới
Điều khác biệt giữa tập đoàn lớn và công ty nhỏ là gì?
Why do some people choose to work at small companies?
Tại sao một vài người lại chọn làm tại các công ty nhỏ?
PB
HACKERS IELTS READING
7
Lý do HACKERS IELTS SPEAKING có thể giúp người học đạt điểm cao!
02
Nâng cao khả năng lên ý tưởng và diễn đạt
thông qua các câu trả lời mẫu
HACKERS
IELTS
SPEAKING
Ý tưởng và cách diễn đạt
Cuốn sách cung cấp ý tưởng và các cách diễn đạt đa dạng, giúp bạn có thể vận dụng khi trả lời
tại phòng thi Nói.
Câu trả lời mẫu
Với câu trả lời mẫu cho tất cả các chủ đề được biên soạn trong sách, người học có thể bổ sung,
hoàn thiện thêm các câu trả lời của mình.
PART 1 Tiếp cận câu hỏi thường gặp
UNIT
01
Job & Study
Học tập và Nghề nghiệp
HACKERS IELTS SPEAKING
52
53
PART 1
Job & Study
1
Are you a student or do you work?
Bạn là sinh viên hay đang đi làm?
Ý tưởng
1
Trọng tâm
sinh viên
a student
Diễn giải
•
học ngành Quản trị kinh doanh
•
sẽ tốt nghiệp vào năm sau
•
majoring in business management
•
will graduate next year
Ý tưởng
2
Trọng tâm
đang đi làm
I work
Diễn giải
•
làm việc tại một công ty marketing
•
đã làm việc được 3 năm
•
work at a marketing agency
•
have been working for three years
Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Trọng tâm I’m a student. Diễn giải More
specifically, I’m a college student majoring
in business management. I’ll graduate next
year.
Trọng tâm: Tôi là một sinh viên.
Diễn giải: Cụ thể hơn, tôi là sinh viên
chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tôi sẽ
tốt nghiệp vào năm sau.
Từ vựng
specifically
[spǝsífikǝli]
một cách cụ thể, major
[méidȜǝr]
chuyên ngành,
business management quản trị kinh doanh graduate
[ɡrædʒ.u.eɪt]
Tốt nghiệp
2
Why did you choose your job?
Tại sao bạn lại chọn công việc của mình?
Ý tưởng
1
Trọng tâm
thu nhập tốt
the pay was great
Diễn giải
y nhận một khoản vay hỗ trợ sinh viên
•
ưu tiên là kiếm được nhiều tiền
•
took out a student loan
•
being able to make money was
a priority
Ý tưởng
2
Trọng tâm
liên quan đến chuyên môn của tôi
hồi đại học
it is related to my college major
Diễn giải
•
học chuyên ngành truyền thông
•
trở thành nhà báo là mơ ước của tôi
•
studied communication at college
•
journalist was my dream job
Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Unit 01 Track 1
Nghề
nghiệp
Ý tưởng
và cấu
trúc trả lời
Câu trả lời
của bạn
Câu trả
lời mẫu
Unit 01 Track 2
Nghề
nghiệp
Ý tưởng
và cấu
trúc trả lời
Câu trả lời
của bạn
3
What is the best thing about your job?
Điểm tốt nhất ở công việc của bạn là gì?
Ý tưởng
1
Trọng tâm
làm việc cùng những đồng nghiệp tốt
work with nice people
Diễn giải
y họ thực sự quan tâm tới tôi
y cho tôi những lời khuyên hữu ích
•
they really care for me
•
give me useful advice
Ý tưởng
2
Trọng tâm
có chế độ đãi ngộ tốt cho nhân viên
has good employee benefits
Diễn giải
y cung cấp các khóa học online miễn phí
y phát triển các kỹ năng ngoại ngữ, kế
toán và kỹ năng máy tính
•
provides free online courses
•
develop foreign language,
accounting, and computer skills
Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Trọng tâm What I like most about my job
is that I get to work with such nice people.
Diễn giải Even though I haven’t been there
long, they seem to really care for me. For
example, when I have a struggle with work,
they come to me and give me useful advice.
Trọng tâm Điều tôi thích nhất ở công việc
của mình là tôi được làm việc với những ng-
ười đồng nghiệp rất tốt.
Diễn giải Ngay cả khi tôi vào công ty chưa
lâu, họ dường như thực sự quan tâm tới tôi.
Ví dụ mỗi khi tôi gặp khó khăn trong công
việc, họ gặp gỡ và cho tôi những lời khuyên
hữu ích
Từ vựng
care for ~quan tâm ai đó have a struggle gặp phải khó khăn
4
What do you not like about your job?
Điều gì bạn không thích ở công việc của mình?
Ý tưởng
1
Trọng tâm
làm việc ngoài giờ
work overtime
Diễn giải
•
làm việc muộn 4 trên 5 ngày
•
khối lượng công việc quá nặng
•
work late 4 out of 5 days
•
workload is too heavy
Ý tưởng
2
Trọng tâm
công việc rất tẻ nhạt
the work is boring
Diễn giải
y làm công việc từ ngày này sang ngày khác
y mong là tôi có thể thử làm điều gì mới mẻ
•
do the same routine work
•
wish I could try out something
new
Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Trọng tâm The only thing I don’t like is
that I am frequently expected to work
overtime.
Diễn
giải
Last
week,
for
example, I had to work late 4 out of 5
days. The workload is simply too heavy.
Trọng tâm Điều duy nhất tôi không hài lòng về
công việc của mình đó là công việc đòi hỏi phải
làm việc ngoài giờ thường xuyên Diễn giải Tuần
vừa rồi, chẳng hạn, tôi phải làm việc muộn 4
trong 5 ngày làm việc. Khối lượng công việc nói
đơn giản một câu là quá nặng.
Từ vựng
expect
[ikspékt]
yêu cầu, dự tính work late làm thêm giờ workload[
wǝ
�
:rkloud]
khối lượng công việc
Unit 01 Track 3
Nghề
nghiệp
Ý tưởng
và cấu
trúc trả lời
Câu trả lời
của bạn
Câu trả
lời mẫu
Unit 01 Track 4
Nghề
nghiệp
Ý tưởng
và cấu
trúc trả lời
Câu trả lời
của bạn
Câu trả
lời mẫu
Trọng tâm Frankly speaking, because the pay
was great. Diễn giải When I was in college, I
took out a student loan. Therefore, being able to
make a lot of money was a priority for me when
choosing a job.
Trọng tâm Thú thực mà nói, đó là
vì thu nhập rất tốt. Diễn giải : Khi
đi học, tôi có nhận một khoản vay
hỗ trợ sinh viên. Vì thế, kiếm được
thật nhiều tiền là ưu tiên của tôi khi
chọn việc.
Từ vựng
frankly speaking một cách cụ thể, thú thực loan
[loun]
nợ, priority
[praiɔ
́
:rǝti]
ưu tiên
Câu trả
lời mẫu
8
Lý do HACKERS IELTS Speaking có thể giúp người học đạt điểm cao!
03
Khắc phục nhược điểm và tạo cảm giác như thi
thật bằng phần phụ lục bổ sung!
LÝ DO HACKERS IELTS SPEAKING CÓ THỂ
GIÚP NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐIỂM CAO!
Ứng phó với các tình huống phát sinh
ở phòng thi
Tổng hợp những cách ứng phó với các tình
huống phát sinh ở phòng thi như không nghe
hiểu câu hỏi của giám khảo, không nghĩ ra
nhanh nội dung sẽ trả lời, từ đó giúp người
học quen với các tình huống bất ngờ và có
thể bình tĩnh ứng phó.
Các tiêu chí đánh giá
Căn cứ vào phần Tiêu chí đánh giá câu trả
lời của bài thi Nói, thí sinh có thể tự kiểm
tra xem câu lời của mình còn chưa đạt tiêu
chuẩn ở đâu để bổ sung, hoàn thiện.
24 lỗi hay mắc phải khi nói
Lựa chọn kỹ càng và phân tích những lỗi
quen thuộc, thường mắc phải khi nói tiếng
Anh. Qua đó, thí sinh sẽ biết được những lỗi
mình thường mắc và điều chỉnh cho chính
xác hơn.
Ý tưởng và cấu trúc câu trả lời theo
từng chủ đề
Các ý tưởng và cấu trúc của câu trả lời được
biên soạn theo trọng tâm từng chủ đề, qua
đó giúp các thí sinh ứng phó tốt hơn trong bài
thi phần thi IELTS Speaking với vô số chủ
đề đa dạng.
Phụ lục 2.
24 lỗi hay mắc phải khi nói
336
Phần này thống kê những lỗi thường gặp trong phần thi Nói. Bạn nên kiểm tra lại xem mình có
mắc những lỗi đó không và cố gắng điều chỉnh để tránh mắc lại khi đi thi.
01
Sự khác nhau giữa See và Watch.
Hôm qua tôi xem TV.
I saw TV yesterday.(
X
)
I watched TV yesterday.(
O
)
See là ‘mở mắt và nhìn’ còn watch là ‘tập trung chú ý và xem, quan sát trong một
thời gian nhất định’
Ví dụ Tôi nhìn thấy anh ấy nấu ăn
‐ I saw him cooking.
Tôi quan sát anh ấy nấu ăn ‐ I watched him cooking.
QUIZ
HÃY NÓI NHỮNG CÂU SAU BẰNG TIẾNG ANH.
1. Tôi thấy ca sĩ yêu thích của tôi trong bài báo.
I ( ) my favorite singer in the newspaper.
2. Tôi thích xem tin tức vào buổi tối.
I like to ( ) the news in the evening.
02
Nhầm lẫn giữa lend (cho mượn) và borrow (mượn).
Tôi mượn một quyển sách từ
thư viện
I lent a book from the library.(
X
)
I borrowed a book from the library.(
O
)
Khi bạn cho ai đó mượn sẽ dùng lend, còn khi bạn mượn của ai đó sẽ dùng borrow.
Ví dụ Anh ấy cho tôi mượn bút ‐ He lent me a pen.
Tôi mượn bút của anh ấy‐ I borrowed a pen from him.
QUIZ
HÃY NÓI NHỮNG CÂU SAU BẰNG TIẾNG ANH.
1. Bạn có thể mượn xe đạp ở công viên.
You can ( ) bicycles in Thong Nhat park.
2. Ngày đầu tiên đi học anh ấy đã cho tôi mượn tẩy.
He ( ) me an eraser on the first day of school.
1. saw 2. watch
1. borrow 2. lent
2. 24 lỗi hay mắc phải khi nói
Phụ lục 4. Ý tưởng và cấu trúc câu cho từng chủ đề
352
Nắm vững ý tưởng cho câu trả lời và những cách diễn đạt hữu ích thông qua các ví dụ về nghề
nghiệp và chuyên ngành sẽ giúp bạn trả lời một cách tự nhiên trong bài thi Nói.
Nghề nghiệp
1. Điểm trừ duy nhất trong công việc của tôi là phải
làm ngoài giời nhiều.
The large amount of overtime work is the only
drawback of my job.
2. Khối lượng công việc của tôi quá nặng gần đây.
My workload is too heavy these days.
3. Những chuyên gia được trả công hậu hĩnh.
Professionals earn pretty decent money.
4. Mọi người thích các công việc theo giờ hành
chính.
A nine-to-five job is the sort of job that many
people prefer.
5. Khó để tìm một công việc vì có nhiều ứng viên
đủ điều kiện.
It’s hard to find a job because there are many
qualified applicants.
6. Các vị trí thời vụ ngày càng trở nên phổ biến.
Temporary positions are becoming more and
more common.
7. Công việc ổn định là sự lựa chọn của nhiều
người.
Stable jobs are favored by many people.
Chuyên ngành
1. Tôi đọc rất nhiều thứ liên quan đến chuyên
ngành của mình.
I read up on all things related to my major.
2. Tôi đã ra quyết định chọn theo học chuyên
ngành kinh tế.
I came to a decision and chose to major in
economics.
3. Thậm chí sau bốn năm học, tôi chỉ nắm được
sơ sơ bề nổi ngành học.
Even after four years, I feel I barely scratched
the surface of the subject.
4. Ban đầu toán học rất khó nhưng tôi rất vui vì tôi
đã kiên trì với nó.
Math was tough at first, but I’m glad I stuck
with it.
5. Tôi nghĩ rằng quản trị kinh doanh là chuyên
ngành có lợi thế trong thị trường việc làm.
I think business management is a major that
could pay off in the job market.
UNIT 01 Job
&
Study
Phụ lục 1.
Ứng phó với các tình huống phát sinh ở phòng thi
332
Phần thi Nói trong bài thi IELTS là phần kiểm tra trực tiếp, do đó bạn có thể gặp các tình huống
không mong đợi. Nếu bạn có thể làm quen với các cách diễn đạt sau đây, bạn có thể tránh được
các tình huống phát sinh. Hãy luyện tập nhiều lần để có thể sử dụng các cấu trúc sau một cách
tự nhiên trong mọi tình huống.
1. Ứng phó với các tình huống phát sinh ở phòng thi
Tình huống
1
Khi bạn chưa nghe rõ câu hỏi
Nếu bạn chưa nghe rõ câu hỏi, hãy sử dụng mẫu câu sau để hỏi lại giám
khảo.Tuy nhiên, bạn nên cố gắng tập trung vào các câu hỏi của giám
khảo để tránh hỏi lại.
Em xin lỗi nhưng em chưa nghe rõ lắm.
Thầy/cô có thể nói lại một lần nữa được
không ?
I’m
sorry,
I
didn’t
quite
get
that. Could you say that again,
please?
Em xin lỗi, thầy/cô có thể lặp lại câu hỏi
được không?
Sorry,
could
you
repeat
that
question, please?
Thầy/cô có thể nói lại cho em được không?
Pardon me?
Tình huống
2
Khi bạn không hiểu câu hỏi
Part 3 thường xuất hiện những câu hỏi khó hoặc trong câu hỏi có những
từ bạn không hiểu. Khi đó bạn nên sử dụng những mẫu câu dưới đây để
hiểu rõ câu hỏi của giám khảo. Tuy nhiên, không nên lạm dụng những
mẫu câu này vì có thể gây ấn tượng không tốt với giám khảo.
Xin lỗi, thầy/cô có thể giải thích câu hỏi đó
theo một cách khác không?
Sorry,
can
you
explain
that
question
in
a
different
way
please?
Em xin lỗi nhưng em không hiểu từ này.
Thầy/cô có thể giải thích cho em được
không ?
I’m sorry but I don’t quite
understand the word
~
. Can
you explain it to me?
Xin lỗi, thầy/cô có thể giải thích từ ~ có ng-
hĩa là gì không?
Sorry, can you explain what
~
means?
348
Các tiêu chí tự đánh giá phần thi Nói.
Dựa trên các yếu tố đánh giá của bài thì Nói, phần này cung cấp một số tiêu chí để bạn tự đánh
giá câu trả lời của mình. Sau khi trả lời, vui lòng kiểm tra nội dung bên dưới để xem câu trả lời
của bạn có phải là câu trả lời có thể ghi điểm cao không.
Lưu loát và nhất quán
1
Bình tĩnh trả lời mà không do dự hoặc ngắc ngứ.
Yes
No
2
Không lặp lại và tự sửa từ thường xuyên.
Yes
No
3
Nói với tốc độ vừa phải không quá nhanh hay chậm.
Yes
No
4
Sử dụng linh hoạt các liên từ.
Yes
No
5
Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.
Yes
No
6
Không trả lời cụt ngủn và đưa thêm một lời giải thích bổ sung.
Yes
No
Vốn từ vựng
1
Không lặp từ nhiều lần.
Yes
No
2
Sử dụng nhiều từ vựng khó, cụm từ và thành ngữ trong câu trả lời.
Yes
No
3
Trả lời bằng cách sử dụng từ vựng chính xác phù hợp với những gì muốn nói.
Yes
No
Ngữ pháp đa dạng và chính xác
1
Câu trả lời không chỉ sử dụng câu đơn mà còn sử dụng câu phức và câu ghép.
Yes
No
2
Câu trả lời sử dụng đa dạng các thì (HTHT, QKHT, TL...) các thể (chủ đông, bị
động), cấu trúc phức tap (If) ...
Yes
No
3
Câu trả lời có sự hòa hợp giữa chủ ngữ (số it, số nhiều) và vị ngữ (số it, số nhiều)
Yes
No
4
Câu trả lời sử dụng đúng thì.
Yes
No
Ngữ âm
1
Phát âm chính xác các âm.
Yes
No
2
Phát âm đúng trọng âm.
Yes
No
3
Khi nghe lại câu trả lời của bản thân không có phần phát âm nào không rõ ràng.
Yes
No
4
Phát âm chính xác rõ ràng các âm cuối.
Yes
No
3. Tiêu chí tự đánh giá
9
Lý do HACKERS IELTS Speaking có thể giúp người học đạt điểm cao!
HACKERS IELTS WRITING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và chiến lược
làm bài tương ứng trong bài thi Viết. Các mẫu câu và
cách dùng từ “đắt” được liệt kê theo chủ đề. Sách còn
hướng dẫn bạn cách lập dàn ý và triển khai thành bài
viết đầy đủ.
04
Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS
HACKERS
IELTS
SPEAKING
HACKERS IELTS LISTENING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và chiến
lược làm bài tương ứng trong bài thi Nghe. Các bài nghe
sát với đề thi thật và có lộ trình học phù hợp với nhiều
trình độ. Nội dung bài nghe được dịch ra tiếng Việt và
giải thích đáp án kỹ lưỡng.
HACKERS IELTS READING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và chiến
lược làm bài tương ứng trong bài thi Đọc. Các bài đọc
luyện tập có độ dài và độ khó tăng dần, bao quát tất cả
các chủ đề hay gặp trong bài thi Đọc của IELTS. Nội
dung bài đọc được dịch ra tiếng Việt và giải thích đáp
án kỹ lưỡng.
10
Hướng dẫn cách tận dụng tối đa 200% tài liệu bổ sung
Hackers IELTS Speaking cung cấp cho người học các file nghe chất lượng và được chia
cụ thể theo từng bài. Để tải về và sử dụng hiệu quả nhất những tài liệu hữu ích này, bạn
hãy làm theo hướng dẫn sau:
1. Truy cập vào địa chỉ: https://bitly.vn/336w.
2. Lựa chọn đúng file cần nghe:
■ Các file được chia thành hai phần: By Part và By Topic, trong đó:
x By Part bao gồm file nghe của Ví dụ và Ví dụ áp dụng trong chiến lược trả lời
của từng Part.
HƯỚNG DẪN CÁCH TẬN DỤNG TỐI ĐA 200%
TÀI LIỆU BỔ SUNG
11
Hướng dẫn cách tận dụng tối đa 200% tài liệu bổ sung
■ Lúc này, bạn chỉ cần tìm tên file tương ứng với bài đang học.
3. Click vào từng file để nghe trực tiếp hoặc tải về.
Để nội dung các câu trả lời thân thiện hơn với độc giả Việt Nam, ban biên tập Dòng sách
Ngoại ngữ Alpha Books đã Việt hóa một số câu trả lời (tên riêng, địa danh và các chi tiết
văn hóa đặc trưng). Hi vọng những thay đổi này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích nhằm
giúp người đọc chuẩn bị tốt cho bài thi IELTS Speaking.
HACKERS
IELTS
SPEAKING
x By Topic bao gồm bài nghe của các Unit. Ở những nội dung có file nghe, bạn sẽ nhìn
thấy biểu tượng như trong hình tròn sau:
12
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
IELTS là gì ?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ đối với những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong
tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là
điểm trung bình của bốn phần thi.
Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du
học ở các trường đại học hoặc các cơ sở đào tạo bậc cao. General Training Module (IELTS Tổng
quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc, Mỹ. Trong
hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết có sự khác nhau.
Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật
Phần thi
Số lượng bài và
câu hỏi
Thời gian
kiểm tra
Đặc điểm
Listening
Bốn bài nghe
Tổng cộng có 40
câu hỏi
(Mỗi bài nghe 10
câu hỏi)
30 phút
(Thời
gian trả
lời là 10
phút)
- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Úc, Mỹ
- Thí sinh có thêm 10 phút riêng để
điền đáp án vào phiếu trả lời
- Bài nghe gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào ô
trống, hoàn thành biểu bảng…
Reading
Ba bài đọc
Tổng cộng 40
câu hỏi
(Mỗi bài đọc 13-
14 câu hỏi)
60 phút
- Bài đọc dài và nội dung về nhiều chủ
đề khác nhau
- Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào
chỗ trống, hoàn thành biểu bảng...
Writing
Task 1: 1 câu hỏi
Task 2: 1 câu hỏi
60 phút
- Không có sự phân chia thời gian rõ
ràng giữa 2 câu hỏi
- Điểm task 2 nhiều hơn task 1
Thời gian chờ đợi
Speaking
Bao gồm ba phần
Phần 1: 10-15 câu hỏi
Phần 2: 1 câu hỏi
Phần 3: 4-6 câu hỏi
11-14
phút
- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám khảo
- Tất cả nội dung bài thi nói được ghi
âm lại
Tổng cộng: 2 giờ 55 phút
13
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
HACKERS
IELTS
SPEAKING
TIPS
x
Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước
khi vào thi.
x
Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
x
Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
x
Giữa ba phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh
khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị.
x
Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.
Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS
Thời gian
■ Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng
Địa điểm
■ Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội
đồng Anh hoặc IDP
Cách đăng ký
x Thí sinh có thể đăng ký thi trước tối thiểu 5-7 ngày (lịch tiếp nhận
đăng ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
x Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP
x Tiếp nhận trực tiếp: Địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng
Anh hoặc IDP
Lệ phí
x
Lệ phí thi: ~ 5.000.000 VND
x
Phí cấp bảng điểm:
- 5 bảng điểm được gửi miễn phí đến các trường thí sinh yêu cầu
trong 4 tuần kể từ ngày thi
- Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày
thi, thí sinh phải trả lệ phí
Hình thức
thanh toán
Thẻ tín dụng, tiền mặt
Hủy đăng ký thi
Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi
Những chú ý khi
đi thi
Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi
Điểm thi và
phúc tra
x
Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi
x
Bạn có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
Phúc tra:
x Thí sinh có thể yêu cầu phúc tra trong vòng 6 tuần kể từ ngày thi
x Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến
x Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong bốn
phần thi kỹ năng
14
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
Thang điểm IELTS “Band Score”
Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng
band điểm.
Band
score
Mức độ thuần thục
Miêu tả
9
Expert user
Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng
sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm
bắt được mọi khía cạnh của ngôn ngữ.
8
Very good user
Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử
dụng ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể
hiểu nhầm trong một vài tình huống không quen thuộc.
Có khả năng xử lý tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết.
7
Good user
Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn
ngữ thiếu chính xác, chưa phù hợp và hiểu nhầm trong
một số tình huống. Nhìn chung có khả năng xử lý tốt
ngôn ngữ phức tạp và hiểu được các lập luận chi tiết.
6
Competent user
Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù
còn một số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu
nhầm ý. Có thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối
phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc.
5
Modest user
Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được
ý nghĩa cơ bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình
huống dù còn mắc nhiều lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ
bản trong các lĩnh vực quen thuộc.
4
Limited user
Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen
thuộc. Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn
đạt. Không có khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.
3
Extremely limited user
Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong
các tình huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn
trong giao tiếp.
2
Intermittent user
Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh
1
Non-user
Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài
từ vựng riêng lẻ.
0
Did not attempt the test
Thí sinh không dự thi
15
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
Cách tính điểm IELTS
Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng. IELTS Overall là điểm trung bình cộng của
bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh
của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt.
Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi.
Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu hơn, nhưng nếu sự khác biệt
giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm cao
nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó.
Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành
phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.
Listening
Reading
Writing
Speaking
Điểm trung bình
cộng của 4 điểm
thành phần
Overall
Band
Score
Thí sinh A
5.5
5.5
4.0
6.0
5.25
5.5
Thí sinh B
5.0
4.5
5.0
5.0
4.875
5.0
Thí sinh C
7.5
7.5
6.5
7.0
7.125
7.0
HACKERS
IELTS
SPEAKING
16
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
Trình tự tiến hành phần thi Nói IELTS
■ Thời gian chờ
Thông báo và chờ đợi
x Thời gian thi nói sẽ được thông báo riêng cho từng cá nhân
x Trong thời gian chờ, thí sinh có thể xem qua những từ mới đã học, cấu
trúc, đáp án mẫu.
■ Bắt đầu thi
Vào phòng thi và bắt đầu thi
x Thí sinh có mặt ở phòng thi đã được chỉ định và vào phòng thi sau khi có
hiệu lệnh từ giám khảo.
x Khi giám khảo chào thí sinh, thí sinh nên chào lại giám khảo sao cho
thật tự nhiên.
x Khi thí sinh vào phòng thi và giám khảo giới thiệu, bài thi bắt đầu được
ghi âm.
x Sau khi giám khảo kiểm tra xong hộ chiếu của thí sinh, phần thi chính
thức được bắt đầu.
■ Kết thúc bài thi
Kết thúc bài thi và ra khỏi phòng thi
x Sau khi kết thúc bài thi Nói, giám khảo sẽ thông báo kết thúc phần thi.
x Thí sinh chào giám khảo một cách đơn giản rồi ra khỏi phòng thi.
Phần thi Nói sẽ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh khi giao tiếp của những thí sinh dự thi nhằm
mục đích di cư sang các quốc gia như Anh, Canada, Úc, Mỹ, New Zealand hoặc nhập học tại các
trường ở các quốc gia đó. Phần thi sẽ được tiến hành dưới hình thức phỏng vấn 1:1. Toàn bộ quá
trình phỏng vấn được ghi âm lại.
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
17
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
HACKERS IELTS SPEAKING
Cấu trúc phần thi IELTS Speaking
Bài thi Nói được tiến hành trong khoảng từ 11 đến 14 phút và có tổng cộng 3 phần.
Cấu trúc
Chi tiết
Số câu
hỏi
Khung thời
gian
Thời
gian
tiến
hành
Part 1
Trả lời các câu
hỏi về
bản thân
Sau khi kiểm tra giấy tờ tùy thân của
thí sinh, giám khảo sẽ đặt câu hỏi về
các chủ đề quen thuộc liên quan đến
đời sống thường ngày.
10 ~15
câu hỏi
Thời gian
chuẩn bị:
không có
Thời lượng trả
lời: không giới
hạn
4~5
phút
Ví dụ
x What do you do on weekends?
x What do you do on weekdays?
Part 2
Phát biểu về
chủ để trong
Phiếu đề
(Task Card)
Sau 1 phút chuẩn bị câu trả lời cho
chủ đề trong Phiếu đề (Task Card)
do giám khảo đưa ra, thí sinh phải
trình bày trong vòng 2 phút.
Ví dụ
Describe a person you admire.
You should say:
who he/she is
what he/she did
and explain why you admire him/her
1 câu
Thời gian
chuẩn bị: 1
phút
Thời lượng trả
lời: 1~2 phút
3~4
phút
Part 3
Trả lời câu
hỏi mở rộng
liên quan đến
Part 2
Đây là phần nối tiếp Part 2, thí sinh
phải trả lời câu hỏi mở rộng hơn liên
quan đến chủ đề đã nói ở Part 2.
Ví dụ
x What do you think is important to
be admired by others?
x Is academic achievement important
to become an admirable person?
4 ~ 6 câu
Thời gian
chuẩn bị:
không có
Thời lượng trả
lời: không giới
hạn
4~5
phút
HACKERS
IELTS
SPEAKING
18
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
Yếu tố đánh giá bài thi IELTS Speaking
Điểm thi IELTS Speaking được đánh giá dựa trên bốn yếu tố chính: lưu loát và mạch lạc, vốn từ
vựng, ngữ pháp phong phú và chính xác, ngữ âm.
x Yếu tố lưu loát đánh giá về khả năng nói trôi chảy, không bị ngắt quãng; yếu tố mạch lạc đánh
giá khả năng sắp xếp câu logic, sử dụng phương tiện liên kết phù hợp.
x Yếu tố vốn từ vựng đánh giá năng lực “paraphrasing” (kỹ năng diễn đạt lại các cụm từ hoặc các
câu bằng cách dùng các từ ngữ khác có ý nghĩa tương đương), sử dụng từ vựng phong phú, phù
hợp và đầy đủ.
x Yếu tố ngữ pháp phong phú và chính xác đánh giá năng lực sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phức
tạp và các lỗi ngữ pháp mắc phải trong nội dung nói.
x Yếu tố ngữ âm đánh giá khả năng phát âm không gây khó khăn cho việc nghe hiểu.
Bảng tiêu chuẩn đánh giá bài thi Nói
Điểm
số
Nội dung đánh giá cho điểm theo các yếu tố
9 điểm
Lưu loát và
nhất quán
x Nói lưu loát, rất hiếm khi lặp từ hoặc tự sửa lỗi
x Có sự do dự trong khi nói nhưng là do liên quan đến nội dung chứ
không phải để tìm từ hay chỉnh ngữ pháp
x Nói mạch lạc bằng cách sử dụng các phương tiện liên kết phù hợp
x Triển khai chủ đề trọn vẹn và hợp lý
Vốn từ vựng
x Sử dụng từ vựng linh hoạt, chính xác, đầy đủ ở tất cả các chủ đề
x Sử dụng chính xác, tự nhiên các thành ngữ, tục ngữ, các cách diễn đạt
Ngữ pháp phong
phú và chính xác
x Sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp tự nhiên và thích hợp
x Sử dụng các cấu trúc câu chính xác liên tục, hệ thống, trừ những lỗi rất
nhỏ mà người bản ngữ cũng có thể mắc phải
Ngữ âm
x Sử dụng các yếu tố ngữ âm đa dạng với độ chính xác và tinh tế
x Sử dụng được các yếu tố ngữ âm linh hoạt một cách xuyên suốt
x Dễ nghe, nghe dễ hiểu
8 điểm
Lưu loát và
nhất quán
x Nói lưu loát, chỉ thi thoảng có lỗi lặp từ hoặc tự sửa; có sự do dự nhưng
chủ yếu liên quan đến nội dung hơn là tìm kiếm ngôn ngữ
x Triển khai chủ đề trọn vẹn và đầy đủ
Vốn từ vựng
x Sử dụng từ vựng linh hoạt, dễ dàng và phong phú để truyền đạt ý một
cách chính xác
x Sử dụng thuần thục từ vựng hiếm gặp và thành ngữ ở mức độ khó, chỉ
thi thoảng mắc lỗi
x Sử dụng kỹ năng “paraphrasing” một cách có hiệu quả theo yêu cầu
Ngữ pháp phong
phú và chính xác
x Sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu phong phú
x Đa số các câu không có lỗi, tuy nhiên vẫn mắc một số lỗi ngữ pháp
Ngữ âm
x Sử dụng các yếu tố ngữ âm đa dạng với độ chính xác và tinh tế
x Duy trì được việc sử dụng các yếu tố ngữ âm linh hoạt, chỉ thi thoảng
mắc lỗi
x Nhìn chung phát âm dễ hiểu; bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi âm điệu của
tiếng mẹ đẻ
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
19
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
7 điểm
Lưu loát và nhất quán
x Triển khai được bài nói dài mà không phải quá nỗ lực và không
mất đi tính mạch lạc
x Đôi khi có ngập ngừng để tìm từ thích hợp, hoặc có lỗi lặp từ
hoặc tự sửa lỗi
x Sử dụng đa dạng, linh hoạt từ/ngữ liên kết và điểm đánh dấu
diễn ngôn (‘discourse markers’ - từ và nhóm từ giúp triển khai
những ý tưởng và kết nối chúng vào nhau)
Vốn từ vựng
x Sử dụng từ vựng linh hoạt để thảo luận về nhiều chủ đề đa dạng
x Có sử dụng từ vựng hiếm gặp và mang tính thành ngữ, thể hiện ý
thức về văn phong và cách diễn đạt thường đi với nhau trong văn
nói, thi thoảng vẫn có cách sử dụng chưa thích hợp
x Sử dụng hiệu quả kỹ năng “paraphrasing”
Ngữ pháp phong
phú và chính xác
x Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và có độ linh hoạt nhất định
x Thường xuyên nói những câu không có lỗi nhưng vẫn có một
chút sai sót về ngữ pháp
Ngữ âm
x Có tất cả các điểm tích cực ở mức 6 điểm nhưng không phải tất
cả các điểm tích cực ở mức 8 điểm
6 điểm
Lưu loát và nhất quán
x Cố gắng nói dài nhưng thường nói lặp hoặc tự sửa lỗi hay còn
ngập ngừng nên thi thoảng không mạch lạc
x Sử dụng đa dạng từ ngữ liên kết và điểm đánh dấu diễn ngôn
nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp
Vốn từ vựng
x Có đủ vốn từ vựng để thảo luận chi tiết về các chủ để, diễn đạt
rõ ý nhưng đôi khi vẫn không phù hợp
x “Paraphrasing” thành công về tổng thể
Ngữ pháp phong
phú và chính xác
x Sử dụng kết hợp các cấu trúc đơn giản và phức tạp nhưng chưa
thuần thục lắm
x Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc phức tạp nhưng ít
khi dẫn đến hiểu nhầm
Ngữ âm
x Kỹ năng phát âm đa dạng nhưng chưa kiểm soát được hoàn toàn
x Sử dụng hiệu quả các yếu tố ngữ âm nhưng không xuyên suốt
x Thi thoảng có một vài từ và âm bị phát âm sai, làm giảm độ chính
xác nhưng nhìn chung vẫn có thể hiểu được
5 điểm
Lưu loát và mạch lạc
x Về cơ bản, duy trì được mạch nói nhưng thường mắc lỗi lặp từ
hoặc tự sửa lỗi và/ hoặc ngập ngừng trong thời gian dài
x Sử dụng quá đà một vài từ/ ngữ liên kết cụ thể và điểm đánh
dấu diễn ngôn
x Nói thành thục các câu đơn giản nhưng gặp vấn đề để giữ được
mức độ lưu loát khi nói các hội thoại phức tạp hơn
Vốn từ vựng
x Có thể nói được các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc
nhưng mức độ linh hoạt còn hạn chế
x Có nỗ lực “paraphrasing” nhưng lúc hiệu quả lúc không
Ngữ pháp và văn
phong chính xác
x Nói được câu cơ bản khá chính xác
x Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc phức tạp nhưng ít
khi dẫn đến hiểu nhầm
Ngữ âm
x Có tất cả các điểm tích cực ở mức điểm 4 và một phần các điểm
tích cực ở mức điểm 6
x
Từ liên kết giữa các câu với “right, okay, anyway”
HACKERS
IELTS
SPEAKING
20
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
4 điểm
Lưu loát và mạch lạc
x Khi trả lời có ngắc ngứ nhiều và nói chậm, thường xuyên mắc lỗi
lặp từ và tự sửa lỗi
x Kết nối câu cơ bản nhưng chỉ sử dụng lặp đi lặp lại các từ/ngữ liên
kết đơn giản và có những đoạn mất tính mạch lạc
Vốn từ vựng
x Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng không truyền đạt được
ý cơ bản đối với các chủ đề không quen thuộc và thường mắc lỗi
về từ loại
x Hầu như không có kỹ năng “paraphrasing”
Ngữ pháp phong
phú và chính xác
x Nói được các cấu trúc đơn giản, một số câu đơn chính xác nhưng
rất ít khi dùng các cấu trúc phức
x Mắc nhiều lỗi và có thể gây hiểu lầm
Ngữ âm
x Có kỹ năng phát âm trong phạm vi giới hạn
x Có nỗ lực kiểm soát các yếu tố ngữ âm nhưng thường mắc lỗi
x Mắc lỗi phát âm gây khó hiểu cho người nghe
3 điểm
Lưu loát và mạch lạc
x Có những khoảng im lặng dài trong khi nói
x Năng lực liên kết câu đơn giản hạn chế
x Chỉ trả lời đơn giản và thường không truyền đạt được thông điệp
cơ bản
Vốn từ vựng
x Sử dụng từ vựng ở mức cơ bản và truyền đạt thông tin mang tính
cá nhân
x Thiếu vốn từ vựng đối với các chủ đề không quen thuộc
Ngữ pháp phong
phcus và chính xác
x Có nỗ lực nói câu cơ bản nhưng chỉ thành công ở mức độ giới hạn
hoặc rõ ràng phụ thuộc vào việc học thuộc lòng các câu trả lời
x Ngoại trừ các câu học thuộc lòng, các câu nói ra rất nhiều lỗi
Phát âm
x Có tất cả các điểm tích cực của mức điểm 2 và một phần điểm tích
cực của mức điểm 4
2 điểm
Lưu loát và mạch lạc
x Dừng nghỉ lâu trước khi nói phần lớn các từ
x Hầu như không có khả năng giao tiếp
Vốn từ vựng
x Chỉ nói được các câu đã học thuộc lòng và các từ rời rạc
Ngữ pháp phong
phcus và chính xác
x Không nói được cấu trúc câu cơ bản
Phát âm
x Thường xuyên nói khó hiểu
1 điểm
x Không có khả năng giao tiếp
x Khả năng ngôn ngữ không thể cho điểm
0 điểm
x Không tham gia thi
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
21
Giới thiệu IELTS Speaking và kế hoạch ôn luyện
Kế hoạch ôn luyện cho IELTS Speaking
1.
Làm quen với các cấu trúc và các cách diễn đạt đa dạng!
Để đạt điểm IELTS Speaking cao, không nên chỉ sử dụng những cấu trúc ngữ pháp cơ bản mà còn
phải biết sử dụng từ vựng, thành ngữ, các cách diễn đạt thích hợp trong tiếng Anh để có thể truyền
đạt suy nghĩ của bản thân một cách hiệu quả và mạch lạc. Các bạn hãy ôn luyện nhuần nhuyễn
cuốn sách này với các phần đã được biên tập gồm các các cấu trúc được tiếp cận theo từng phần
thi (trang 31, 38, 44) và phụ lục Ý tưởng và cấu trúc theo từng chủ đề.
2.
Đưa ra ý kiến và suy nghĩ của bản thân về các chủ đề đa dạng!
Đề thi IELTS Speaking được ra theo các mức độ từ dễ đến khó. Vì vậy, các bạn hãy ôn luyện với
giáo trình được biên soạn theo các chủ đề đa dạng thường gặp trong kỳ thi và tập đưa ra ý kiến,
suy nghĩ của bản thân để có câu trả lời thích hợp.
3.
Hãy chăm chỉ tập nói hàng ngày!
Bạn cần quen với việc nói tiếng Anh, vì vậy hãy tạo thói quen không ngừng diễn đạt ý kiến, suy
nghĩ của mình ra thành lời, bắt đầu từ những chủ đề quen thuộc và gần gũi. Dù bận đến mấy, một
ngày tối thiểu bạn nên luyện tập tự trả lời một câu hỏi, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu trong
sách và sửa những điểm chưa hoàn chỉnh.
4.
Nói có ngữ điệu!
Nếu bạn nói bằng một giọng đơn điệu với ngữ điệu không thay đổi, người nghe dễ có cảm giác bạn
chỉ đang nói những nội dung đã học thuộc lòng. Hãy tập nói có ngữ điệu theo cách thật tự nhiên,
điều này sẽ đem lại cảm giác bạn đang tự tin khi nói.
5.
Thích ứng với không gian và hình thức thi
Thực tế, việc thi theo hình thức 1:1 (một thí sinh và một giám khảo) khiến ai cũng cảm thấy nặng
nề và xa lạ. Vì vậy, hàng ngày bạn hãy tập nói trong một không gian giống với không gian trong
phòng thi, từ đó có thể phát huy tối đa năng lực của bản thân khi thi thật.
HACKERS
IELTS
SPEAKING
22
Kế hoạch ôn luyện
Gặp
khó
khăn
trong
việc
nói
bằng tiếng Anh
Có khả năng nói bằng tiếng Anh về
chủ đề “chuyến đi du lịch gần đây
nhất” (Describe your most recent trip)
trong 1-2 phút.
LOẠI
A
LOẠI
B
LOẠI
C
LOẠI
D
Không
gặp
khó
khăn trong việc sử
dụng
trật
tự
câu
trong tiếng Anh
Có
vốn
từ
vựng
tiếng Anh để trả
lời
cho
chủ
đề
“làm
thế
nào
để
đối phó với áp lực”
(How to deal with
stress?)
Không thể đưa ra
ý tưởng trả lời cho
câu
hỏi
“vì
sao
mọi
người
chơi
thể
thao”
(Why
do people playing
sports?)
Có
thể
đưa
ra
những
luận
điểm
có
logic
về
chủ
đề “những vẫn đề
trong
xã
hội
của
chúng ta và phương
án giải quyết.”
START
Yes
No
Có khả năng nói bằng tiếng Anh
về chủ đề “miêu tả người bạn
thân nhất” (Describe your best
friend) trong 1-2 phút
Có thể thể hiện ý kiến của bản thân và
đưa ra các căn cứ để trả lời cho câu
hỏi “bạn có nghĩ trẻ em nên học môn
học giáo dục thể chất không?” (Do
you think children should take P.E.
classes?)
Kế hoạch ôn luyện
23
Kế hoạch ôn luyện
■ Loại
A
: Bạn phải trau dồi năng lực diễn đạt!
Bạn không gặp vấn đề quá lớn trong giao tiếp cơ bản nhưng thiếu năng lực diễn đạt. Bạn cần luyện
tập để vận dụng cấu trúc đa dạng và nói ra ý kiến của mình một cách tự nhiên. Bạn cần tập trung
trong vòng 3 tuần để ưu tiên học cách đưa ra ý tưởng và diễn đạt, rồi từ đó luyện tập sao cho cách
diễn đạt của mình thật phong phú.
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Tuần 1
Tiếp cận
từng phần
Luyện tập
tổng hợp
các phần
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
01~02
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
03~04
Luyện tập
tổng hợp
các chủ
đề từ Unit
01~04
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
05~06
Tuần 2
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
07~08
Luyện tập
tổng hợp
các chủ
đề từ Unit
05~08
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
09~10
Tiếp cận
từng chủ đề
từ Unit 11~12
Luyện tập
tổng hợp
các chủ
đề từ Unit
09~12
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
13~14
Tuần 3
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
15~16
Luyện tập
tổng hợp
các chủ
đề từ Unit
13~16
Tiếp cận
từng chủ đề
từ Unit 17~18
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
19~20
Luyện tập
theo từng
chủ đề từ
Unit 05~08
Thi thử
■ Loại
B
: bạn thiếu ý tưởng!
Bạn không gặp trở ngại gì lớn với việc nói tiếng Anh nhưng bạn thiếu ý tưởng cho câu trả lời và
có cảm giác khó khăn khi trả lời. Bạn cần tập trung luyện tập cách đưa ra ý tưởng và diễn đạt câu
trả lời trong vòng 2 tuần để không bối rối khi nhận được bất kỳ câu hỏi nào và có thể đưa ra các
ý tưởng đa dạng
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Tuần 1
Tiếp cận
từng phần
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
01~02
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
03~04
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
05~06
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
07~08
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
09~10
Tuần 2
Tiếp cận
từng chủ đề
từ Unit 11~12
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
13~14
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
15~16
Tiếp cận
từng chủ đề
từ Unit 17~18
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
19~20
Thi thử
HACKERS
IELTS
SPEAKING
24
Kế hoạch ôn luyện
■ Loại
C
: Bạn phải nắm chắc những điều cơ bản của phần thi Nói!
Bạn không quen với việc nói tiếng Anh cũng như tham gia các kỳ thi nói tiếng Anh. Bạn nên học
theo kế hoạch học tập dưới đây để nắm vững những điểm trọng yếu của phần thi Nói.
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Tuần 1
Tiếp cận
từng phần
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 01
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 02
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 03
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 04
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 05
Tuần 2
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 06
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 07
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 08
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 09
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 10
Luyện tập
tổng hợp
các chủ
đề từ Unit
01~10
Tuần 3
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 11
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 12
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 13
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 14
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 15
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 16
Tuần 4
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 17
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 18
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 19
Tiếp cận
từng chủ
đề
Unit 20
Luyện tập
tổng hợp
các chủ
đề từ Unit
11~20
Thi thử
■ Loại
D
: Bạn phải quen với cảm giác thi nói IELTS thật!
Bạn nắm vững từ vựng và logic. Chỉ cần luyện tập để quen hơn với các chủ đề đa dạng và hình
thức tiến hành từng phần thi là bạn đã có thể đương đầu với phần thi Nói. Trong vòng một tuần,
bạn hãy kiểm tra xem trong đề thi có những chủ đề gì được đưa ra và câu trả lời mẫu như thế nào
rồi tập nói giống như đang đi thi thật.
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Tuần 1
Tiếp cận
từng phần
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
01~05
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
06~10
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
11~15
Tiếp cận
từng chủ
đề từ Unit
16~20
Thi thử
Kế hoạch ôn luyện
25
Kế hoạch ôn luyện
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN
1
.
Tìm hiểu phương thức tiến hành từng phần thi, nắm chắc chiến thuật trả
lời, hiểu rõ các cách diễn đạt.
2.
Đọc câu trả lời mẫu và ghi âm lại để miệng quen với các cấu trúc và các
liên từ được sử dụng trong câu trả lời mẫu đó.
3.
Nên tham khảo các ý tưởng và cách diễn đạt được giới thiệu, thử đưa ra câu
trả lời của mình trước khi xem câu trả lời mẫu. Thông qua việc luyện tập này,
bạn có thể rèn luyện năng lực phản xạ và năng lực hình thành câu.
4.
Trước khi thi thử trên trang web trực tuyến, hãy tổng hợp lại tất cả những
nội dung được tiếp cận trước rồi thử trả lời giống như khi thi thật. Đặc biệt
đối với phần 2, hãy tập làm quen với việc trả lời trong thời gian cho phép.
5.
Sử dụng chức năng ghi âm trên điện thoại để ghi âm câu trả lời của mình
cho các chủ để được đưa ra trong sách, sau đó so sánh với phát âm của
người bản ngữ trong file MP3 ghi câu trả lời mẫu, kiểm tra xem có điểm
nào cần cải thiện không.
6.
Sau khi đã ghi âm câu trả lời, hãy tìm hiểu và xác định điểm yếu của mình
bằng cách tự đánh giá theo nội dung trong phụ lục trang 348 (Tiêu chí
đánh giá).
HACKERS
IELTS
SPEAKING
H
A
C
K
E
R
S
I
E
L
T
S
S
P
E
A
K
I
N
G
PART 01 TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BẢN THÂN
PART 02 NÓI VỀ CHỦ ĐỀ TRONG PHIẾU ĐỀ (TASK CARD)
PART 03 TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN PART 2
TIẾP CẬN THEO TỪNG PHẦN THI
28
HACKERS
IELTS
SPEAKING
Tìm hiểu phương thức tiến hành
Trả lời câu hỏi về bản thân
Bắt đầu thi
Vào phòng thi và kiểm tra giấy tờ tùy thân
y Thí sinh đến phòng thi khi đến thời gian thi của mình.
y Trước khi bắt đầu Part 1, chào hỏi đơn giản với giám khảo.
y Giám khảo bật máy ghi âm để ghi âm tất cả nội dung thi, sau đó kiểm tra
tên và hộ chiếu của thí sinh.
Bắt đầu Part 1
Giải thích về cách tiến hành Part 1 và bắt đầu thi
y Sau khi kiểm tra cơ bản thông tin của thí sinh xong, Part 1 chính thức
được bắt đầu.
y Trước khi Part 1 được bắt đầu, giám khảo sẽ giải thích cho thí sinh nội
dung thi sẽ là một vài câu hỏi về chủ đề đời sống thường ngày.
y Part 1 được tiến hành trong khoảng từ 4~5 phút.
Câu hỏi
Câu hỏi liên quan đến chủ đề đời sống thường ngày
y Ở Part 1, giám khảo sẽ đặt câu hỏi về 3~4 chủ đề quen thuộc với thí sinh
chủ yếu như lý lịch cá nhân hoặc đời sống thường ngày, mỗi chủ đề có
3~4 câu hỏi, tổng có tất cả 10~15 câu hỏi.
y Ở Part 1, các câu hỏi thường gặp như sau
- Bạn là sinh viên hay đã đi làm?
- Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
- Bạn có thích ngôi nhà mà bạn đang sống không?
- Bạn có thích nghe nhạc không?
- Bạn thích thể loại nhạc nào?
Trả lời
Đưa ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi
y Part 1 được tiến hành dưới hình thức một cuộc nói chuyện tự nhiên nên
không có thời gian chuẩn bị cho câu trả lời.
y Khi trả lời cho câu hỏi của giám khảo ở Part 1, thí sinh trả lời ngay sau khi
nhận được câu hỏi và sau đó phải giải thích thêm cho câu trả lời.
0 1
P A R T
PART
01
Trả lời câu hỏi về bản thân
HACKERS IELTS SPEAKING
29
Tìm hiểu phương thức tiến hành
28
Trả lời câu hỏi về bản thân
Ví dụ tiến hành Part 1
Giám
khảo
Good afternoon. My name is Jason. Can you tell me your full name, please?
Xin chào, tôi tên là Jason. Bạn có thể nói cho tôi biết tên của bạn được không?
Linh
Chi
Good afternoon. My name is Linh Chi.
Xin chào, tên tôi là Linh Chi.
Giám
khảo
Can you tell me where you’re from?
Bạn có thể cho tôi biết bạn đến từ đâu không?
Linh
Chi
I’m from Hanoi.
Tôi đến từ Hà Nội
Giám
khảo
Can I see your identification, please?
Tôi có thể xem giấy tờ tùy thân của bạn được
không?
Linh
Chi
Sure.
Tất nhiên rồi ạ.
Giám
khảo
Thank you, that’s fine. Now in this part of the test, I’d like to ask you some questions
about yourself
.
Cảm ơn bạn. Được rồi. Bây giờ ở phần này tôi sẽ hỏi bạn một vài câu hỏi
về bản thân.
First of all, are you a student or do you work?
Trước tiên, cho tôi hỏi bạn là sinh viên hay đang đi làm?
Linh
Chi
I’m a student. I’m a senior at Hanoi University, and I will
graduate soon.
Tôi là sinh viên. Tôi là sinh viên năm 4 Đại học Hà Nội và tôi sắp tốt nghiệp.
Giám
khảo
Do you live in an apartment or a house?
Bạn sống ở chung cư hay nhà riêng?
Linh
Chi
I live in a studio apartment. It consists of a single room and has
just enough space for a bed and a desk ...
Tôi sống trong một
căn hộ kiểu studio. Căn hộ chỉ có một phòng đủ cho một chiếc giường
và một chiếc bàn…
Giám
khảo
What do you like about your house or apartment?
Điểm bạn thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Linh
Chi
First of all, my apartment is conveniently located. It’s only
about 3 minutes from the nearest bus stop ...
Đầu tiên, căn hộ
của tôi có vị trí thuận tiện. Chỉ mất khoảng 3 phút để đi đến bến xe
buýt gần nhất…
Giám
khảo
What do you not like about your house or apartment?
Điểm bạn không thích ở nhà riêng hay căn hộ của bạn là gì?
Linh
Chi
I’m content with nearly everything about my apartment, except
for my upstairs neighbor. He is so noisy. For instance, ...
Tôi hài
lòng với hầu hết tất cả mọi thứ ở căn hộ của tôi, chỉ trừ người hàng
xóm ở tầng trên. Anh ta quá ồn ào. Ví dụ như …
Part 1
Ví dụ tiến hành
Bắt đầu thi
Bắt đầu Part 1
Đặt câu hỏi và trả lời
30
Nắm chắc chiến lược trả lời
y
Để trả lời câu hỏi ở Part 1 một cách rõ ràng và logic, nên trả lời trọng tâm và rồi diễn giải về
câu trả lời để hoàn thành câu trả lời.
y
Khi diễn giải thêm cho câu trả lời, có thể cho thêm 2~3 câu như đưa ra ví dụ, lý do, giải thích.
y
Nếu đơn thuần chỉ trả lời câu hỏi mà không có diễn giải thêm, thí sinh có thể nhận thêm câu
hỏi lặp đi lặp lại “Why?” từ giám khảo và khó có thể nhận được điểm tốt.
Trả lời trọng tâm (1 câu)
+
Diễn giải thêm (2~3 câu)
Ví dụ về áp dụng chiến lược trả lời
Phương pháp
Giám khảo:
Do you wear a watch?
Bạn có đeo đồng hồ không?
Giám
khảo
Thí sinh
Trọng tâm:
No, not really.
Không, tôi không đeo.
Diễn giải
That’s because I feel uncomfortable when I
wear one. Besides, I carry my cell phone all the time, so I
can check the time on it.
Đó là bởi vì tôi cảm thấy không thoải mái khi đeo đồng hồ.
Thêm nữa, tôi thường mang theo điện thoại di động nên tôi có
thể xem giờ bằng điện thoại.
Thí
sinh
Diễn giải
Giải
thích
thêm
lý
do
không đeo đồng hồ, và
cách xem giờ thay thế để
diễn giải cho câu trả lời
trọng tâm trên.
Trọng tâm
“Tôi không đeo” là câu
trả lời trọng tâm
Part 1 Example
PART
01
Trả lời câu hỏi về bản thân
HACKERS IELTS SPEAKING
30
QUIZ
Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.
1. Ví dụ như, tôi ăn rất nhiều chất đạm.
*
high
-
protein
nhiều
chất
đạm
*
have
a
diet
có
chế
độ
ăn
.
2. Có vài lý do vì sao tôi thích đọc sách.
.
31
EXPRESSION
EXPRESSION
- Các cấu trúc dùng khi diễn giải
Nắm chắc các cách diễn đạt đa dạng có thể sử dụng khi diễn giải để tạo nên câu trả lời phong phú.
1.
Cấu trúc có thể dùng khi đưa ra ví dụ
1
Ví dụ
For example / For instance
Tôi thích ăn đồ ngọt. Ví dụ như tôi ăn vặt sô-cô-la và kẹo gôm hàng ngày.
I love to eat sweet snacks. For example, I snack on chocolates and gummies every day.
*gummies kẹo gôm *snack on ăn vặt
2
Như là ~
Such as ~ / Like ~
Chơi các môn hoạt động thể chất như bóng đá hoặc bóng chày tốt cho sức khỏe của trẻ em.
Doing physical activities such as football or baseball is good for children’s health.
*physical activities hoạt động thể chất
3
Là một ví dụ (hay) cho điều này là~
One (good) example of this is ~
Sự phát triển của kỹ thuật làm cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn. Một ví dụ cho điều này là mua
bán trực tuyến.
The development of technology made our life convenient. One example of this is online shopping.
*development phát triển
2.
Cấu trúc có thể dùng khi nói lý do
4
Có vài lý do vì sao~
There are several / a couple of reasons why ~
Có vài lý do vì sao tôi thường xuyên đến công viên.
There are several reasons why I visit parks often.
Đáp án QUIZ trang 46
32
5
Đó là bởi vì~
That’s because ~
Tôi quyết định học chuyên ngành Y khoa. Đó là bởi vì tôi muốn trở thành bác sĩ.
I decided to major in medical science. That’s because I wanted to become a doctor.
*
medical
science
Y
khoa
*
major
in
chuyên
ngành
3.
Cấu trúc có thể dùng khi nói nội dung bổ sung
6
Cũng
As well / Also
Ở thư viện, tôi có thể nghỉ ngơi hoặc học bài mà không bị làm phiền. Tôi cũng có thể đọc nhiều sách.
In the library, I can rest or study without being distracted. I can read many books as well.
7
Thêm vào đó/ Thêm nữa
Moreover / Besides / In addition / Plus
Tôi thích đi giày thể thao bởi vì chúng rất thoải mái. Thêm nữa, chúng hợp với mọi loại trang phục.
I love to wear sneakers because they are comfortable. Moreover, they go with everything.
*
sneakers
giày
thể
thao
*
go
with
hợp
với
QUIZ
Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.
3. Tôi không hay đi đến rạp chiếu phim. Đó là bởi vì vé xem phim rất đắt.
*
theater
rạp
chiếu
phim
*
often
thường
*
movie
ticket
vé
xem
phim
.
4. Thêm vào đó, tắm táp làm cho tôi cảm thấy sảng khoái.
*
take
a
bath
tắm
*
feel
refreshed
sảng
khoái
.
8
Hơn nữa
Furthermore / What’s more
Ăn ở bên ngoài đắt. Hơn nữa, thường thì nó cũng không tốt cho sức khỏe của bạn.
Eating out is expensive. Furthermore, it is usually bad for your health.
9
Không chỉ có vậy
On top of that / Not only that, but (also) ~ / Aside from that
Đạp xe tốt cho môi trường. Không chỉ có vậy, nó còn có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian.
Riding bicycles is good for the environment. On top of that, it can save your time.
Đáp án QUIZ trang 46
*environment môi trường
PART
01
Trả lời câu hỏi về bản thân
HACKERS IELTS SPEAKING
32
QUIZ
Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.
5. Ngược lại, những người lớn tuổi không thích thử những cái mới.
*
old
people
người
lớn
tuổi
*
try
out
thử
.
6. Tôi thích đồ ăn mặn. Cụ thể hơn, tôi thường ăn bim bim khoai tây.
*
salty
mặn
*
potato
chips
bim
bim
khoai
tây
.
Đáp án QUIZ trang 46
33
EXPRESSION
4.
Cấu trúc có thể dùng khi nói nội dung đối lập
10
Mặc dù
Although / Even though
Mặc dù gấu Bắc Cực trông rất đáng yêu, nhưng chúng là một trong những động vật săn mồi mạnh nhất.
Although polar bears seem cute, they’re one of the most powerful predators.
11
Ngược lại
In contrast / Conversely
Nhiều bé trai có khuynh hướng chơi với robot. Ngược lại, nhiều bé gái lại thích chơi với búp bê công chúa.
Many boys tend to play with robots. In contrast, girls often play with princess dolls.
12
Mặt khác
On the other hand
Đi du học có thể giúp du học sinh tiếp cận với nền văn hóa mới. Mặt khác, họ thường hay nhớ nhà.
Studying abroad can expose students to new cultures. On the other hand, they often get homesick.
*
homesick
nhớ
nhà
5.
Cấu trúc có thể dùng khi thêm nội dung chi tiết
13
Cụ thể (hơn)
(More) Specifically / To be (more) specific
Gần đây tôi mê nhạc dance. Cụ thể hơn, tôi thích nghe các bài hát thịnh hành của các nhóm nhạc nữ.
I’m into dance music nowadays. More specifically, I love to listen to trendy songs by girl groups.
*be into mê/thích *trendy thịnh hành
14
Sự thật
Actually / In fact
Tôi có thể chơi đàn piano rất khá. Thực ra, mẹ của tôi dạy tôi chơi đàn.
I can play the piano very well. Actually, my mother taught me how to play.
Tìm hiểu phương thức tiến hành
34
2
P A R T
Nói về chủ đề trong Phiếu đề (TASK CARD)
HACKERS
IELTS
SPEAKING
Tìm hiểu phương thức tiến hành
Bắt đầu
PART 2
Giải thích phương thức tiến hành Part 2 và bắt đầu
y Sau khi Part 1 kết thúc, Part 2 sẽ được bắt đầu. Giám khảo cho thí sinh thời
gian 1 phút chuẩn bị cho 1 chủ đề và sau đó giải thích cho thí sinh một cách
đơn giản về những điều thí sinh phải nói trong 1~2 phút.
Phát phiếu đề
(TASK CARD)
Kiểm tra Phiếu đề (Task Card)
y Sau khi giải thích phương thức tiến hành một cách ngắn gọn, thí sinh nhận
Phiếu đề (Task Card). Trên Phiếu đề (Task Card) có ghi chủ đề thí sinh sẽ
phải trả lời và một vài câu hỏi gợi ý.
Task Card
Describe an old person you like.
Hãy nói về một người cao tuổi mà bạn yêu quý.
You should say:
who he/she is ông ấy/bà ấy là ai
what this person is like đó là người như thế nào
how often you see him/her bao nhiêu lâu bạn gặp ông ấy/bà ấy
một lần
and explain why you like him/her.
và giải thích vì sao bạn thích ông
ấy/bà
ấy.
y Trên Phiếu đề (Task Card) có ghi chủ đề bắt đầu bằng “Describe ~” và
câu hỏi bắt đầu bằng sáu từ để hỏi (who, when, where, what, why, how)
hoặc whether.
y Chủ yếu thường yêu cầu nói về các nhân vật đặc biệt, sự vật, địa điểm,
kinh nghiệm, hoạt động.
Chuẩn bị nội
dung
Chuẩn bị nội dung phát biểu trong vòng 1 phút
y Thí sinh được cho thời gian chuẩn bị là 1 phút và được cung cấp bút chì và
giấy để ghi chú.
y Trong thời gian chuẩn bị, thí sinh có thể tốc ký nội dung sẽ nói vào giấy.
Nói
Thí sinh phát biểu trong vòng 1~2 phút và kết thúc Part 2
y Thí sinh nói về chủ đề trong Phiếu đề (Task Card) trong vòng từ 1 đến 2
phút. Nếu bài nói vượt quá thời gian 2 phút, giám khảo sẽ chuyển sang câu
hỏi tiếp theo.
y Part 2 là phần đánh giá tính lưu loát của thí sinh nên thí sinh nên phát biểu
trong vòng 2 phút hơn là 1 phút.
y Sau bài nói, giám khảo có thể hỏi thêm 1~2 câu. Thí sinh trả lời ngắn gọn
từ 2~3 câu cho câu hỏi thêm của giám khảo.
Chủ đề
Câu hỏi
gợi ý
PART
02
Nói về chủ đề trong Phiếu đề
TASK CARD
HACKERS IELTS SPEAKING
35
Tìm hiểu phương thức tiến hành
Ví dụ tiến hành Part 2
Giám
khảo
Now I’m going to give you a topic, and I’d like you to talk about it for one to two
minutes. Before you talk, you’ll have one minute to think about what you are
going to say, and you can make some notes if you want to. Do you understand?
Bây giờ, tôi sẽ đưa cho bạn một chủ đề và vui lòng nói cho tôi nghe về chủ đề đó trong vòng từ
1~2 phút. Trước khi nói, bạn sẽ có một phút để suy nghĩ về nội dung mình sẽ nói và bạn có thể
ghi chú nếu muốn. Bạn có hiểu không?
Thí
sinh
Yes, I do.
Vâng, tôi hiểu rồi ạ.
Giám
khảo
OK, here’s some paper and a pencil for making notes, and here’s your topic. I’d
like you to describe an old person you like.
OK, đây là bút chì và giấy để bạn ghi chú, và đây là chủ đề của bạn. Bạn vui lòng miêu tả
về một người lớn tuổi mà bạn quý.
y Phiếu đề (Task Card)
Describe an old person you like.
You should say:
who he/she is
what this person is like
how often you see him/her
and explain why you like him/her.
Thí
sinh
Thời gian chuẩn bị phát biểu: 1 phút
Giám
khảo
All right. Remember, you can talk for one to two minutes, so don’t worry if I stop
you. I’ll tell you when the time is up. Can you start speaking now, please?
Nào. Hãy nhớ bạn có thể nói trong vòng từ một đến hai phút, vì vậy đừng lo lắng nếu tôi
dừng bạn. Tôi sẽ báo cho bạn biết khi hết thời gian. Bây giờ bạn có thể bắt đầu nói rồi
chứ, xin mời?
Thí
sinh
The elderly person I like the most is my grandmother.
Người lớn tuổi mà tôi yêu quý nhất là bà của tôi…
…
Giám
khảo
Thank you. When did you last see her?
Xin cảm ơn. Lần cuối bạn gặp bà là khi nào?
Thí
sinh
A few days ago. I visited her since it was her birthday.
Tôi gặp bà vài ngày trước. Tôi đã đến thăm bà vì hôm đó là sinh nhật của bà.
Giám
khảo
Thank you. May I have the task card paper and pencil back?
Xin cảm ơn. Bạn có thể trả lại cho tôi tờ Phiếu đề (Task Card), giấy và bút chì được không?
Thí
sinh
Sure.
Đương nhiên rồi ạ.
VÍ DỤ TIẾN HÀNH PART 2
Bắt đầu Part 2
Giám khảo đưa TASK CARD
Phát biểu
Giám khảo
hỏi thêm và
thí sinh trả lời
Kết thúc Part 2
Chuẩn bị
nội dung
phát biểu
Nắm chắc chiến lược trả lời
36
Nắm chắc chiến lược trả lời
STEP 1
Tốc ký nội dung sẽ nói sau khi hiểu rõ Phiếu đề (Task Card)
Nắm bắt chính xác chủ đề và câu hỏi được ghi trong Phiếu đề (Task Card).
Task Card
Chủ đề
Câu hỏi 1
Câu hỏi 2
Câu hỏi 3
Câu hỏi 4
Describe an old person you like.
You should say:
who he/she is
what this person is like
how often you see him/her
and explain why you like him/her.
TIPS
Bạn phải chú ý sao cho không được xa rời với chủ đề được hỏi trong Phiếu đề (Task Card). Vì chủ đề yêu cầu
là miêu tả 'an old person' nên bạn phải nói về 'một người lớn tuổi'. Theo đó, nếu như nói về một vài người lớn
tuổi hoặc một người trẻ tuổi là lạc đề đưa ra nên sẽ bị trừ điểm.
Ghi ngắn gọn câu trả lời cho câu hỏi xuất hiện trong đầu.
Phiếu đề (Task Card)
Chủ đề
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 4:
Describe an old person you like.
You should say:
who he/she is
what this person is like
how often you see him/her
and explain why you like him/her.
Nắm bắt nội dung mình sẽ phải nói về một
người lớn tuổi mà mình quý.
Nắm bắt nội dung bốn câu hỏi được cho.
1. Người đó là ai (who)
2. Đó là người thế nào (what - like)
3. Bao lâu bạn gặp người đó một lần (how
often)
4. Tại sao bạn quý người đó (why)
Ghi chú
Câu trả lời 1
Câu trả lời 2
Câu trả lời 3
Câu trả lời 4
grandmother
nice, generous, positive energy
every day, don’t get to see as often
loves me unconditionally, a sense of humor
1. Ghi ‘grandmother’ (bà) để trả lời cho câu hỏi
who (là ai).
2.
Ghi
‘nice’
(tốt
bụng),
‘generous’
(hào
phóng), positive energy (năng lượng tích
cực) để trả lời cho câu hỏi ‘what ~ like’ (là
người như thế nào).
3. Ghi ‘everyday’ (hàng ngày), don’t get to see
as often (không gặp được thường xuyên) để
trả lời cho câu hỏi ‘how often’ (bao lâu gặp
một lần).
4. Ghi ‘loves me unconditionally’ (yêu thương tôi
vô điều kiện), ‘a sense of humor’ (vui tính) để
trả lời cho câu hỏi ‘why’ (tại sao quý).
PART
02
Nói về chủ đề trong Phiếu đề
TASK CARD
HACKERS IELTS SPEAKING
37
Nắm chắc chiến lược trả lời
36
TIPS
Khi mở đầu câu trả lời
Có thể sử dụng chính một phần của chủ đề được viết ở Phiếu đề (Task Card) để dẫn vào trả lời. Ví dụ, đề bài là
Describe an old person you like thì bắt đầu câu trả lời bằng cách nói 'The old person I like is my grandmother'.
Khi trả lời cho câu hỏi Why
Câu hỏi cuối cùng của Phiếu đề (Task Card) thường là câu hỏi Why. Khi trả lời cho câu hỏi Why này, thay vì
chỉ trả lời một lý do, bạn nên đề cập đến vài lý do rồi giải thích lần lượt từng để làm cho câu trả lời thêm dài
và phong phú.
STEP 2
Tham khảo ghi chú và phát biểu.
Tham khảo ghi chú và trả lời đầy đủ câu hỏi trong Phiếu đề (Task Card).
Task Card
Ghi chú
Chủ đề: Describe an old person you like.
You should say:
Câu hỏi 1: who he/she is
Câu hỏi 2: what this person is like
Câu hỏi 3: how often you see him/her
Câu hỏi 4: and explain why you like him/her
Câu trả lời 1:
grandmother
Câu trả lời 2:
nice, generous, positive energy
Câu trả lời 3:
every
day
don’t ge to see as often
Câu trả lời 4:
loves me unconditionally, a sense of humor
Nói câu trả lời
Câu trả lời 1: There are several old people I like, but my
favorite is my grandmother.
Có một vài người lớn tuổi tôi quý, nhưng người tôi quý nhất là bà tôi.
Câu trả lời 2:
She is the nicest, most generous person. Also,
she has such a great positive energy.
Bà tôi là người tốt bụng, bao dung nhất. Và bà cũng có một nguồn
năng lượng tích cực vô cùng lớn.
Câu trả lời 3: We used to see each other every day because she
lived next door. However, she moved to a new place recently, so
we don’t get to see each other as often these days.
Tôi gặp bà hàng ngày vì bà sống ở ngay nhà bên cạnh. Tuy nhiên,
gần đây bà tôi đã chuyển đến một chỗ mới, nên dạo này chúng tôi
không gặp nhau được thường xuyên như trước.
Câu trả lời 4: I like her for several reasons. First of all, she loves
me unconditionally. No matter what I do, she understands me
and cares about me. Besides, she has a good sense of humor.
She tells me lots of funny stories, which always make me laugh.
Tôi quý bà vì một vài lý do. Trước tiên, bà yêu thương tôi vô điều
kiện. Cho dù tôi làm gì, bà cũng hiểu tôi và quan tâm đến tôi. Ngoài
ra, bà tôi còn rất vui tính. Bà kể cho tôi rất nhiều câu chuyện hài mà
luôn làm tôi cười.
Thí
sinh
Giới thiệu về người lớn
tuổi mình quý nhất là
ai: 'Người tôi quý nhất
là bà tôi'.
Part 2 Example
Sử
dụng
tính
từ
để
miêu tả tính cách ng
-
ười
đó
như
'nicest',
'generous',
'have
a
great positive energy'.
Sử dụng trạng từ 'ev-
ery day' và cụm 'don’t
get to see each other
as often' để trả lời cho
câu hỏi 'how often'.
Sử dụng những cụm
từ như 'love me un
-
conditionally' và 'good
sense
of
humor'
để
trả lời cho câu hỏi 'why
you like him/her'.
38
EXPRESSION
EXPRESSION -
Cấu trúc có thể dùng khi triển khai bài nói
Nắm chắc các cấu trúc đa dạng có thể dùng khi triển khai bài nói để làm phong phú câu trả lời.
1.
Cấu trúc có thể dùng khi bắt đầu phát biểu
1
Tôi muốn nói về~
I’d like to talk about / tell you about ~
Tôi muốn nói về người bạn tốt nhất của tôi, Minh.
I’d like to talk about my best friend, Minh.
2
Có nhiều/một vài ~, nhưng ~ xuất hiện đầu tiên trong đầu tôi.
There are many / several ~, but ~ comes to mind first
Có nhiều tòa nhà cổ kính ở Việt Nam, nhưng Nhà hát lớn Hà Nội xuất hiện đầu tiên trong đầu tôi.
There are many traditional buildings in Vietnam, but Hanoi Opera House comes to mind first.
3
Có nhiều/một vài ~, nhưng thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là ~
There are many / several ~, but the first (thing/one) that comes to mind is ~
Có một vài thứ tôi muốn học, nhưng thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là trượt tuyết.
There are several things I want to learn, but the first thing that comes to mind is snowboarding.
4
Có nhiều/một vài ~, nhưng cái ~ nhất là ~
There are many / several ~, but the most ~ one is ~
Tôi có nhiều thiết bị kỹ thuật số nhưng thứ hữu dụng nhất là chiếc điện thoại thông minh của tôi.
There are many digital gadgets I have, but the most useful one is my smartphone.
*
gadget
thiết
bị
(
nhỏ
nhẹ
,
nhiều
tiện
ích
)
QUIZ
: Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.
7. Tôi muốn nói về giáo viên dạy tiếng Anh ở trường cấp 3 của tôi.
*
high
school
English
teacher
giáo
viên
tiếng
Anh
trường
cấp
3
.
8. Có nhiều nơi tôi thường lui tới nhưng tiệm cà phê ở gần nhà xuất hiện đầu tiên trong
đầu tôi.
*
local
địa
phương
,
gần
nhà
.
Đáp án QUIZ trang 46
PART
02
Nói về chủ đề trong Phiếu đề
TASK CARD
HACKERS IELTS SPEAKING
39
EXPRESSION
QUIZ
: Sử dụng các cấu trúc bên trên và nói các câu sau bằng tiếng Anh.
9. Trước tiên, cửa hàng đó có đa dạng các mặt hàng.
*
a
variety
of
đa
dạng
*
item
vật
dụng
,
mặt
hàng
*
accommodate
chứa
,
có
.
10. Cuối cùng, đi bộ nhanh giúp tôi khỏe hơn.
*
healthy
khỏe
mạnh
.
2.
Cấu trúc có thể dùng khi trả lời câu hỏi Why
5
Có một vài lý do vì sao ~
There are several / a couple of reasons why ~
Có một vài lý do vì sao tôi muốn đến thăm Tây Ban Nha.
There are a couple of reasons why I want to visit Spain.
6
Vì một vài lý do
For several / a couple of reasons
Tôi thích kỳ nghỉ đó vì một vài lý do.
I enjoyed the vacation for several reasons.
7
Trước tiên/đầu tiên
To begin with / First (of all) / Firstly / For one (thing)
Trước tiên, tôi có thể tạm trốn tránh những vấn đề của bản thân khi xem chương trình hài kịch.
To begin with, I can escape from my own problems when watching a comedy show.
*
escape
trốn
tránh
,
thoát
khỏi
8
Thứ hai
Second / Secondly
Thứ hai, thiết bị này có nhiều tính năng.
Second, this device has many functions.
*
device
thiết
bị
*
function
tính
năng
9
Cuối cùng
Lastly / Finally
Cuối cùng, cô ấy rất hài hước và tốt bụng.
Lastly, she is very humorous and kind.
Đáp án QUIZ trang 47
HACKERS IELTS READING
Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of
the copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
HACKERS IELTS READING
Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ
hình thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác về nội dung số: [email protected]
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: [email protected]
HACKERS IELTS READING
3
Bài thi IELTS là ngưỡng cửa các bạn thí sinh phải vượt qua để thực hiện ước mơ
vươn ra thế giới rộng lớn. Hiện nay, các thí sinh đang phải đầu tư rất nhiều thời gian,
công sức để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Nhằm mục đích cung cấp cho các bạn
phương pháp học đúng đắn nhất, Viện nghiên cứu ngôn ngữ HACKERS đã biên
soạn bộ sách HACKERS IELTS gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng. Cuốn sách
HACKERS IELTS READING mà các bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:
Luyện từng dạng bài một cách có hệ thống!
Cuốn sách được thiết kế nhằm giúp người học nâng cao kĩ năng đọc hiểu thông qua
quá trình luyện tập từng dạng bài một cách có hệ thống. Ngoài ra, đối với từng dạng
bài, bạn còn được cung cấp những chiến lược làm bài cụ thể.
Luyện tập theo xu hướng ra đề mới nhất!
Các bài đọc trong Hackers IELTS Reading được biên soạn dựa trên xu hướng ra đề
mới nhất, nhờ vậy mà bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho bài thi thật. Các bài Actual Test
cũng được biên soạn chính xác theo hình thức đề thi thật mới nhất. Vì vậy, bạn đã có
trong tay đầy đủ tài liệu để có thể chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài thi IELTS.
Tài liệu đặc biệt giúp bạn đạt điểm cao!
Đặc biệt, Hackers IELTS Reading còn có phần tổng kết từ vựng “khủng” sau từng
chương và thêm phần phụ lục về sự khác biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh.
Chúng tôi hi vọng rằng Hackers IELTS Reading sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu
ích giúp bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn
đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.
HACKERS IELTS READING
Hướng dẫn tự luyện thi IELTS theo xu
hướng ra đề mới nhất
CONTENTS
H A C K E R S I E LT S R E A D I N G
TOPIC LIST
6
Hackers IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!
8
Giới thiệu về bài thi IELTS
12
IELTS Reading và chiến lược luyện thi
16
Skimming & Scanning
18
Kế hoạch học tập
20
Diagnostic Test
24
Chapter 01
Multiple Choice
38
Chapter 02
T/F/NG (True / False / Not Given)
62
Chapter 03
Y/N/NG (Yes / No / Not Given)
86
Chapter 04
Note/Table/Flow-chart/Diagram Completion
110
Chapter 05
Sentence Completion
136
Chapter 06
Summary Completion
160
Chapter 07
Matching Features
184
Chapter 08
Matching Information
208
Chapter 09
Matching Headings
232
Chapter 10
Short Answer
256
Actual Test
282
Phụ lục
Sự khác biệt giữa Anh Mỹ và Anh Anh
296
Đáp án - Dịch nghĩa - Chú giải
304
6
TOPIC LIST
Dưới đây là danh sách những chủ đề sẽ xuất hiện trong sách. Các bài đọc đều được phân loại theo
từng chủ đề.
Tất cả các bài đọc này đều được biên soạn dựa trên quá trình nghiên cứu kỹ lưỡng xu hướng xuất
hiện các chủ đề trong bài thi IELTS Reading thật. Ôn tập tuần tự từ đầu đến cuối sẽ giúp bạn hiểu
rõ về các chủ đề thường xuất hiện và bổ sung thêm kiến thức về các chủ đề chưa nắm rõ. Đặc biệt
đối với những chủ đề không quen thuộc, bạn nên luyện tập thêm một lượt và học thuộc từ vựng liên
quan để củng cố vốn kiến thức của bản thân.
Natural Science
Astronomy
Ch 6 HP 10
Ch 10 HP 3
Biology
Ch 1 HP 5
Ch 3 HP 5
Ch 5 HP 4
Ch 7 HP 1, 3, 7, HT
Ch 9 HP 2, 6
AT [2]
Ch 2 HP 6
Ch 4 HP 2, 4, 6
Ch 6 HP 4, 6
Ch 8 HP 1, 7, 10
Ch 10 HP 2, 6, HT
Chemistry
Ch 8 HP 2
Earth Science
DT [3]
Ch 4 HP 8
Ch 10 HP 8
Ch 1 HP 1
Ch 8 HP 3
Environment
Ch 2 HP 2
Ch 4 HP 7
Ch 6 HP 8
Ch 9 HT
Ch 3 HP 3
Ch 5 HP 7
Ch 7 HP 10
Health
Ch 5 HP 8
Ch 8 HP 9
Technology
Ch 1 HP 6
Ch 3 HP 9
Ch 5 HT
Ch 10 HP 4, 7
Ch 2 HP 3
Ch 4 HP 3, 10
Ch 9 HP 1, 10
HACKERS IELTS READING
7
Social Science
Business
Ch 4 HT
Ch 7 HP 4
Ch 5 HP 3
Ch 9 HP 4
Economics
DT [1]
Ch 6 HP 1
Ch 8 HP 4
Ch 2 HP 10
Ch 7 HP 2
Transportation
Ch 9 HP 3
Humanities
Anthropology
Ch 1 HP 2, 8
Ch 3 HP 4, 8
Ch 9 HP 8
Ch 2 HP 1, HT
Ch 8 HP 6
Ch 10 HP 5
Architecture
Ch 4 HP 1
Ch 6 HP 9
Art
Ch 3 HP 6
Biography
Ch 2 HP 7
Education
DT [2]
Ch 8 HP 5
Ch 5 HP 6
Ch 10 HP 10
History
Ch 1 HP 4, 9
Ch 3 HP 2
Ch 6 HP 2, 5, 7
Ch 8 HT
Ch 10 HP 1
Ch 2 HP 4, 9
Ch 4 HP 5
Ch 7 HP 5
Ch 9 HP 9
AT [1]
Language
Ch 3 HT
Ch 8 HP 8
Linguistics
Ch 3 HP 1
Ch 6 HT
Ch 5 HP 10
Ch 9 HP 5
Literature
Ch 5 HP 5
Ch 7 HP 5
Psychology
Ch 1 HP 3, 7, 10, HT
Ch 3 HP 7, 10
Ch 5 HP 2, 9
Ch 7 HP 6, 8
Ch 10 HP 9
Ch 2 HP 5, 8
Ch 4 HP 9
Ch 6 HP 3
Ch 9 HP 7
AT [3]
Theatre
Ch 5 HP 1
*
DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
Social Science
Business
Ch 4 HT
Ch 7 HP 4
Ch 5 HP 3
Ch 9 HP 4
Economics
DT [1]
Ch 6 HP 1
Ch 8 HP 4
Ch 2 HP 10
Ch 7 HP 2
Transportation
Ch 9 HP 3
Humanities
Anthropology
Ch 1 HP 2, 8
Ch 3 HP 4, 8
Ch 9 HP 8
Ch 2 HP 1, HT
Ch 8 HP 6
Ch 10 HP 5
Architecture
Ch 4 HP 1
Ch 6 HP 9
Art
Ch 3 HP 6
Biography
Ch 2 HP 7
Education
DT [2]
Ch 8 HP 5
Ch 5 HP 6
Ch 10 HP 10
History
Ch 1 HP 4, 9
Ch 3 HP 2
Ch 6 HP 2, 5, 7
Ch 8 HT
Ch 10 HP 1
Ch 2 HP 4, 9
Ch 4 HP 5
Ch 7 HP 5
Ch 9 HP 9
AT [1]
Language
Ch 3 HT
Ch 8 HP 8
Linguistics
Ch 3 HP 1
Ch 6 HT
Ch 5 HP 10
Ch 9 HP 5
Literature
Ch 5 HP 5
Ch 7 HP 5
Psychology
Ch 1 HP 3, 7, 10, HT
Ch 3 HP 7, 10
Ch 5 HP 2, 9
Ch 7 HP 6, 8
Ch 10 HP 9
Ch 2 HP 5, 8
Ch 4 HP 9
Ch 6 HP 3
Ch 9 HP 7
AT [3]
Theatre
Ch 5 HP 1
*
DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
8
Xu hướng ra đề mới nhất và TOPIC LIST
Sách được biên soạn dựa trên quá trình
phân tích toàn diện xu hướng ra đề mới
nhất cũng như các bài đọc và câu hỏi đã
xuất hiện trong bài IELTS Reading. Ngoài
ra, sách còn cung cấp mục lục bài đọc
được phân loại theo chủ đề giúp người học
có thể chọn riêng các chủ đề chưa nắm rõ
để luyện thêm.
Diagnostic Test (Bài Kiểm tra Tự đánh giá)
và kế hoạch 4 tuần/6 tuần
Người học có thể tự đánh giá năng lực bản
thân qua bài Diagnostic Test có hình thức
và độ khó tương đương với đề thi thật. Sách
cũng gợi ý kế hoạch 4 tuần/6 tuần giúp
người học có thể lựa chọn một kế hoạch
luyện thi hiệu quả và phù hợp với trình độ
của mình.
01
Xử lý bài thi IELTS Reading có chiến thuật!
HACKERS IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!
HACKERS IELTS READING
9
Hackers Practice & Hackers Test
Bằng cách áp dụng hiểu biết về các dạng câu
hỏi và chiến thuật làm bài vào các bài luyện
tập có hình thức giống bài thi thật nhưng độ
dài khác nhau, người học có thể vừa tập trung
luyện tập vừa nâng cao khả năng thích ứng
với đề thi thật.
Vocabulary List
Mở rộng vốn từ vựng hiệu quả với danh sách
từ vựng quan trọng có trong tất cả các bài đọc
của từng chương và có kèm theo giải thích
nghĩa của từ.
Actual Test
Các bài thi được biên soạn theo hình thức và
độ khó của bài thi thật giúp người học tự đánh
giá năng lực bản thân trước khi thi và qua đó
luyện IELTS Reading hiệu quả nhất.
02
Luyện tập từng bước để nâng cao trình độ!
Sách được thiết kế giúp người học dễ dàng luyện tập các dạng bài theo từng bước làm nhằm nắm chắc các
dạng câu hỏi và có chiến lược làm bài hợp lý.
Dạng bài & chiến thuật làm bài
Giới thiệu các dạng câu hỏi và hình thức xuất
hiện của từng dạng trong bài thi thật. Đối với
mỗi dạng, sách giới thiệu chiến thuật làm bài
hiệu quả nhất và ví dụ thực tế để người học dễ
áp dụng trong bài thi thật.
01
Xử lý bài thi IELTS Reading có chiến thuật!
HACKERS IELTS READING
HACKERS IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!
10
Bài dịch và từ vựng
Sách có phần dịch chi tiết từng bài đọc và danh sách từ vựng quan trọng giúp người học nắm được
mạch bài đọc và mở rộng vốn từ vựng.
Chú giải đáp án và gợi ý chọn đáp án
Gợi ý chọn đáp án được giải thích chi tiết trong sách không chỉ giúp người học hiểu rõ câu hỏi mà
còn nắm rõ phương pháp và chiến thuật xử lý từng dạng bài.
03
Các bài dịch chi tiết, chú giải đáp án, và gợi ý chọn đáp án
giúp nâng cao năng lực!
HACKERS IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!
HACKERS IELTS READING
11
HACKERS IELTS LISTENING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và
chiến lược làm bài tương ứng trong bài thi Nghe. Các
bài nghe sát với đề thi thật và có lộ trình học phù hợp
với nhiều trình độ. Nội dung bài nghe được dịch ra
tiếng Việt giả thích đáp án kỹ lưỡng.
04
Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS
HACKERS IELTS WRITING
Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và chiến
lược làm bài tương ứng trong bài thi Viết. Các mẫu
câu và cách dùng từ “đắt” được liệt kê theo chủ đề.
Sách còn hướng dẫn bạn cách lập dàn ý và triển khai
thành bài viết đầy đủ.
HACKERS IELTS SPEAKING
Cuốn sách cập nhật 20 chủ đề hay được hỏi nhất
trong bài thi Nói với dàn bài chi tiết và câu trả lời mẫu
để giúp bạn thật tự tin khi bước vào phòng thi Nói.
HACKERS IELTS READING
HACKERS IELTS Reading giúp bạn đạt điểm cao!
12
IELTS là gì ?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ đối với những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong
tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là
điểm trung bình của bốn phần thi.
Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du
học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module (IELTS Tổng
quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc. Trong hai
loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết có khác nhau.
Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật
Phần thi
Số lượng bài và
câu hỏi
Thời gian
kiểm tra
Đặc điểm
Listening
Bốn bài nghe
Tổng cộng có 40
câu hỏi
(Mỗi bài nghe 10
câu hỏi)
30 phút
(Thời
gian trả
lời là 10
phút)
- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Úc, Mỹ
- Thí sinh có thêm 10 phút riêng để
điền đáp án vào phiếu trả lời
- Bài nghe gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào ô
trống, hoàn thành biểu bảng…
Reading
3 bài đọc
Tổng cộng 40
câu hỏi
(Mỗi bài đọc 13-
14 câu hỏi)
60 phút
- Bài đọc dài và nội dung về nhiều chủ
đề khác nhau
- Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào
chỗ trống, hoàn thành biểu bảng...
Writing
Task 1: 1 câu hỏi
Task 2: 1 câu hỏi
60 phút
- Không có sự phân chia thời gian rõ
ràng giữa 2 câu hỏi
- Điểm task 2 nhiều hơn task 1
Thời gian chờ đợi
Speaking
Bao gồm 3 phần
Phần 1: 10-15 câu hỏi
Phần 2: 1 câu hỏi
Phần 3: 4-6 âu hỏi
11-14
phút
- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám khảo
- Tất cả nội dung bài thi nói được ghi
âm lại
Tổng cộng: 2 giờ 55 phút
Giới thiệu IELTS
HACKERS IELTS READING
13
Tips
x
Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước
khi vào thi.
x
Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
x
Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
x
Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh
khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị.
x
Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.
HACKERS IELTS READING
Thời gian
x Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng
Địa điểm
x Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội
đồng Anh hoặc IDP.
Cách đăng ký
x Thí sinh có thể đăng ký thi trước tối thiểu 5-7 ngày (lịch tiếp nhận
đăng ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
x Đăng ký qua Internet: British Council hoặc IDP
x Tiếp nhận trực tiếp: Địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng
Anh hoặc IDP
Lệ phí
x Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd
x Phí cấp bảng điểm:
- 5 bảng điểm được gửi miễn phí đến các trường thí sinh yêu cầu
trong 4 tuần kể từ ngày thi
- Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày
thi, thí sinh phải trả lệ phí
Hình thức
thanh toán
Thẻ tín dụng, tiền mặt
Hủy đăng ký thi
x Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi
Những chú ý
khi đi thi
x Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi
Điểm thi và
phúc tra
x Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi
x Bạn có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
Phúc tra:
x Thí sinh có thể yêu cầu phúc tra trong vòng 6 tuần kể từ ngày thi
x Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến
x Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4 phần
thi kỹ năng
Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS
14
IELTS Band Score
Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng
band điểm.
Band Score
Trình độ
Miêu tả
9
Expert user
Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng
ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi
khía cạnh của ngôn ngữ.
8
Very good user
Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng
ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm
trong một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý
tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết.
7
Good user
Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ
thiếu chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình
huống. Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và
hiểu được các lập luận chi tiết.
6
Competent user
Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn
một số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý.
Có thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc
biệt là trong những tình huống quen thuộc.
5
Modest user
Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa
cơ bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn
mắc nhiều lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực
quen thuộc.
4
Limited user
Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc.
Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không
có khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.
3
Extremely
limited user
Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các
tình huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong
giao tiếp.
2
Intermittent user
Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh
1
Non-user
Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ
vựng riêng lẻ.
0
Did not attempt
the test
Thí sinh không dự thi
Giới thiệu IELTS
HACKERS IELTS READING
15
Cách tính điểm IELTS
Mỗi kĩ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng của
bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh
của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt.
Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi.
Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu thế hơn, nhưng nếu sự khác
biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm
cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó.
Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành
phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.
Listening
Reading
Writing
Speaking
Điểm trung bình
cộng của bốn điểm
thành phần
Overall
Band
Score
Thí sinh A
5.5
5.5
4.0
6.0
5.25
5.5
Thí sinh B
5.0
4.5
5.0
5.0
4.875
5.0
Thí sinh C
7.5
7.5
6.5
7.0
7.125
7.0
HACKERS IELTS READING
Giới thiệu IELTS
16
Trong bài thi IELTS Reading, kĩ năng đọc được đánh giá qua nhiều dạng câu hỏi đa dạng như tìm
chủ đề cho một đoạn, tìm các chi tiết trong bài đọc, hoặc đọc hiểu các lập luận logic.
Bài thi IELTS Học Thuật (Academic Module) bao gồm các bài đọc thuộc nhiều thể loại khác nhau
được trích từ sách, tạp chí, tập san, và báo. Mặc dù các bài đọc đều mang tính chất khoa học và
học thuật nhưng không yêu cầu thí sinh phải có kiến thức chuyên môn để trả lời câu hỏi vì tất cả
các câu trả lời và thông tin cần thiết đều có thể tìm thấy trong bài đọc. Tuy nhiên, do bài đọc dài
và thí sinh phải trả lời nhiều câu hỏi trong một khoảng thời gian ngắn nên phần thi đọc đòi hỏi kỹ
năng vừa đọc nhanh vừa hiểu ý và sắp xếp, xử lý thông tin thật chính xác.
Cấu trúc bài IELTS Reading
Số lượng câu hỏi
Điểm từng câu
Thời gian làm bài
Bài đọc 1
Tổng 40 câu hỏi
(Mỗi bài đọc 13~14
câu hỏi)
1 điểm/1 câu
60 phút
Bài đọc 2
Bài đọc 3
Chú ý đặc biệt với bài thi IELTS Reading
y Trong một bài thi Đọc, ít nhất một trong ba bài đọc là bài nghị luận thể hiện quan điểm riêng
của tác giả.
y Các bài đọc được trích từ nhiều nguồn khác nhau như sách, tập san, tạp chí, và báo.
y Trong trường hợp bài đọc có các thuật ngữ chuyên môn, sẽ có các chú giải đi kèm.
y Không có thời gian thêm để điền đáp án vào phiếu trả lời.
y Với câu hỏi yêu cầu trả lời bằng một câu ngắn (short-answer question), câu trả lời có lỗi chính tả
hoặc ngữ pháp sẽ bị coi là câu trả lời sai.
Giới thiệu IELTS Reading và chiến lược luyện thi
HACKERS IELTS READING
17
Giới thiệu các dạng bài trong bài thi IELTS Reading
Loại câu hỏi
Giải thích
Multiple Choice
Dạng bài yêu cầu chọn đáp án đúng từ nhiều phương án cho sẵn
True/False/Not Given
Dạng bài yêu cầu nhận định các câu đưa ra có đồng nhất với thông
tin trong bài đọc không
Yes/No/Not Given
Dạng bài yêu cầu nhận định các câu đưa ra có thống nhất với quan
điểm của tác giả trong bài đọc không
Note/Table/Flow-chart/
Diagram Completion
Dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành ghi chú/bảng
biểu/sơ đồ/biểu đồ
Sentence Completion
Dạng bài yêu cầu hoàn thành câu bằng cách tìm từ phù hợp trong bài
đọc để điền vào chỗ trống, hoặc nối vế trước của câu với vế sau trong
một danh sách cho sẵn
Summary Completion
Dạng bài yêu cầu tìm từ phù hợp trong bài đọc hoặc chọn đáp án
đúng trong danh sách để điền vào chỗ trống và hoàn thành đoạn
tóm tắt bài đọc
Matching Features
Dạng bài yêu cầu tìm thông tin liên quan đến câu cho sẵn trong một
danh sách thông tin
Matching Information
Dạng bài yêu cầu xác định thông tin trong câu cho sẵn đã xuất hiện
trong đoạn nào của bài đọc
Matching Headings
Dạng bài yêu cầu chọn đề mục cho từng đoạn của bài đọc từ danh
sách đề mục cho sẵn
Short Answer
Dạng bài yêu cầu tìm đáp án trong bài đọc để trả lời câu hỏi
Chiến lược luyện thi IELTS Reading
1. Làm quen với các bài đọc dài thuộc nhiều chủ đề và có văn phong khác nhau
Các bài đọc trong IELTS Reading được trích từ nhiều nguồn và rất đáng tin cậy. Vì vậy, hàng ngày, người học
nên cố gắng đọc và làm quen với các bài đọc dài với nhiều chủ đề và văn phong khác nhau. Điều này sẽ giúp
người học cải thiện tốc độ đọc, không bị bỡ ngỡ khi luyện tập cũng như khi làm bài thi thực tế.
2. Mở rộng vốn từ vựng
Có vốn từ vựng phong phú sẽ giúp việc đọc dễ dàng hơn, vì vậy người học cần cố gắng ghi nhớ từ vựng trong và
ngoài sách. Ngoài việc học thuộc từ vựng, dùng ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ mới khi đọc cũng là một cách rất
tốt để phát triển vốn từ.
3. Luyện tập tăng tốc độ tìm kiếm thông tin cần thiết
Vì thời gian làm bài thi rất ngắn nên bạn cần rèn luyện kỹ năng skimming để nhanh chóng nắm bắt chủ đề khi
được yêu cầu tìm nội dung chính của bài đọc, và kỹ năng scanning để tìm thông tin chi tiết trong bài.
4. Luyện tập diễn đạt lại bằng một cách khác (paraphrasing)
Rất nhiều câu hỏi trong bài yêu cầu diễn đạt lại nội dung bài đọc nên cần tập diễn đạt lại bài đọc bắt đầu từ một
từ, một câu, một đoạn, và cuối cùng diễn giải lại toàn bài. Việc diễn giải lại không chỉ dừng ở việc thay thế từ vựng
đơn giản mà còn phải thay đổi hoàn toàn cấu trúc câu.
HACKERS IELTS READING
18
Trong IELTS Reading có khoảng mười dạng bài khác nhau. Có nhiều kỹ thuật đọc giúp rút ngắn
thời gian làm bài và đặc biệt trong số đó là kỹ thuật Skimming và Scanning.
SKIMMING
Skimming là kỹ thuật đọc nhanh giúp người đọc nắm bắt ý chính của bài đọc. Vì Skimming giúp
người đọc nắm được hướng phát triển của bài nên kỹ thuật này rất hữu ích đối với dạng bài yêu cầu
tìm chủ đề, mục đích, và đề mục của một đoạn. Ngoài ra, khi cần đọc bài dài trong một khoảng
thời gian giới hạn, Skimming sẽ đặc biệt hữu dụng vì phương pháp này giúp người đọc nắm bắt
nội dung chính nhanh hơn.
Khi ứng dụng kỹ thuật Skimming vào IELTS Reading hoặc những bài đọc dài cần chú ý các điều sau
x
Tiêu đề bài đọc và đề mục từng đoạn là những câu tóm tắt ngắn gọn nội dung nên trước khi
Skimming nên đọc các tiêu đề và đề mục này trước để hiểu nội dung dễ hơn.
x
1 ~ 2 khổ đầu trong một bài đọc thường là các đoạn giới thiệu nội dung chính toàn bài nên nếu
đọc 1 ~ 2 khổ này sẽ hữu ích cho việc hiểu nội dung chính của các đoạn sau.
x
Vì câu đầu tiên trong một đoạn thường là câu chủ đề nên đọc câu đầu tiên của từng đoạn có thể
giúp ích cho việc hiểu nội dung chính của cả đoạn.
x
Thay vì hiểu và dịch chính xác nghĩa của từng từ, nếu tập trung vào đọc hiểu mạch chính của bài
đọc sẽ giúp rút ngắn thời gian hơn.
SCANNING
Scanning là kỹ thuật đọc nhanh giúp người đọc tìm kiếm các chi tiết trong bài đọc. Kỹ thuật
Scanning hữu ích hơn đối với dạng bài yêu cầu tìm kiếm thông tin và chi tiết đặc biệt trong bài so
với dạng bài tìm chủ đề và mục đích bài đọc. Khi áp dụng kỹ thuật Scanning bạn có thể bỏ qua cả
phần nội dung chính của bài nếu phần đó không liên quan đến thông tin đang tìm kiếm.
Khi ứng dụng kỹ thuật Scanning vào bài IELTS Reading hoặc những bài đọc dài cần chú ý:
x
Nắm rõ loại thông tin cần tìm kiếm trong bài.
x
Dự đoán các thông tin cần tìm kiếm sẽ xuất hiện dưới dạng nào trong bài đọc. Ví dụ, một cá nhân
có thể xuất hiện dưới họ và tên của cá nhân đó hoặc dưới dạng một đại từ nhân xưng (He, She).
x
Nếu ứng dụng kĩ thuật Skimming để nắm bắt mạch phát triển của bài đọc trước sẽ giúp khoanh
vùng thông tin cần tìm kiếm và qua đó rút ngắn thời gian đọc.
SKIMMING & SCANNING
HACKERS IELTS READING
19
BÀI MẪU ỨNG DỤNG SKIMMING & SCANNING
The Most Significant Theories of Social Change
Various theories which attempt to explain how societies develop.
Sociologists have argued over how social change occurs for centuries, with many
suggesting that change is always economic in nature, whilst others claim that culture is
more significant. The contemporary debate focuses on how societies become more or
less wealthy, and how this influences change.
Economic theories of social change were particularly prevalent in the early years of the
20th century, and they tended to focus on the way in which different economic classes
come into conflict. Theorists focused on how clashes between workers and managers
over working conditions or pay could lead to more widespread changes in society.
However, perhaps the most influential idea of social change was put forward by the
19th century German philosopher Georg Wilhelm Friedrich Hegel. He suggested that
two opposing forces will eventually come together in a new synthesis, which combines
elements of both sides … (Trích đoạn)
Ví dụ ứng dụng Skimming
Choose the correct letter, A, B, C or D.
1
The main topic discussed in the text is
A
how social change has been depicted by writers.
B
the impact of social change in particular societies.
C
the way in which theories of social change differ.
D
why academics reject the idea of social change.
Vì đây là dạng bài yêu cầu tìm chủ đề chính của bài đọc nên bạn có thể áp dụng kỹ thuật
Skimming. Tiêu đề chính và đề mục phụ của bài cho thấy bài đọc nói về ‘các lý thuyết lý giải cho
sự thay đổi của xã hội’. Sau khổ đầu tiên đề cập đến hai nguyên nhân chính khiến xã hội thay
đổi, câu đầu tiên của khổ thứ hai và thứ ba lần lượt giới thiệu hai nguyên nhân khác nhau này nên
chủ đề của bài đọc chính là ‘sự khác biệt giữa các lý thuyết về sự thay đổi xã hội’. Do đó, đáp án
C ‘the way in which theories of social changes differ’ là đáp án đúng.
Ví dụ ứng dụng Scanning
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for the answer.
2
When did the German philosopher Hegel write his theories of social change? 19th century
Câu hỏi hỏi nhà triết học Đức Hegel đã đưa ra lý thuyết về sự thay đổi xã hội khi nào nên ta có
thể áp dụng kỹ thuật Scanning để tìm kiếm thông tin chi tiết liên quan đến Hegel. Trong đoạn
văn có chứa ‘German philosopher Hegel’ ở khổ thứ ba có đoạn ‘the most influential idea of social
change was put forward by the 19th century German philosopher Georg Wilhelm Friedrich
Hegel’ nghĩa là ‘một tư tưởng có sức ảnh hưởng nhất về sự thay đổi xã hội đã được nhà triết học
thế kỉ thứ 19 người Đức Hegel nêu ra’ nên 19th century là câu trả lời.
HACKERS IELTS READING
SKIMMING & SCANNING
20
Tham khảo kế hoạch luyện thi dưới đây và tự lập kế hoạch luyện thi cho bản thân dựa vào điểm
số đã đạt được trong bài Diagnostic Test (trang 24)
4 tuần
Kế hoạch học tập
(Nếu đúng trên 27 câu trong bài Diagnostic Test)
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Xem lại
DT
Ch 1 HP
1-8
Ch1 HP
9-10, HT
Ch 2 HP
1-8
Ch 2 HP
9-10, HT
Week 2
Ch 3
HP1-8
Ch 3 HP
9-10, HT
Ch 4 HP
1-8
Ch 4 HP
9-10, HT
Ch 5 HP
1-8
Ch 5 HP
9-10, HT
Week 3
Ch 6
HP1-8
Ch 6 HP
9-10, HT
Ch 7 HP
1-8
Ch 7 HP
9-10, HT
Ch 8 HP
1-8
Ch 8 HP
9-10, HT
Week 4
Ch 9
HP1-8
Ch 9 HP
9-10, HT
Ch 10 HP
1-8
Ch 10 HP
9-10, HT
AT
Làm AT
* Nếu muốn theo kế hoạch 8 tuần thì hoàn thành khối lượng bài học một ngày của kế hoạch 4
tuần trong hai ngày.
6 tuần
Kế hoạch học tập
(Nếu đúng dưới 26 câu trong bài Diagnostic Test)
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Xem lại
DT
Ch 1 HP
Ch 1 HT
Xem lại
Ch 1
Ch 2 HP
Week 2
Ch 2 HT
Xem lại
Ch 2
Ch 3 HP
Ch 3 HT
Xem lại
Ch 3
Ch 4 HP
Week 3
Ch 4 HT
Xem lại
Ch 4
Ch 5 HP
Ch 5 HT
Xem lại
Ch 5
Xem lại
Ch 1-5
Week 4
Ch 6 HP
Ch 6 HT
Xem lại
Ch 6
Ch 7 HP
Ch 7 HT
Xem lại
Ch 7
Week 5
Ch 8 HP
Ch 8 HT
Xem lại
Ch 8
Ch 9 HP
Ch 9 HT
Xem lại
Ch 9
Week 6
Ch 10
HP
Ch 10
HT
Xem lại
Ch 10
Ch 6-10
AT
Làm AT
* DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
Kế hoạch học tập
HACKERS IELTS READING
21
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH LUYỆN THI
1. Hoàn thành một khối lượng bài cố định mỗi ngày. Sau khi nghiên cứu tỉ mỉ chiến thuật
làm bài, hãy ứng dụng các chiến thuật đó vào Hackers Practice và Hackers Test để
thành thạo các kỹ năng.
2. Sau khi hoàn thành bài luyện thi với tâm thế của người đi thi thật, tham khảo bài dịch
và đọc lại bài đọc thật kỹ rồi tham khảo đến phần chú thích và các gợi ý chọn đáp
án để phân tích tất cả các câu trả lời cũng như các lỗi sai.
3. Sau khi hoàn thành Hackers Practice và Hackers Test của từng chương, hãy học
toàn bộ Vocabulary List.
4. Đối với những ngày không hoàn thành khối lượng bài học đề ra, bạn phải tiếp tục duy
trì tiến độ luyện thi và đảm bảo hoàn thành bài học của ngày hôm đó trong vòng
một tuần.
5. Khi làm Diagnostic Test và Actual Test, bạn nên tạo cho mình không khí làm bài
nghiêm túc và yên tĩnh để không bị ngắt quãng trong quá trình làm bài.
Kế hoạch học tập
HACKERS
IELTS
READING
22
HACKERS
IELTS
READING
H A C K E R S
I
E L T S
R E A D I
N G
DIAGNOSTIC
TEST
DT
HACKERS IELTS READING
24
READING PASSAGE 1
You should spend about 20 minutes on Questions 1-13, which are based
on Reading
Passage 1 on the following pages.
Questions 1-6
Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G.
Choose the correct heading for paragraphs B-G from the list of headings below.
Write the correct number, i-ix, in boxes 1-6 on your answer sheet.
List of Headings
i.
Implications of foreign investors avoiding regulations
ii.
Government investment leads to jobs for locals
iii.
The impact of tourism on real estate prices
iv.
Competition presents challenges for local businesses
v.
The problem of unequal income
vi.
Non-economic consequences for communities
vii. Tourism as a fast way to grow the economy
viii. Widespread degradation of the environment
ix.
Impact of neglecting the development of other industries
Example
Paragraph A
Answer
vii
1
Paragraph B
2
Paragraph C
3
Paragraph D
4
Paragraph E
5
Paragraph F
6
Paragraph G
DT
HACKERS IELTS READING
DIAGNOSTIC TEST
25
Tourism Development: A Blessing or a Curse?
A
In developing countries, collectively referred to as the Global South, tourism is seen as a
fast and effective means of economic development. This is especially true for countries
that lack exportable natural resources, but possess plenty of natural attractions, such as
beaches, mountains, lush forests, and jungles. As a means of maximising the economic
benefits for their citizens, such countries are encouraged to capitalise on these attractions
by promoting tourism and developing a suitable tourist infrastructure. Many countries
are taking up this opportunity and there has been a noticeable tendency for developing
nations to invest heavily in expanding their tourism industries.
B
In reality, however, tourism can cause extensive damage to the natural world. It can
therefore bring more harm than good to the communities it is supposed to serve.
Ecotourism, for example, is designed to take advantage of a locale’s natural beauty to
attract ‘green’ travellers, but ironically the environment is often sacrificed to accommodate
them. Every year, hordes of tourists flock to St. Lucia to take in its gorgeous scenery,
scuba dive among the coral reefs in its clear waters, and explore the rainforests of the
island’s interior. While well-managed scuba diving trips and excursions into the rainforest
may not directly disturb the native wildlife and flora, the resorts built to accommodate eco-
tourists have caused significant increases in beach erosion, and the demand for boating
transport has resulted in the loss of mangrove swamps and increased pollution of the
marine environment (Nagle, 1999).
C
Another problem is the income disparity that almost always occurs as a result of tourism
in underdeveloped nations. It starts with governments investing heavily in infrastructure
such as roads, airports, public transportation and the like. The money to fund these
projects comes out of taxpayers’ wallets, with the idea that the investment will create jobs
and opportunities for the local population, but that is rarely the case. Contracts to build
hotels, resorts, parks, and restaurants are often given to wealthy businesspeople who
exploit local laborers in order to increase profit margins. Then, when the establishments
open, the same pattern occurs with hired staff who work for wages barely above the
minimum wage. Thus, the rich get richer while the increasing wealth gap forces the lower
socioeconomic classes into deeper poverty.
D
Moreover, overseas investors make it impossible for small, local businesses to compete.
International chains are the first in line to bid for spaces on beachfront property in almost
every country of the world. They pay premium prices to secure their stronghold in
developing tourist sectors. This has happened in Costa Rica, where foreign individuals
or companies own 65 per cent of hotels in the country. Therefore, although tourism
constitutes around 12.5 per cent of Costa Rica’s GDP, local businesses have not benefited
from this thriving industry.
DT
HACKERS IELTS READING
26
E
These trends affect the private real estate market as well. Once a place becomes popular
with foreigners, there’s a rush to purchase vacation homes, dramatically increasing
property values and displacing the native inhabitants. This is evident to anyone who has
travelled along the coast of Spain or to any of the Greek islands. A San Francisco State
University study on Belize revealed that as a result of tourism development, local prices
have increased overall by around 8 per cent in the past decade alone. Some countries,
such as Thailand, have made foreign direct ownership of property illegal, which has
alleviated some of these effects. However, even with such rigid regulations, people still
find a way to evade the laws by coordinating with Thai citizens or businesses to purchase
property. In the end, an inflated real estate market is inevitable, as are increases in other
basic costs such as food, water, clothing, and daily necessities.
F
Regardless of who is making the profits, though, local populations become dependent on
the influx of tourist cash, despite the hazards. In Gambia, for instance, 30 per cent of the
workforce depends directly or indirectly on tourism, and in the Maldives, this figure is a
striking 83 per cent. When a substantial quantity of available jobs revolves around tourism,
countries often neglect developing other sectors that could decrease that dependency.
While this may not seem problematic, it quickly becomes so when unforeseen events
threaten the stability of a country and scare off tourists. This has happened to Thailand
several times over the past decade, with both civil unrest and natural disasters resulting
in recessions caused by dramatic decreases in tourism.
G
Economics aside, there are also social consequences of high growth tourism for local
communities; along with foreign influences can come unwelcome behaviour and activities.
This can simply be undesirable habits or mannerisms that contradict local customs. But
it can also be more serious, such as increases in drug use, alcohol abuse, and petty
crime, all of which often accompany tourism. Even if locals don’t participate directly in
such misconduct, they are bound to be adversely affected by a rise in criminality, and
will often report a decline in their sense of personal security and quality of life because
of it. Thus, the development of a tourism industry can be a mixed blessing, bringing
developing countries an influx of investment, visitors from around the world, and a variety
of intractable problems. Governments in these countries must do their best to effectively
regulate and manage tourism, so that the benefits can be widespread, and the negative
effects can be avoided or minimised.
DT
HACKERS IELTS READING
DIAGNOSTIC TEST
27
Questions 7 and 8
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 7 and 8 on your answer sheet.
7
One way that people have avoided strict regulations is by
A
paying additional fees to government agencies.
B
buying property with the help of local citizens.
C
promising to invest in local infrastructure.
D
guaranteeing good jobs to local residents.
8
When a large number of jobs are dependent on tourism, countries tend to
A
invest heavily in other areas to create a balanced economy.
B
grow concerned about the possibility of social instability.
C
ignore the development of other sectors.
D
increase the wages of citizens working in the tourist industry.
Questions 9-13
Complete the summary using the list of words, A-I, below.
Write the correct letter, A-I, in boxes 9-13 on your answer sheet.
Tourism for Economic Development
Tourism can be a fast and effective way for developing countries to expand their economies.
Many of these countries are urged to take advantage of the
9
within their natural environment. However, it is unclear whether the development of
tourism is the panacea that it is alleged to be; in certain cases the problems it causes for
local
10
outweigh its benefits. Whilst developing the conditions for
a local tourism industry is often funded by
11
, it is not necessarily
the case that they will see any profits. It is
12
that hurry to buy
coastal property, and they are willing to pay large amounts of money for a dominant
position in the tourist industry. Moreover, influences from outside the country can also
lead to behaviour that goes against the
13
of the local people.
A
taxpayers
B
infrastructure
C
valuable materials
D
customs
E
international chains
F
communities
G
attractions
H
industries
I
uneven development
DT
HACKERS IELTS READING
28
READING PASSAGE 2
You should spend about 20 minutes on Questions 14-26, which are
based on Reading Passage 2 below.
Parental Involvement
in Children’s Education
At the most fundamental level, education is a human undertaking. It requires people and real
human interaction. When we think of a child’s education, the first people who come to mind
are schoolteachers, and the importance of their role cannot be overstated. But what of the
role of parents in children’s education? At home, parental involvement can include everything
from general encouragement to actively tutoring children. Furthermore, parents can also lend
their support to schools in many ways, such as attending school functions, helping with school
activities or serving as school governors or administrators. Does this parental involvement have
a measurable effect on student outcomes? If so, what are the results of their involvement?
Extensive research has clearly demonstrated the positive benefit of parental involvement when
it comes to academic achievement. Students of parents who engage directly with their children
in the early years of childhood education show especially strong results (Cotton and Wikelund,
1989). In other words, the earlier parental involvement occurs, the more likely children are to
have tremendous academic success. In the US, the National Head Start Impact Study collected
detailed data on 5,000 children from kindergarten to 3rd grade. The Head Start programme
provided comprehensive early childhood development services to low
-
income families, and
actively encouraged parental involvement. The study collected student data measuring school
readiness, language use and literacy, as well as cognition and general knowledge. Over the
course of three years, the data definitively established a strong correlation between parental
monitoring of school
-
related assignments, parental involvement in school activities, and
academic performance. Though the long-term effectiveness of such programmes has been
called into question, even critics such as psychologist Todd Wisley have noted that continued
parental involvement is crucial for children’s success.
Similarly, the connection between the extent of parental engagement and a child’s attitude and
behaviour in school was highlighted as early as 1973 when child development psychologist
Walter Emmerlich posited that constructive parent interaction enhances their children’s attitudes
toward learning and gives them a more positive outlook on life. Since then, researchers have
conducted in-depth analyses of such criteria as classroom behaviour, peer interactions, self-
concept, motivation, and general socio-emotional functioning. Unlike academic achievement,
however, in which parental help with studies and instruction was clearly the primary factor, there
is no obvious form of involvement that stands out as contributing to improvements in attitude and
behaviour. Thus, it seems that all forms of involvement contribute equally, and it is no surprise
that schools which offer the greatest variety of opportunities for parental involvement see the
most positive impact in this regard.
DT
HACKERS IELTS READING
DIAGNOSTIC TEST
29
Even though parental involvement is widely encouraged both in school systems and in literature
produced by education experts, it is not without controversy. Some educational professionals
question whether it can go too far, and this sentiment is particularly common when it comes to
parental involvement in school governance and administration. David Hart, the general secretary
of the National Association of Head Teachers in the UK, has suggested that governing bodies in
Britain are overloaded with parents, many of whom are unqualified for the job. Hart declared that
parents were often too focused on the needs of their own children to think of the greater good
when it came to governance. Nevertheless, polls consistently show that many parents would like
to play a more active role in school affairs - whether it is through becoming a school governor or
a member of a parental advisory committee or school improvement council.
In contrast, school administrators and teachers tend to support Hart’s negative opinion of
parents taking an active role; they continually demonstrate great reluctance to allow parents to
get involved with goal setting, personnel decisions, assessment, and how to allocate funding.
They point out that parents generally lack the training and capability to make decisions related
to school administration and governance. Educational literature sometimes supports their view:
some mainstream studies claim that parental involvement in school governance has no obvious
correlation with increased academic achievement or improvements in student attitude and
behaviour. Karen Reed Wikelund has pointed out that in half a dozen studies that addressed
the link between parental involvement in school decision making, none could conclusively prove
a causal relationship between it and student achievement. And Marylin Bruckman has argued
that many early childhood educators have negative views of parental involvement in general,
implying that some educators may have an adverse impact on family involvement.
Still, exceptions exist. In New Haven, Connecticut, the School Development Programme (SDP)
started by James Comer of Yale University revealed that parents could provide meaningful
contributions at all levels - whether it be at home, in the classroom, or school administration.
He sought to ‘change the ecology’ of education by instituting a programme of electing parents
to school planning and management teams, where they made substantial decisions along with
teachers, the principal, and support staff. The SDP helped radically transform two of the worst-
performing inner-city schools in Connecticut, and as many as 120 other inner-city schools have
subsequently followed suit using his model. Comer’s example proves that parents can play a
constructive role within schools if an appropriate framework exists, which allows parents and
teachers to work together constructively in getting the best for children.
DT
HACKERS IELTS READING
30
Questions 14-17
Look at the following statements and the list of researchers below.
Match each statement with the correct researcher, A-E.
Write the correct letter, A-E, in boxes 14-17 on your answer sheet.
14
claimed that parents in administration tend to put the needs of their own children before
others
15
proposed a connection between parental encouragement and children’s views on
education
16
argued that there was no evidence linking parental involvement in school decisions and
student success
17
instituted a programme of parental participation in school decision making
List of Researchers
A
Karen Reed Wikelund
B
Walter Emmerlich
C
James Comer
D
Marylin Bruckman
E
David Hart
Questions 18-21
Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 18-21 on your answer sheet.
18
Parents can support schools by becoming school
and serving
on administrative committees.
19
Early parental involvement increases the likelihood of great
among children.
20
The most beneficial approach is for schools to provide diverse
for parents to participate.
21
A decision school administrators do not want parents to get involved in is the allocation
of
.
DT
HACKERS IELTS READING
DIAGNOSTIC TEST
31
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?
In boxes 22-26 on your answer sheet, write
TRUE
if the statement agrees with the information
FALSE
if the statement contradicts the information
NOT GIVEN
if there is no information on this
22
Parental involvement tends to have more of an effect on older students than younger
students.
23
Different types of parental involvement produce different results in attitude and
behaviour.
24
Polls show that mothers are generally more likely to play a part in school affairs than
fathers.
25
Research suggests that educators may have a negative effect on parental participation
in schools.
26
The School Development Programme helped to revolutionise some urban schools.
DT
HACKERS IELTS READING
32
READING PASSAGE 3
You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are
based on Reading Passage 3 below.
The Snowball Earth Hypothesis
Analysing the theory that Earth was once a giant ice-covered snowball
A debate has been raging among scientists about
the plausibility of the ‘snowball Earth’ hypothesis,
which posits that the Earth was once completely
covered in ice and snow. If this theory is true, it
could
explain
many
geological
mysteries,
but
some claim the planet could not have recovered
from such a deep freeze.
Imagine an Earth entirely covered by ice, from
the poles to the equator, where little to no life
survives
and
temperatures
are
perpetually
far below zero. That is the proposition of the
‘snowball Earth’ hypothesis. This is a contentious
theory that suggests that the Earth was entirely
frozen for at least one period in its history, and
scientists are divided on how to interpret the
geological
record
and
the
debate
over
the
hypothesis is ongoing.
According to proponents of the theory this deep
freeze occurred over 650 million years ago in at
least one of three periods, the Neoproterozoic,
the
Palaeoproterozoic
or
the
Karoo
Ice
Age.
Scientists
are
however
divided
on
both
the
geological evidence and the likelihood of Earth
reviving, and fostering life, after such a period, as
well as when exactly this could have taken place.
Proponents nevertheless suggest that the theory
explains some of the mysteries of the geological
record.
The first geologist to put forward the idea of
a
snowball
Earth
was
Douglas
Mawson
who
discovered
glacial
sediments
in
southern
Australia in the mid-20th century, which he took
as evidence of global glaciation. However, this
theory was superseded by the idea of continental
drift, which more readily explained the existence
of glaciers in Australia and other landmasses. The
snowball Earth theory was revived in the 1960s
by W. Brian Harland who suggested that glacial
sediments in Greenland were actually deposited
nearer to the tropics. According to Harland, the
only thing that could account for these deposits
was an extreme, worldwide ice age.
It was not until the 1990s that Joseph Kirschvink,
a
Professor
of
geobiology,
coined
the
term
‘snowball
Earth’
to
describe
this
ice
age.
Kirschvink
also
proposed
an
ultra-greenhouse
effect as a way in which the Earth may have
escaped from this glacial condition. Kirschvink’s
ideas were taken up by Franklyn Van Houten,
who
stated
that
phosphorus
deposits
and
banded iron formations proved that the Earth
had once been ice-covered.
According to proponents of the snowball Earth
hypothesis,
there
are
several
ways
in
which
both the geological record and climate models
support
the
theory.
The
most
persuasive
is
perhaps
the
evidence
of
palaeomagnetism,
a
recent
development
in
geology
which
can
show when and where geological deposits were
made,
whilst
taking
into
account
continental
drift.
Through
palaeomagnetism
it
has
been
possible to show that sediments of glacial origin
were deposited near to the equator during the
Neoproterozoic
era.
However
scientists
are
sceptical of this conclusion due to other plausible
DT
HACKERS IELTS READING
DIAGNOSTIC TEST
33
explanations,
such
as
the
possibility
that
the
Earth’s magnetic field has shifted over time and
the existence of an earlier magnetic pole near the
equator which could account for these deposits.
The snowball Earth hypothesis has also been
challenged on the grounds that glacial deposits
could be accounted for by continents breaking
up and causing a tectonic uplift, which would
create extremely high plateaus where glaciers
could potentially form. This theory of continental
separation has been proposed by Nicholas Eyles,
Professor of Geology at the University of Toronto,
as the ‘Zipper Rift hypothesis’. In this scenario,
the separation of continents creates these high
plateaus where glaciations occur, thus limiting
the snowball effect to certain areas of the planet.
As
Eyles’
research
suggests,
one
of
the
main
points
of
contention
of
the
snowball
Earth
debate is the extent to which this big freeze
took
hold
across
the
planet.
Many
geologists
and climate scientists claim that a ‘hard snowball’
effect,
in
which
the
planet
is
completely
enveloped in ice sheets, would have obliterated
life on Earth forever. They thus say that the most
likely scenario was a partial freeze, in which some
parts of the ocean remained free of ice.
The
lack
of
a
mass
extinction
event
in
the
geological
record
proves
that
the
snowball
Earth
was
more
temperate
than
some
claim.
They argue that carbon dioxide built up during
the cold period, when vegetation was reduced
and could not remove as much of it from the
atmosphere. In turn, the carbon dioxide warmed
the planet, leading to widespread thawing and
release of water into the soil. Francis Macdonald,
an
Earth
scientist
at
Harvard
University,
who
has carried out research into volcanic rocks in
Canada that suggested that the global glaciation
did indeed occur, has suggested that in fact Earth
wasn’t ‘just a white ball, but more of a mud ball’
during this period.
This idea of a ‘mud ball’ rather than a snowball
has gained many adherents among geologists.
Richard Peltier of the University of Toronto says,
‘The suggestion that the Earth was once entirely
covered
by
ice
–
the
continents
by
thick
ice
sheets and the oceans by thick sea ice – remains
somewhat contentious’. Peltier created a climate
model which suggests what actually occurred
during the Neoproterozoic era was a ‘negative
feedback reaction’, in which the Earth oscillated
between ‘glaciations and de-glaciations’.
Peltier’s model demonstrated that despite deep
glaciations across the planet, a large amount of
water remained unfrozen in the tropical regions
of the planet. This has been termed the ‘slushball
Earth’ hypothesis, and it is supported by many
who cite the survival of life during this period as
evidence of a less extensive global freeze. If the
slushball Earth hypothesis is true then a band of
ice-free waters would have persisted around the
equator; most experts now agree that this was
the most probable situation.
The debate over the snowball Earth hypothesis
seems
to
continue,
although
it
is
clear
that
some form of glaciation did occur. The idea of a
completely frozen Earth nonetheless remains a
thriving area of research, not only for geology
but also for climate science. A recent study by
Linda Sohl of Columbia University revealed how
climate models using the snowball Earth theory
can
offer
insight
into
future
climate
change,
and the potential repercussions of catastrophic
global climate shifts. As Sohl states, ‘Studying
snowball Earth glaciations can tell us just how
bad it can get, in which case life as we know it
would probably not survive’.
DT
HACKERS IELTS READING
34
Questions 27-31
Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage
3?
In boxes 27-31 on your answer sheet, write
YES
if the statement agrees with the views of the writer
NO
if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN
if it is impossible to say what the writer thinks about this
27
Scientists agree the snowball Earth occurred in the Palaeoproterozoic era.
28
Climate models developed in the 20th century led to theories about paleomagnetism.
29
Some experts believe that if Earth had been totally enclosed in ice, life would have
been permanently erased.
30
The ‘slushball Earth’ hypothesis shows how life evolved on Earth.
31
Linda Sohl showed that the snowball Earth model can teach us about climate change.
DT
HACKERS IELTS READING
DIAGNOSTIC TEST
35
Questions 32-36
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 32-36 on your answer sheet.
32
In the first paragraph, the writer suggests that the ‘snowball Earth’ hypothesis
A
has changed how geologists understand the formation of glaciers.
B
is an experimental theory that has caused widespread confusion.
C
has changed how scientists understand the origins of the planet.
D
is a theory which has prompted extensive debate.
33
The writer says that scientists oppose the snowball Earth theory because
A
it shows that climate change is not man-made.
B
banded iron formations disprove it.
C
there are other reasonable explanations.
D
the theory of continental drift explains the evidence better.
34
The Zipper rift hypothesis suggests that
A
continents moving apart created conditions for glaciers to appear.
B
the snowball effect extended to every area of the planet.
C
extremely high plateaus allowed life to survive during the snowball period.
D
earthquakes caused the formation of glaciers.
35
What confirmed that the snowball Earth was warmer than some maintain?
A
A new climate model developed at a university
B
An absence of evidence for a mass extinction
C
Carbon dioxide samples taken from sea ice
D
Vegetation patterns in the geological record
36
The writer suggests that Richard Peltier's climate model proves
A
the Earth was a mud ball rather than a snowball.
B
the equator remained frozen throughout the snowball Earth period.
C
life on Earth survived in spite of a negative feedback reaction.
D
the water close to the tropics remained unfrozen.
36
Questions 37-40
Complete the summary below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.
The History of the Snowball Earth Theory
The snowball Earth hypothesis was first put forward by Douglas Mawson, who found
37
in southern Australia. This prompted him to theorise that the
entire planet had at one point been covered in ice. However,
38
was proposed to explain existence of glaciers in Australia and other landmasses and
Mawson’s ideas were forgotten. W. Brian Harland brought the snowball Earth hypothesis
back to prominence when he proposed that glaciers found in Greenland were originally
deposited in the
39
due to a global freeze. This was reiterated
by Joseph Kirschvink, who invented the term ‘snowball Earth’, and Franklyn Van
Houten, whose discovery of phosphorus deposits and banded
40
formations provided evidence for the hypothesis.
Đáp án-Dịch nghĩa-Chú giải trang 304
HACKERS IELTS WRITING
Copyright © 2017 Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
published in Vietnam, 2019
This edition is published in Vietnam under a license agreement between Hackers Language
Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency.
All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored
in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, electronic or mechanical,
including photocopying, recording, or otherwise, without the prior written permission of the
copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd.
HACKERS IELTS WRITING
Bản quyền tiếng Việt © Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của
Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả
để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách, liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác về nội dung số: [email protected]
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: [email protected]
Bài thi IELTS là ngưỡng cửa các bạn thí sinh phải vượt qua để thực hiện ước mơ vươn ra
thế giới rộng lớn. Hiện nay, các thí sinh đang phải đầu tư rất nhiều thời gian, công sức để
chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Nhằm mục đích cung cấp cho các bạn phương pháp học đúng
đắn nhất, Viện nghiên cứu ngôn ngữ HACKERS đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS
gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng. Cuốn sách HACKERS IELTS WRITING mà các
bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn:
Đạt điểm cao thông qua phương pháp ôn luyện theo từng dạng bài và từng chủ đề!
Cuốn sách này được biên soạn nhằm giúp người học luyện tập theo hệ thống các dạng câu
hỏi thường xuất hiện trong đề thi thực tế, qua đó nâng cao khả năng viết tiếng Anh. Ngoài ra,
người học cũng được trang bị nhiều cách diễn đạt khác nhau, những chiến lược làm bài theo
tình huống và chủ đề để làm phong phú thêm cho bài viết của mình và đạt điểm cao trong
bài thi.
Cập nhật xu hướng ra đề mới nhất - Trang bị toàn diện cho bài thi thật!
Cuốn sách tập hợp các đề IELTS Writing theo xu hướng ra đề mới nhất, các bài thi Actual
Test với cấu trúc giống hệt đề thi thật sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho phần thi của mình.
Đạt số điểm như mong muốn nhờ tài liệu bổ trợ đặc biệt!
Với phần Tiêu chí tự đánh giá & Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết, người học có thể chủ động
kiểm tra lại đáp án của mình, qua đó nâng cao hiệu quả ôn luyện. Ngoài ra, tập phụ san bao
gồm dàn bài và các chủ đề dự kiến xuất hiện trong TASK 2 cũng là một công cụ hiệu quả để
người học có sự chuẩn bị đầy đủ nhất.
Hi vọng rằng HACKERS IELTS WRITING sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích giúp bạn
đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn đồng hành đáng tin cậy
của bạn trên con đường chinh phục ước mơ.
HACKERS IELTS WRITING
Hướng dẫn tự luyện thi IELTS theo
xu hướng ra đề mới nhất
TOPIC LIST
6
Lý do HACKERS IELTS Writing giúp bạn đạt điểm cao
8
Giới thiệu về kỳ thi IELTS
12
Giới thiệu bài thi IELTS Writing và chiến lược học tập
16
Hướng dẫn cách viết dàn bài
20
Kế hoạch học tập
22
DIAGNOSTIC TEST
25
TASK 1
INTRODUCTION
32
CÁC CÁCH
DIỄN ĐẠT
01 Diễn đạt tăng, giảm, biến động
36
02 Diễn đạt so sánh, tỷ lệ, sự ổn định
44
03 Diễn đạt quá trình, sự biến đổi, vị trí
52
PHÂN TÍCH
CÁC DẠNG
BÀI THỰC TẾ
01 Dạng Bar Graph
62
02 Dạng Line Graph
74
03 Dạng Pie Chart
86
04 Dạng Table
98
05 Dạng Map
110
06 Dạng Diagram
122
CONTENTS
H A C K E R S I E L T S W R I T I N G
CÁC CÁCH
DIỄN ĐẠT
01 Tán thành & phản đối, ưu nhược điểm
140
02 Nguyên nhân & kết quả, ví dụ minh họa, trích dẫn, chú thích
148
03 Điều kiện, giả định, nhượng bộ, tóm tắt
156
04 Chủ đề - Giáo dục, Gia đình, Sức khỏe, Xã hội
164
05 Chủ đề - Pháp luật & chính sách, Nghề nghiệp, Du lịch
174
06 Chủ đề - Tài nguyên & môi trường, Khoa học kỹ thuật, Thế giới
184
PHÂN TÍCH
CÁC DẠNG
BÀI THỰC TẾ
01 Agree/Disagree
196
02 Both Views
222
03 Advantage & Disadvantage
248
04 Cause/Problem & Solution
274
05 Two-part Question
300
TASK 2
INTRODUCTION
136
ACTUAL TEST 1
322
ACTUAL TEST 2
326
PHỤ LỤC
1. Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết
331
2. Tiêu chí tự đánh giá bài viết
343
Bài viết mẫu • Giải thích • Từ vựng [Phần đáp án đi kèm]
347
TOPIC LIST dưới đây là danh mục các chủ đề thường xuất hiện trong bài thi IELTS Writing.
Mỗi chủ đề này lại bao gồm những đề thi theo xu hướng ra đề mới nhất và được phân tích
theo dạng bài. Bởi vậy, nếu bám sát lộ trình được đề ra trong sách, bạn sẽ nắm chắc các
dạng bài và chủ đề thường gặp, đồng thời cũng biết được điểm yếu của mình. Đặc biệt, bạn
có thể khắc phục những điểm yếu đó bằng cách luyện tập thêm với các chủ đề mà mình
viết chưa tốt.
TASK 2
GIÁO DỤC
DT
01 Agree/Disagree
02 Both Views
03 Advantage & Disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
05 Two-part Question
AT2
tr.28
EX tr.196, HT 1 tr.216
EX tr.222, HT 2 tr.245
HP 1 tr.254/HP 3 tr.256, HT 1 tr.268
HP 1 tr.280/HP 3 tr.282
HP 2 tr.307/HP 4 tr.311
tr.328
GIA ĐÌNH
02 Both Views
03 Advantage & Disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 6 tr.239
HP 2 tr.255/HP 4 tr.259
HP 2 tr.281/HP 4 tr.285
SỨC KHỎE
04 Cause/Problem & Solution
EX tr.274
XÃ HỘI
01 Agree/Disagree
03 Advantage & Disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 2 tr.203/HP 4 tr.207
HP 6 tr.265
HT 2 tr.297
TOPIC LIST
PHÁP LUẬT VÀ
CHÍNH SÁCH
01 Agree/Disagree
02 Both Views
04 Cause/Problem & Solution
05 Two-part Question
AT 1
HP 1 tr.202/HP 3 tr.204
HT 1 tr.242
HP 6 tr.291
HT 1 tr.314
tr.322
NGHỀ NGHIỆP
01 Agree/Disagree
02 Both Views
05 Two-part Question
HT 2 tr.219
HP 2 tr.229/HP 4 tr.233
EX tr.300
DU LỊCH
03 Advantage & Disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 5 tr.262
HT 1 tr.294
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
01 Agree/Disagree
04 Cause/Problem & Solution
05 Two-part Question
HP 5 tr.210
HP 5 tr.288
HP 1 tr.306/HP 3 tr.308
KHOA HỌC VÀ
KỸ THUẬT
02 Both Views
03 Advantage & Disadvantage
05 Two-part Question
HP 1 tr.228/HP 3 tr.230
EX tr.248, HT 2 tr.271
HT 2 tr.317
THẾ GIỚI
01 Agree/Disagree
02 Both Views
HP 6 tr.213
HP 5 tr.236
* DT: Diagnostic Test
(Bài kiểm tra tự đánh giá)
EX: Example HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
8
Học theo dạng bài
Cuốn sách phân tích các xu hướng
ra đề mới nhất để giúp bạn có thể
áp dụng các chiến lược làm bài cho
từng dạng, bao gồm 6 dạng bài ở
TASK 1 và 5 dạng bài ở TASK 2.
Việc ôn luyện theo dạng bài sẽ
trang bị cho bạn kỹ năng xử lý nhiều
đề bài khác nhau trong bài thi Viết.
33
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
32
GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN
TASK 1 có 1 câu hỏi, bạn sẽ phải nhìn vào bảng biểu/sơ đồ/quy trình xuất hiện trong đề bài
rồi viết thành bài báo cáo. Bài báo cáo cần chỉ ra được những đặc trưng có thể thấy ở bảng
biểu/sơ đồ/quy trình được cho và so sánh, phân tích thông tin cụ thể có liên quan.
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI
Có 6 dạng bài được ra trong phần TASK 1 gồm Bar Graph (Biểu đồ cột), Line Graph (Biểu đồ
đường), Pie Chart (Biểu đồ tròn), Table (Bảng), Map (Bản đồ) và Diagram (Sơ đồ quy trình).
Thông thường, đề bài sẽ cho các bảng biểu thuộc cùng một dạng, tuy nhiên cũng có trường
hợp đề bài tích hợp hai dạng bảng biểu khác nhau.
01 Bar Graph (Biểu đồ cột)
02 Line Graph (Biểu đồ đường)
03 Pie Chart (Biểu đồ tròn)
Employment rates of 4 countries (2002)
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
Male
Female
Oil usage in four countries, 1966-2006
Percentage of total
energy consumption
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
1966
1976
1986
1996
2006
Iceland
Sweden
Italy
Turkey
Student enrolment in 1980 and 2000
1980
B
achelor’s
Doctoral
Master’s
Associate
Doctoral degree
2%
Associate
degree
13%
Bachelor’s
degree
76%
Master’s
degree
9%
2000
Bachelor’s
degree
42%
Associate
degree
18%
Master’s
degree
35%
Doctoral
degree
5%
04 Table (Bảng)
05 Map (Bản đồ, sơ đồ)
06 Diagram (Sơ đồ quy trình)
Quantities of beef exported in 5 countries
(2012, 2014, 2016)
2012
2014
2016
Japan
224
633
1,005
Switzerland
23
17
22
Brazil
125,465
130,307
137,650
Norway
34
81
17
Uruguay
44,372
39,932
42,310
car park 2
river
main road
car park 1
bookstore
hotel
hotel
restaurants
café
shops
footpath
main road
car park
golf course
10 years ago
Now
sugar
hygienic stainless
steel vessel
stabilizers
dry milk
cultures
②
‘homogenization’
cool to 42
℃
③
‘fermentation’
stop at 7
℃
①
‘pasteurization’
heat to 85
℃
④
packaging
milk
①
②
③
④
stir the mixture
PHÂN TÍCH
Đề bài có thể yêu cầu viết bài báo cáo về biểu đồ cột, biểu đồ đường hoặc biểu đồ tròn với
chủ đề nhất định. Ngoài ra, đề bài cũng có thể yêu cầu phân tích các loại bảng biểu khác
như bảng, bản đồ, sơ đồ; hoặc cũng có trường hợp kết hợp cả hai loại.
Đề mẫu
Dạng Bar Graph miêu tả số liệu điều tra hoặc xu hướng biến động của chúng
The graph below shows the employment rate of each ender
in four different countries in 2002.
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ lao động của hai giới tính ở bốn quốc
gia khác nhau trong năm 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the
main features, and make comparisons where relevant.
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo những nét chính, và
so sánh nếu cần thiết.
Write at least 150 words.
Hãy viết ít nhất 150 từ.
Employment rates of 4 countries (2002
)
80%
Male
Female
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
BƯỚC 1
Viết dàn bài
Sau khi phân tích biểu đồ, bạn hãy sắp xếp lại các ý tổng quát và chi tiết liên quan
đến biểu đồ. Ý tổng quát là các đặc điểm có thể thấy ngay khi nhìn vào biểu đồ,
còn thông tin chi tiết bao gồm các mốc thời gian và các số liệu cụ thể.
BƯỚC 2
Viết bài báo cáo hoàn chỉnh dựa trên dàn bài
Dựa vào dàn bài đã lập ở bước 1, chia bài viết thành các đoạn gồm một đoạn mô tả đặc
trưng tổng quát và các đoạn mô tả đặc điểm chi tiết rồi bắt đầu viết báo cáo.
BƯỚC 3
Soát lại bài viết và sửa lỗi nếu có
Sau khi hoàn thành bài viết, bạn hãy dành thời gian để soát và sửa lại các lỗi nếu có.
Thời gian lý tưởng cho bước này là khoảng 2 phút. Bạn không nên quá tập trung vào
nội dung mà hãy chú ý các lỗi về hình thức như ngữ pháp, chính tả, cấu tạo câu,…
Hãy thử tham khảo các Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331) để hoàn thiện bài báo
cáo của mình.
Chủ đề
Yêu cầu đề bài:
lựa chọn, phân tích và
so sánh các đặc điểm
nổi bật của biểu đồ cột
Yêu cầu viết trên 150 từ
LÝ DO HACKERS IELTS WRITING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO!
Học theo chủ đề
Các chủ đề được đề cập trong sách
bám sát theo xu hướng ra đề mới
nhất. Phần mục lục các chủ đề
trong TASK 2 sẽ giúp bạn có thêm
lựa chọn trong việc xác định phương
pháp học phù hợp, bao gồm việc
luyện tập kỹ hơn các chủ đề mà bạn
thấy mình còn yếu.
TOPIC LIST dưới đây là danh mục các chủ đề thường xuất hiện trong bài thi IELTS Writing.
Mỗi chủ đề này lại bao gồm những đề thi theo xu hướng ra đề mới nhất và được phân tích
theo dạng bài. Bởi vậy, nếu bám sát lộ trình được đề ra trong sách, bạn sẽ nắm chắc các
dạng bài và chủ đề thường gặp, đồng thời cũng biết được điểm yếu của mình. Đặc biệt, bạn
có thể khắc phục những điểm yếu đó bằng cách luyện tập thêm với các chủ đề mà mình
viết chưa tốt.
TASK 2
GIáO dụC
DT
01 Agree/disagree
02 Both Views
03 Advantage & disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
05 Two-part Question
AT2
tr.28
EX tr.196, HT 1 tr.216
EX tr.222, HT 2 tr.245
HP 1 tr.254/HP 3 tr.256, HT 1 tr.268
HP 1 tr.280/HP 3 tr.282
HP 2 tr.307/HP 4 tr.311
tr.328
GIA ĐìnH
02 Both Views
03 Advantage & disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 6 tr.239
HP 2 tr.255/HP 4 tr.259
HP 2 tr.281/HP 4 tr.285
SứC kHỏE
04 Cause/Problem & Solution
EX tr.274
Xã HộI
01 Agree/disagree
03 Advantage & disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 2 tr.203/HP 4 tr.207
HP 6 tr.265
HT 2 tr.297
Topic LisT
PHáP LuậT Và
CHínH SáCH
01 Agree/disagree
02 Both Views
04 Cause/Problem & Solution
05 Two-part Question
AT 1
HP 1 tr.202/HP 3 tr.204
HT 1 tr.242
HP 6 tr.291
HT 1 tr.314
tr.322
nGHề nGHIệP
01 Agree/disagree
02 Both Views
05 Two-part Question
HT 2 tr.219
HP 2 tr.229/HP 4 tr.233
EX tr.300
du LịCH
03 Advantage & disadvantage
04 Cause/Problem & Solution
HP 5 tr.262
HT 1 tr.294
TàI nGuyên Và
MôI TrườnG
01 Agree/disagree
04 Cause/Problem & Solution
05 Two-part Question
HP 5 tr.210
HP 5 tr.288
HP 1 tr.306/HP 3 tr.308
kHOA HọC Và
kỹ THuậT
02 Both Views
03 Advantage & disadvantage
05 Two-part Question
HP 1 tr.228/HP 3 tr.230
EX tr.248, HT 2 tr.271
HT 2 tr.317
THế GIớI
01 Agree/disagree
02 Both Views
HP 6 tr.213
HP 5 tr.236
* dT: diagnostic Test
(Bài kiểm tra tự đánh giá)
EX: Example HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test
Học theo dạng bài và chủ đề để chinh phục
IELTS Writing!
01
HACKERS IELTS WRITING
9
Cách diễn đạt
Cuốn sách tổng hợp những cách diễn đạt hữu
ích trong các tình huống thường gặp, giúp bạn
nâng cao khả năng diễn đạt khi bắt tay vào
bài viết, để bài viết trở nên phong phú và linh
hoạt hơn.
HACKERS IELTS WRITING
36
37
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
Tăng tới đỉnh điểm ở mức ~
Chủ ngữ + peak at ~
Số học sinh đến từ Trung Quốc tăng đến đỉnh điểm ở mức 320.000 em vào năm 2015
rồi giảm đáng kể vào năm sau đó.
The number of students from China peaked at 320,000 in 2015, before falling
considerably in the next year.
*đáng kể = considerably
Đạt tới mức cao nhất là ~ vào năm –
Chủ ngữ + reach the highest point of ~ in –
Lượng khách du lịch Mỹ tới Anh đạt tới mức cao nhất là 3,2 triệu người vào năm 2015
The number of US tourists traveling to the UK reached the highest point of 3.2 million in 2015.
Tăng lên nhất thời/liên tục
Chủ ngữ + ascend temporarily/continually
Năm 2000, hài kịch nhất thời tăng lên vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng sau đó rớt
hạng trong năm tiếp theo.
In 2000, comedy ascended temporarily to the top spot, before falling in the
following year.
*vị trí đầu tiên, vị trí số 1 = top spot
*năm tiếp theo = in the following year
Tăng nhanh/ đột ngột
Chủ ngữ + surge quickly/dramatically
Lượng người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến năm 2005, gần như gấp đôi
trong vòng ba năm.
Tram usage surged quickly from 2003 to 2005, almost doubling over the three-year period.
*tàu điện = tram *gấp đôi = double
Tăng đáng kể/đều đặn
Chủ ngữ + grow significantly/steadily
Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kể.
The economic contribution of students from overseas in the US grew significantly.
*về mặt kinh tế, mang tính kinh tế = economic
*đóng góp = contribution
5
6
7
8
9
1. Các cách diễn đạt số liệu tăng
Tăng dần/tăng nhanh
Chủ ngữ + increase gradually/quickly
Lượng hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng dần trong giai
đoạn 20 năm.
The number of public transit passengers increased gradually over the 20-year period.
*phương tiện giao thông công cộng = public transport
*hành khách = passenger
Tăng xấp xỉ/gần như gấp đôi (hai lần)
Chủ ngữ + approximately/almost double
Số người sử dụng Internet tại Đan Mạch tăng xấp xỉ hai lần, từ 22.000 lên 45.000 người.
The number of Internet users in Denmark approximately doubled from 22.000 to
45,000.
Tăng chậm/nhanh
Growth is slow/fast
Số lượng khách du lịch Anh tăng chậm nhưng từ năm 2013 thì đột ngột tăng nhanh.
For UK tourists, growth was slow until 2013, when it started to increase dramatically.
*khách du lịch = tourist *đột ngột = dramatically
Tăng nhanh/nhiều
Chủ ngữ + rise rapidly/heavily
Lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh từ 125.465 tấn lên 137.650 tấn trong
vòng 10 năm.
The amount of beef Brazil exported rose rapidly from 125,465 to 137,650 tons over the
ten-year period.
*xuất khẩu = export
1
2
3
4
Để viết một bài báo cáo phân tích bảng biểu hoàn chỉnh trong Task 1, bạn cần luyện
tập thật thuần thục nhiều cách diễn đạt trong các tình huống khác nhau và biết cách
vận dụng vào bài viết của mình. Dưới đây là các cách diễn đạt liên quan đến xu
hướng tăng, giảm, biến động thường dùng khi phân tích và so sánh các số liệu trong
các loại biểu đồ hoặc bảng.
Cách diễn đạt theo tình huống
Tăng, giảm, biến động
C H A P T E R
0 1
HACKERS IELTS WRITING
Chiến lược làm bài theo từng bước
Bạn sẽ học được cách viết bài hiệu quả và chuẩn
mực hơn bằng cách vận dụng chiến lược làm bài
theo từng bước, từ viết ghi chú tới lập dàn bài và
sau đó là viết bài hoàn chỉnh với Mở bài - Thân
bài - Kết luận.
HACKERS IELTS WRITING
196
197
TASK 2 01 Dạng Agree/Disagree
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK 2
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
BƯỚC 1 Viết dàn bài
•
Đầu tiên, hãy xác định chủ đề được đưa ra và ghi lại ý kiến đồng tình hoặc phản đối của mình.
•
Tiếp theo, hãy đưa ra hai luận điểm hỗ trợ cho ý kiến của mình, đồng thời giải thích và lấy
một ví dụ cụ thể cho mỗi luận điểm.
Ví dụ
Many things can influence the academic achievement and emotional growth of
a student. In this regard, peers have more of an impact than teachers do.
To what extent do you agree or disagree with this opinion?
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới thành tích học tập và sự phát triển tình cảm của một
học sinh. Ở mặt này, bạn bè đồng trang lứa có nhiều ảnh hưởng hơn so với thầy cô giáo.
Bạn đồng ý hay phản đối với ý kiến trên ở mức độ nào?
Dàn bài
Ý kiến cá nhân
Luận điểm 1
Giải thích
Ví dụ
Luận điểm 2
Giải thích
Ví dụ
Agree
Đồng ý
academic success: motivated by competing w/
classmates
về mặt thành tích học tập, việc cạnh tranh với bạn cùng
lớp sẽ tạo ra động lực học tập
-
have a desire to outperform peers
mong thể hiện vượt trội hơn bạn bè cùng trang lứa
-
ex) survey: peers motivated them to study more
ví dụ: khảo sát: bạn bè giúp khích lệ học sinh học
chăm hơn
emotional development: grow thrw. relationships
về mặt phát triển tình cảm: tình cảm phát triển qua việc
vun đắp các mối quan hệ
-
classmates provide new ideas, beliefs, exp.
các bạn cùng lớp chia sẻ các ý tưởng mới, niềm tin,
kinh nghiệm,…
-
ex) study: adolescents control tempers &
cooperate by interacting
ví dụ: nghiên cứu: trẻ vị thành niên học cách kiềm soát
tâm trạng và biết hợp tác thông qua tương tác
TIPS
Khi chỉ đồng tình với một phần của quan điểm đề bài, bạn hãy đưa ra lần lượt một lý do
phản đối và một lý do đồng tình.
Ý kiến cá nhân
Lý do phản đối
Lý do đồng tình
Partly agree
đồng tình một phần
academic success: children follow their teacher’s instructions
về mặt thành tích học tập, học sinh học theo hướng dẫn của giáo viên
emotional development: grow thrw. relationships
về mặt phát triển tình cảm: tình cảm phát triển thông qua vun đắp các mối quan hệ
Đưa ra ý kiến cá nhân:
đồng tình với quan điểm
“bạn bè đồng trang lứa có
nhiều ảnh hưởng đối với
thành tích học tập và sự
phát triển tình cảm của học
sinh hơn là giáo viên”
Đưa ra luận điểm đầu tiên
về mặt thành tích học tập:
ganh đua với bạn bè sẽ tạo
ra động lực cho học sinh.
Đồng thời đưa ra giải thích
và ví dụ liên quan.
Đưa ra luận điểm thứ hai về
mặt phát triển tình cảm: tình
cảm phát triển qua việc xây
đắp các mối quan hệ. Đồng
thời đưa ra giải thích và ví
dụ liên quan.
ĐỀ MẪU
Dạng bài Agree/Disagree gồm những câu hỏi yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến đồng tình hay
phản đối với chủ đề được đưa ra trong đề bài.
Many things can influence the academic achievement and emotional
growth of a student. In this regard, peers have more of an impact than
teachers do.
To what extent do you agree or disagree with this opinion?
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới thành tích học tập và sự phát triển cảm xúc
của học sinh. Ở mặt này, bạn bè đồng trang lứa có nhiều ảnh hưởng hơn so với
thầy cô giáo.
Bạn đồng ý hay phản đối với ý kiến trên ở mức độ nào?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own
knowledge or experience.
Write at least 250 words.
CẤU TẠO CƠ BẢN CỦA BÀI LUẬN
Mở bài
① Dẫn nhập + ý kiến cá nhân (đồng tình/phản đối)
Thân bài 1
② Luận điểm 1 + dẫn chứng cụ thể
Thân bài 2
③ Luận điểm 2 + dẫn chứng cụ thể
Kết luận
④ Tóm tắt + lời kết
Agree/Disagree là dạng câu hỏi thường xuyên xuất hiện nhất trong Task 2, đề bài
yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến chủ quan của mình. Điểm quan trọng trong bài luận
của dạng bài này là bạn cần thể hiện ý kiến cá nhân thật rõ ràng và mạch lạc, bao
gồm lập trường tán thành hay phản đối cùng với những lí do hợp lý.
C H A P T E R
0 1
Dạng Agree/Disagree
HACKERS IELTS WRITING
Chủ đề
Yêu cầu
của đề bài
Hackers Practice & Hackers Test
Áp dụng những chiến lược trên vào các đề bài
giống với đề thi thật sẽ giúp bạn nắm vững kỹ
năng làm bài, đồng thời nâng cao năng lực
thích ứng với bài thi.
HACKERS IELTS WRITING
202
203
TASK 2 01 Dạng Agree/Disagree
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK 2
Some people claim that the media has a negative influence
on contemporary society. They think that there is very little
tolerance for new ideas because of its impact.
To what extent do you agree or disagree with this opinion?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
own knowledge or experience.
Write at least 250 words.
Hướng dẫn
Xác định ý kiến của mình là phản đối quan điểm “Các phương tiện thông tin đại chúng có
ảnh hưởng tiêu cực tới xã hội hiện đại. Do ảnh hưởng của các phương tiện thông tin đại
chúng mà con người khó chấp nhận các ý tưởng mới.” Đưa ra hai lý do các phương tiện này
“(1) Giúp con người chấp nhận những cách tư duy khác biệt, (2) Làm cho văn hóa đa dạng
hơn bằng cách phát triển những trào lưu mới mẻ và độc đáo trong xã hội” rồi viết dàn bài.
Dàn bài
Ý kiến cá nhân
Luận điểm 1
Giải thích
Ví dụ
Luận điểm 2
Giải thích
Ví dụ
Disagree
help develop tolerance for different ways of thinking
make culture more diverse by developing new & original
trends in society
Dàn bài mẫu và giải thích: Xem đáp án đính kèm (tr.389)
02
Xã hội
Viết dàn bài cho bài luận để trả lời cho những câu hỏi sau.
The government should sometimes infringe on people’s freedom for
the security of society.
To what extent do you agree or disagree with this statement?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your
own knowledge or experience.
Write at least 250 words.
Hướng dẫn
Xác định ý kiến của mình là đồng tình với quan điểm “Nhà nước đôi khi cần can thiệp vào
quyền tự do của con người vì mục đích an toàn xã hội”. Sau đó đưa ra hai luận điểm “(1) Để
bảo vệ con người khỏi những nguy hiểm, (2) Để đảm bảo chắc chắn rằng những quy tắc an
toàn được tuân thủ” và viết dàn bài.
Dàn bài
Ý kiến cá nhân
Luận điểm 1
Giải thích
Ví dụ
Luận điểm 2
Giải thích
Ví dụ
Agree
to protect ppl. from danger
to make sure that safety regulations are followed
BƯỚC 1 Viết dàn bài
01
Pháp luật và
chính sách
HACKERS PRACTICE
HACKERS IELTS WRITING
Actual Test
Hoàn thành quá trình ôn luyện bằng việc giải
các đề thi có cấu trúc và độ khó tương đương
với bài thi thật.
HACKERS IELTS WRITING
322
323
ACTUAL TEST 1
TASK 1
-
HACKERS IELTS WRITING
AT 1
WRITING TASK 1
You should spend about 20 minutes on this task.
The chart below gives information about high school graduates in Mexico,
Portugal, and Luxembourg between 2005 and 2011.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
High school graduation rate (2005-2011)
100%
Mexico
Portugal
Luxembourg
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
2005
2007
2009
2011
ACTUAL TEST 1
I E L T S W R I T I N G A N S W E R S H E E T - T A S K 1
*Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi làm xong bài, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự đánh giá (tr.345)
Bài viết mẫu và giải thích: Xem đáp án đính kèm (tr.444)
LÝ DO HACKERS IELTS WRITING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO!
HACKERS IELTS WRITING
Luyện tập từng bước để nâng cao năng lực!
Thông qua việc luyện tập theo từng bước, bạn sẽ nắm được tất cả các dạng bài xuất hiện trong
bài thi Viết.
02
10
Khắc phục nhược điểm và trau dồi kỹ năng làm bài!
LÝ DO HACKERS IELTS WRITING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO!
Tiêu chí tự chấm điểm
Sau khi hoàn thành bài viết, bạn có thể
tự đánh giá bài viết của mình dựa trên
các tiêu chí tự đánh giá được biên soạn
theo tiêu chuẩn chấm điểm chính thức
dành cho bài thi Viết, từ đó khắc phục
những mặt còn yếu kém của bản thân.
HACKERS IELTS WRITING
344
345
Tiêu chí đánh giá bài viết
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT -
HACKERS IELTS WRITING
PHỤ LỤC
Trong Task 1, bạn cần lựa chọn những thông tin thích hợp để viết bài báo cáo về bảng biểu
được cho. Sau khi hoàn thành bài viết dựa vào các chiến lược theo từng dạng bài đã học ở
phần trên, bạn hãy kiểm tra lại các yếu tố dưới đây của bài viết trong Task 1 và ghi lại những
điểm cần cải thiện để trau dồi năng lực viết.
Trả lời câu hỏi
1
Đã trả lời hết tất cả câu hỏi liên quan mà đề bài đưa ra
□ Yes
□ No
2
Viết được bài báo cáo trên 150 từ trong thời gian giới hạn
□ Yes
□ No
3
Phân tích và giải thích được đầy đủ những đặc điểm của bảng biểu
□ Yes
□ No
4
Không có nội dung nào lạc đề
□ Yes
□ No
Độ mạch lạc và kết nối
1
Sử dụng nhiều liên từ đa dạng, mạch văn tự nhiên
□ Yes
□ No
2
Chia bài viết thành các đoạn rõ ràng gồm; <chủ đề - đặc trưng tổng quát
- đặc điểm chi tiết>
□ Yes
□ No
3
Bài báo cáo nêu được những đặc điểm khái quát có thể thấy được ngay khi
nhìn vào bảng biểu
□ Yes
□ No
4
Bài báo cáo chỉ ra những thông tin cụ thể được đưa ra trong bảng biểu
□ Yes
□ No
Vốn từ vựng
1
Sử dụng các từ vựng và cách diễn đạt phù hợp với tình huống và chủ đề
□ Yes
□ No
2
Không lặp từ hoặc cách diễn đạt giống nhau
□ Yes
□ No
3
Không viết lại y nguyên nội dung đề bài vào bài viết
□ Yes
□ No
4
Không mắc lỗi ngữ pháp và sai chính tả
□ Yes
□ No
Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp
1
Sử dụng đúng dấu câu
□ Yes
□ No
2
Sử dụng nhiều loại cấu trúc câu đa dạng
□ Yes
□ No
3
Kiểm tra lại lỗi ngữ pháp sau khi hoàn thành bài viết
□ Yes
□ No
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT
TASK 1
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT
TASK 2
Trong Task 2, bạn cần viết bài luận thể hiện rõ ý kiến của mình về chủ đề được cho. Sau
khi hoàn thành bài viết dựa vào các chiến lược theo từng dạng bài đã học ở phần trên, bạn
hãy kiểm tra lại theo các tiêu chí dưới đây và ghi lại những điểm cần cải thiện để nâng cao
năng lực viết.
Trả lời câu hỏi
1
Đã trả lời hết tất cả câu hỏi liên quan mà đề bài đưa ra
□
Yes
□ No
2
Viết được bài luận trên 250 từ trong thời gian giới hạn
□
Yes
□ No
3
Bài luận thể hiện rõ ý kiến cá nhân cùng với những căn cứ cụ thể
□
Yes
□ No
4
Không có nội dung nào lạc đề
□
Yes
□ No
Độ mạch lạc và kết nối
1
Sử dụng nhiều liên từ đa dạng, mạch văn tự nhiên
□ Yes
□ No
2
Chia bài viết thành các đoạn rõ ràng gồm; <Chủ đề - thân bài 1 - thân bài
2 - kết bài>
□ Yes
□ No
3
Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn và đoạn văn thể hiện nội dung rõ ràng
□ Yes
□ No
4
Nội dung phần thân bài liên quan chặt chẽ tới ý kiến cá nhân đưa ra ở mở bài
□ Yes
□ No
Vốn từ vựng
1
Sử dụng các từ vựng và cách diễn đạt phù hợp với tình huống và chủ đề
□ Yes
□ No
2
Không lặp từ hoặc dùng cách diễn đạt giống nhau
□ Yes
□ No
3
Không viết lại y nguyên nội dung đề bài vào bài viết
□ Yes
□ No
4
Không mắc lỗi ngữ pháp và sai chính tả
□ Yes
□ No
Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp
1
Sử dụng đúng dấu câu
□ Yes
□ No
2
Sử dụng nhiều loại cấu trúc câu đa dạng
□ Yes
□ No
3
Kiểm tra lại lỗi ngữ pháp sau khi hoàn thành bài viết
□ Yes
□ No
Tiêu chí tự chỉnh sửa
Người học cũng được cung cấp 8 tiêu
chí để có thể nhanh chóng tự kiểm tra,
biên tập và sửa lỗi bài viết của mình
một cách hiệu quả, nhờ đó mà dần
hoàn thiện kỹ năng viết của mình, sẵn
sàng cho bài thi thật.
HACKERS IELTS WRITING
332
333
Tiêu chí đánh giá bài viết
TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT -
HACKERS IELTS WRITING
PHỤ LỤC
Hãy kiểm tra lại chủ ngữ và động từ chính của tất cả các câu. Một câu văn hoàn chỉnh phải
có đầy đủ chủ ngữ và động từ chính. Đồng thời, một câu không thể chỉ có mỗi mệnh đề phụ
thuộc mà không có mệnh đề chính.
Trường hợp câu thiếu chủ ngữ
Hơn nữa, cô ấy cho rằng quảng cáo có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
In addition, argues that advertising has negative effects on children.
➡ Đây là câu thiếu chủ ngữ, cần phải thêm chủ ngữ cho câu.
Trường hợp câu thiếu động từ chính
Mẹ tôi không quan tâm tới điểm số học tập ở trường của tôi.
My mother indifferent to my school grades.
➡ Đây là câu thiếu động từ chính, cần thêm động từ cho câu.
Trường hợp câu thiếu mệnh đề chính, chỉ có mệnh đề phụ thuộc
Bởi vì trẻ em chơi điện tử quá nhiều, cha mẹ nên kiểm soát việc sử dụng máy tính của trẻ.
Because children play computer games too much .
➡ Đây là câu sử dụng mệnh đề phụ thuộc một cách độc lập, cần thêm mệnh đề chính
cho câu.
01
Câu văn đã hoàn chỉnh hay chưa?
02
Chủ ngữ và động từ đã chia đúng số lượng hay chưa?
Trong câu văn, số lượng (số ít, số nhiều) của chủ ngữ và động từ phải thống nhất với nhau.
Nếu chủ ngữ ở dạng số ít thì phải dùng động từ số ít, nếu chủ ngữ là số nhiều thì phải dùng
động từ số nhiều.
Chủ ngữ số ít – động từ số ít
Anh ta lúc nào cũng ở nhà.
He always
stay at home.
stays
➡ Vì chủ ngữ là số ít nên động từ cũng phải để ở dạng số ít.
Chủ ngữ số nhiều – động từ số nhiều
Tôi đồng tình rằng bạn bè ở trường có nhiều ảnh hưởng hơn so với cha mẹ
.
I agree that friends in school is more influential than parents.
are
➡ Vì chủ ngữ là số nhiều nên động từ cũng phải để ở dạng số nhiều.
LUYỆN TẬP
Tham khảo phần dịch nghĩa để sửa lại những câu tiếng Anh sau đây cho đúng.
1. Khi còn học trung học phổ thông, tôi có đủ thời gian để học bài.
When I was in high school, had enough time to study.
2. 20 năm sau, thời gian rảnh sẽ nhiều hơn.
Leisure time will more abundant in 20 years.
3. Bởi vì họ mua đồ mà không cân nhắc kỹ càng, họ đã hối hận về việc đó.
Because they bought things without accurate judgment. They regretted their
purchases.
Đáp án: tr.340
LUYỆN TẬP
Tham khảo phần định nghĩa bên dưới để sửa lại những câu tiếng Anh sau đây cho đúng.
1. Tiếc là các anh trai của anh ấy quá bận.
Sadly his brothers was too busy.
2. Cậu ấy không bao giờ học bài, nên điểm số của cậu ấy rất kém.
He never study, so his scores are poor.
3. Sếp của tôi đi bộ đi làm hằng ngày.
My boss walk to work every day.
Đáp án: tr.340
she
was
, parents should control their kids’ computer use
Các chủ đề thường gặp và dàn
bài cho TASK 2
Cuốn sách cung cấp những chủ đề
nhiều khả năng sẽ xuất hiện trong
TASK 2 cùng dàn bài tương ứng, giúp
bạn có thêm ý tưởng và biết cách lên
dàn ý, nâng cao khả năng viết và đạt
điểm cao trong phần thi này.
HACKERS IELTS WRITING
62
63
TASK 1 01 Dạng Bar Graph
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
BƯỚC 1 Viết dàn bài
•
Đầu tiên, bạn cần nắm được chủ đề và các đối tượng xuất hiện trong biểu đồ, sau đó phân tích các
số liệu và thay đổi đối với các trục x, y cũng như đối với từng đối tượng. Bạn hãy kiểm tra xem trục x
cho biết các yếu tố gì, ví dụ như mốc thời gian, quốc gia, danh mục sản phẩm, và xác định xem trục
y đưa ra loại tỷ lệ, số liệu nào.
•
Bạn ghi lại thật ngắn gọn chủ đề, các đặc trưng tổng quát của toàn bộ biểu đồ và đặc điểm
chi tiết của từng đối tượng xuất hiện trong biểu đồ. Đặc trưng tổng quát là những đặc điểm nổi
bật có thể thấy được ngay khi nhìn vào biểu đồ, đặc điểm chi tiết là các số liệu, xu hướng biến
đổi của từng đối tượng.
Ví dụ
The graph below shows the employment rate of each gender in
four different countries in 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the
main features, and make comparisons where relevant.
Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ việc làm theo giới tính tại bốn quốc gia khác
nhau vào năm 2002.
Hãy lựa chọn và báo cáo những đặc điểm chính cùng các so sánh liên quan để
tóm tắt nội dung có trong biểu đồ.
Employment rates of 4 countries (2002)
80%
Male
Female
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
Dàn bài
Chủ đề
Đặc trưng
tổng quát
Đặc điểm
chi tiết
employment rates of each gender in 4 countries, 2002
Tỷ lệ việc làm ở 4 quốc gia trong năm 2002 theo giới tính
- m > w in 4 countries
Tỷ lệ việc làm ở nam lớn hơn nữ ở
cả 4 quốc gia
- Fin. & Nor: m ≒ w
Tỷ lệ gần bằng nhau ở Phần Lan và Na Uy
- S.A.: more diff
Chênh lệch lớn hơn ở Nam Phi
- Chi.: largest gap
Chênh lệch lớn nhất ở Chile
-m: Nor. > Chil. & Fin. > S.A.
Nam ở Na Uy cao nhất, theo sau là Chile và Phần Lan, thấp nhất
là Nam Phi
- w: Nor. > Fin. > S.A. > Chi.
Nữ ở Na Uy cao nhất, sau đó là Phần Lan và Nam Phi, thấp nhất là Chile
: Chi. ½ of m
Nữ chỉ bằng ½ nam ở Chie
Nắm được chủ đề
“Tỷ
lệ
việc
làm
theo
giới
tính
tại
bốn quốc gia trong
năm 2002”
Ghi lại chủ đề: “Tỷ lệ
việc làm theo giới tính
tại bốn quốc gia năm
2002”
Ghi lại đặc trưng tổng
quát
gồm:
ở
tất
cả
các
quốc
gia,
tỷ
lệ
việc làm của nam giới
đều cao hơn của nữ
giới,
sự
chênh
lệch
của các tỷ lệ này giữa
các giới tính
Miêu tả đặc điểm chi
tiết của từng quốc gia
gồm
có:
xu
hướng
chung của số liệu và
thời gian cụ thể,…
trục y
trục x
Xác định các đối tượng (nam,
nữ), trục x (bốn quốc gia), trục
y (tỷ lệ việc làm)
ĐỀ MẪU
Biểu đồ dạng Bar Graph thường đưa ra các số liệu điều tra hoặc xu hướng biến động liên
quan tới một chủ đề nhất định.
The graph below shows the employment rate of each
gender in four different countries in 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the
main features, and make comparisons where relevant.
Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ việc làm theo giới tính tại bốn
quốc gia khác nhau vào năm 2002.
Tóm tắt thông tin bằng cách lựa chọn và báo cáo những đặc
điểm chính cùng các so sánh liên quan.
Write at least 150 words.
Employment rates of 4 countries (2002)
80%
Male
Female
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
Bar Graph (Biểu đồ cột) là một trong những dạng bài thường gặp nhất trong TASK 1,
là biểu đồ miêu tả các kết quả điều tra, xu hướng biến động và số liệu xoay quanh
các chủ đề như lao động, giáo dục, thông tin, giao thông,… Thông thường, đề bài sẽ
chỉ đưa ra một biểu đồ, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp đề bài đưa ra hai biểu đồ
cùng lúc.
C H A P T E R
0 1
Dạng Bar Graph
Chủ đề
Yêu cầu
đề bài
Biểu đồ cột
HACKERS IELTS WRITING
03
HACKERS IELTS WRITING
11
Nâng cao kỹ năng viết bằng dàn bài và bài viết mẫu!
Dàn bài
Cuốn sách đưa ra các dàn bài mẫu cho TASK 1 nhằm giúp bạn nắm được phương pháp triển khai
và sắp xếp các ý trong bài thông qua cách diễn đạt ngắn gọn, trực quan. Bên cạnh đó, cuốn sách
cũng cung cấp các dàn bài mẫu cho TASK 2, giúp bạn biết cách triển khai bài viết một cách logic
dựa trên dàn ý đã lập.
Bài viết mẫu
Tất cả đề bài trong sách đều đi kèm với bài viết mẫu, giúp người học đối chiếu, điều chỉnh, và
nâng cao chất lượng bài viết của mình. Bạn sẽ trở thành chủ nhân của những bài viết sâu sắc và
phong phú thông qua việc học tập những cách diễn đạt đa dạng theo từng tình huống và nắm
vững những từ vựng thường dùng theo chủ đề.
HACKERS IELTS WRITING
68
69
TASK 1 01 Dạng Bar Graph
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
Giới thiệu chủ đề
①
.
Biểu đồ cột cho thấy số người sử dụng internet tại Hy Lạp, Đan Mạch, Canada và bình
quân toàn thế giới theo năm từ năm 1998 tới năm 2013.
Đặc trưng tổng quát
②
In
contrast,
Greece
had
fewer
users, which was close to the world average, but both gradually increased
just as the other countries did.
Một cách tổng quát, có thể thấy rõ rằng số người sử dụng internet tại Canada và Đan
Mạch cao hơn các nước khác trong suốt 15 năm. Ngược lại, số người sử dụng internet tại
Hy Lạp thấp hơn, xấp xỉ với bình quân của thế giới tuy nhiên cũng có xu hướng tăng dần
giống như các quốc gia còn lại.
Đặc điểm chi tiết
③
.
In 1998, it had the second highest number of Internet users, but it had
surpassed Canada by 2003. While growth after 2003 for Canada was slow,
the nation’s overall number of users ultimately expanded by more than
threefold from 1998 to 2013. ④
.
Although
the world average climbed as well, moving from about 3,000 users to 35,000
users, the gap between it and the three countries included in the chart had
widened at the end of the period in question.
Cụ thể hơn, ta có thể thấy số người sử dụng internet tại Đan Mạch đã tăng gấp 4 lần
trong vòng 15 năm, từ 23,000 người lên 95,000 người. Năm 1998, lượng người sử dụng
internet của quốc gia này đứng thứ hai nhưng đã vượt lên Canada vào năm 2003. Số
người sử dụng internet tại Canada tuy tăng chậm sau năm 2003 nhưng xu thế chung là
tăng nhanh, nhiều hơn gấp ba lần từ năm 1998 đến 2013. Bên cạnh đó, số người sử dụng
internet tại Hy Lạp tăng thêm 20,000 người mỗi 5 năm. Mặc dù bình quân số người sử
dụng internet trên thế giới đã tăng từ khoảng 3,000 người lên đến 35,000 người nhưng
ở cuối kỳ điều tra vẫn có sự chênh lệch lớn về số người sử dụng tại ba quốc gia trên.
*Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi làm xong bài, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự chấm điểm (tr.344)
Đáp án mẫu và giải thích: Xem đáp án đi kèm (tr.357)
Điền câu văn thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bài báo cáo dựa vào dàn bài
dưới đây.
The chart below shows the number of Internet users in three different
countries and the world average between 1998 and 2013.
Summarise the information by selecting and reporting the main
features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Number of Internet users, 1998-2013
in thousands
100
Greece
Denmark
Canada
World average
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
1998
2003
2008
2013
Dàn bài
# of Internet users in Gre., Den., Can. & WA, 1998~2013
Số người sử dụng internet tại Hy Lạp, Đan Mạch, Canada và bình quân toàn thế
giới từ năm 1998 tới năm 2013
- Den. & Can. > others
Đan Mạch và Canada cao hơn các nước còn lại
- Gre.: fewer, close to WA, but gradually ↑
Hy Lạp thấp nhất và xấp xỉ với
bình quân thế giới nhưng có xu hướng tăng dần
- Den.: roughly 4x, 2nd (1998) → surpass Can. (2003)
Đan Mạch tăng gần 4 lần, năm 1998 đứng thứ 2, năm 2003 vượt qua Canada
- Can.: ↑ slow (2003~), but 3x (1998~2013)
Canada tăng chậm từ năm 2003 nhưng từ năm 1998 tới 2003 đã tăng gấp 3 lần
- Gre.: + about 20,000 every 5 yrs.
Hy Lạp mỗi 5 năm tăng 20,000 người
- WA: ↑, but gap btw. 3 countries ↑ at the end Bình quân toàn thế giới có
xu hướng tăng nhưng có chênh lệch lớn với các quốc gia ở cuối kỳ điều tra
BƯỚC 2 Viết bài báo cáo hoàn chỉnh dựa trên dàn bài
03
LÝ DO HACKERS IELTS WRITING
GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO!
HACKERS IELTS WRITING
04
12
IELTS là gì?
Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ đối với những người
muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong
tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là
điểm trung bình của bốn phần thi.
Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du
học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module (IELTS Tổng
quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc, Mỹ. Trong
hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết có khác nhau.
Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật
Phần thi
Số lượng bài
và câu hỏi
Thời gian kiểm
tra
Đặc điểm
Listening
Bốn bài nghe
Tổng cộng có 40
câu hỏi
(Mỗi bài nghe 10
câu hỏi)
30 phút
(Thời gian trả
lời là 10 phút
riêng biệt)
- Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Úc, Mỹ
- Thí sinh có thêm 10 phút riêng để điền
đáp án vào phiếu trả lời
- Bài nghe gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào ô
trống, hoàn thành bảng biểu…
Reading
3 bài đọc
Tổng 40 câu hỏi
(Mỗi bài đọc 13-14
câu hỏi)
60 phút
- Bài đọc dài và nội dung về nhiều chủ đề
khác nhau
- Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc
nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào chỗ
trống, hoàn thành bảng biểu...
Writing
Task 1: 1 câu hỏi
Task 2: 1 câu hỏi
60 phút
- Không có sự phân chia thời gian rõ ràng
giữa 2 câu hỏi
- Điểm task 2 nhiều hơn task 1
Thời gian chờ đợi
Speaking
Bao gồm 3 phần
Phần 1: 10-15 câu hỏi
Phần 2: 1 câu hỏi
Phần 3: 4-6 câu hỏi
11-14 phút
- Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám khảo
- Tất cả nội dung bài thi nói được ghi âm lại
Tổng: 2 giờ 55 phút
GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI IELTS
HACKERS IELTS WRITING
13
Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS
Thời gian
Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng
Địa điểm
Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng Anh
hoặc IDP.
Cách đăng ký
x
Thí sinh có thể đăng ký trước tối thiểu 5 đến 7 ngày (lịch tiếp nhận đăng ký có
thể kết thúc sớm hơn dự kiến)
x
Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP
x
Tiếp nhận trực tiếp: Địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng Anh hoặc IDP
Lệ phí
x
Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd
Phí cấp bảng điểm:
x
5 bảng điểm được gửi miễn phí đến các trường thí sinh yêu cầu trong 4 tuần
kể từ ngày thi
x
Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày thi, thí sinh
phải trả lệ phí
Hình thức
thanh toán
Thẻ tín dụng, tiền mặt
Hủy đăng
ký thi
Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí thi 15 ngày trước ngày thi
Những chú ý
khi đi thi
Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi
Điểm thi và
phúc tra
x
Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi
x
Có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Phúc tra:
x
Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu điện hoặc nộp
trực tuyến
x
Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4 phần thi kỹ năng
Tips
x
Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước
khi vào thi.
x
Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi.
x
Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi.
x
Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh
khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải có sự giám sát của giám thị.
x
Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh.
GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI IELTS
HACKERS IELTS WRITING
14
Thang điểm IELTS Band Score
Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả
từng band điểm.
Band Score
Mức độ thuần thục
Miêu tả
9
Expert user
Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng
ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi khía
cạnh của ngôn ngữ.
8
Very good user
Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng ngôn
ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm trong
một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý tốt các
tranh luận phức tạp, chi tiết.
7
Good user
Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ thiếu
chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình huống.
Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu được
các lập luận chi tiết.
6
Competent user
Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn một
số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý. Có thể
sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc biệt là trong
những tình huống quen thuộc.
5
Modest user
Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa cơ
bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn mắc nhiều
lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực quen thuộc.
4
Limited user
Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc.
Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không có
khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp.
3
Extremely
limited user
Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các tình
huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong giao tiếp.
2
Intermittent user
Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh.
1
Non-user
Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ vựng
riêng lẻ.
0
Did not attempt
the test
Thí sinh không dự thi.
GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI IELTS
HACKERS IELTS WRITING
15
Cách tính điểm IELTS
Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng của
bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh
của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt.
Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi.
Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu thế hơn, nhưng nếu sự khác
biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm
cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó.
Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành
phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.
Listening
Reading
Writing
Speaking
Điểm trung
bình cộng
của bốn
điểm thành
phần
Overall
Band Score
Thí sinh A
5.5
5.5
4.0
6.0
5.25
5.5
Thí sinh B
5.0
4.5
5.0
5.0
4.875
5.0
Thí sinh C
7.5
7.5
6.5
7.0
7.125
7.0
GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI IELTS
HACKERS IELTS WRITING
16
I
ELTS Writing là bài thi đánh giá năng lực viết tiếng Anh dành cho những người có ý định học tập
hoặc làm việc tại các nước nói tiếng Anh. Qua quá trình ôn tập và chuẩn bị, thí sinh không chỉ nâng
cao điểm số của mình mà còn có thể áp dụng các kiến thức đã học vào hoàn cảnh thực tế sau khi
nhập học, xin việc hoặc cư trú tại các môi trường sử dụng tiếng Anh.
Cấu trúc bài thi IELTS WRITING
Thời gian cho bài thi Viết là 60 phút với hai phần là TASK 1 và TASK 2. Tuy nhiên, thời gian làm
từng Task không được tách riêng nên thí sinh cần chú ý kiểm soát thời gian cho từng phần.
Giới thiệu về bài thi IELTS WRITING
Kỹ năng
Miêu tả
Thời gian
đề xuất
TASK 1
Phân tích các tài liệu trực
quan (bảng, biểu đồ, sơ đồ)
-> Viết báo cáo
Liên kết các dữ liệu đã
phân tích được để viết bài
báo cáo
Phân tích dữ liệu
Phân tích các dữ liệu thu được thông qua
bảng, biểu đồ và sơ đồ được cho
Viết bài phân tích
Viết bài báo cáo tóm tắt nội dung của bảng,
biểu đồ, sơ đồ đó dựa trên các dữ liệu đã
được phân tích (trên 150 từ)
Thời gian
viết: 20 phút
TASK 2
Viết bài luận
Viết bài luận dựa trên quan
điểm của bản thân
Viết bài luận
Viết một bài luận (trên 250 từ) trình bày suy
nghĩ cá nhân về một quan điểm, ý kiến hay
vấn đề nào đó và đưa ra căn cứ cho các ý
kiến đó
*
Điểm của TASK 2 nhiều gấp đôi TASK 1
Thời gian
viết: 40 phút
Tổng: 60 phút
GIỚI THIỆU BÀI THI IELTS WRITING
VÀ CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
HACKERS IELTS WRITING
17
Tiêu chí đánh giá bài thi IELTS WRITING
Trước khi bắt tay vào ôn luyện phần thi Viết, bạn nên tìm hiểu trước các tiêu chí đánh giá bài thi
này để việc ôn luyện đạt hiệu quả tốt nhất. Các yếu tố được chấm điểm trong bài thi Viết không
chỉ gồm cấu trúc và cách triển khai bài báo cáo, bài luận mà còn phụ thuộc vào độ chính xác của
từ vựng và ngữ pháp, tính đúng đắn của nội dung,… Các tiêu chí đánh giá và đặc trưng của từng
tiêu chí được liệt kê trong bảng dưới đây.
Tiêu chí đánh giá
Đặc trưng
Khả năng đáp ứng yêu cầu đề bài
(Task Response)
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu được đưa ra trong đề bài
- Bài viết chính xác và đầy đủ
- Task 1: Các chi tiết và những thay đổi quan trọng được làm
rõ và trình bày tốt
- Task 2: Thể hiện quan điểm rõ ràng, xuyên suốt bài, các ý
được phát triển, mở rộng kèm theo ví dụ đầy đủ
Độ mạch lạc và tính chặt chẽ
(Coherence & Cohesion)
- Có khả năng sử dụng các liên từ, từ nối một cách tự nhiên
- Cấu trúc đoạn văn rõ ràng, mạch lạc
- Ý chính của mỗi đoạn rõ ràng và nổi bật
- Sắp xếp các ý và thông tin có logic nhằm triển khai thông tin
thật dễ hiểu
Vốn từ vựng
(Lexical Resource)
- Sử dụng vốn từ đa dạng
- Không mắc lỗi ngữ pháp và chính tả khi dùng từ
- Cân nhắc các sắc thái ý nghĩa khác nhau của từ để sử dụng
thật tự nhiên
- Sử dụng các từ vựng truyền tải chính xác nội dung
Độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp
(Grammatical range & accuracy)
- Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp đa dạng một cách tự nhiên
- Không mắc lỗi ngữ pháp trong câu
- Dùng dấu câu chính xác.
GIỚI THIỆU BÀI THI IELTS WRITING
VÀ CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
HACKERS IELTS WRITING
18
Chiến lược học IELTS WRITING
1.
Tăng cường khả năng diễn đạt câu
Khả năng diễn đạt tốt là nền tảng để thể hiện suy nghĩ cá nhân một cách hiệu quả. Bởi vậy,
thay vì cố học thuộc các từ vựng và cách diễn đạt khó, bạn nên luyện thuần thục những cách
diễn đạt quen thuộc thường được sử dụng trong các bài luận thực tế. Cuốn sách này sẽ giúp
bạn làm quen với các cách diễn đạt hữu ích theo những dạng bài và chủ đề khác nhau, từ đó
nâng cao năng lực diễn đạt của bản thân.
2.
Tăng cường khả năng phân tích số liệu
Đối với Task 1, bạn cần trang bị cho mình khả năng phân tích số liệu và viết bài báo cáo bằng
cách lựa chọn những thông tin quan trọng để đưa vào bài. Hơn nữa, bạn cần biết cách lên dàn
bài để không hoang mang khi gặp trong đề thi những bảng biểu với nội dung phức tạp. Bạn
có thể rèn luyện khả năng này bằng cách thử phân tích các đề bài và viết thành bài báo cáo
hoàn chỉnh.
3.
Luyện tập trình bày ý kiến cá nhân về các chủ đề khác nhau
Trong Task 2, tuy đề bài không khó nhưng bạn cũng sẽ ít nhiều thấy khó khăn khi gặp các đề
bài lạ. Bạn có thể tận dụng các topic dự kiến và dàn ý của Task 2 được đưa ra trong sách để
tăng cường khả năng thể hiện quan điểm về nhiều chủ đề khác nhau.
4.
Tăng cường khả năng triển khai ý tưởng
Một bài luận hay không chỉ dừng lại ở việc nêu ra ý tưởng. Để thể hiện ý kiến cá nhân hoặc các
phân tích một cách hiệu quả, bạn cần biết cách triển khai các ý tưởng vào bài viết hoàn chỉnh.
5.
Làm quen với các cách diễn đạt và cấu trúc hữu ích thông qua bài viết mẫu
Thường xuyên đọc những bài viết mẫu hoàn chỉnh và chuẩn mực, bạn sẽ nắm được cấu trúc
của một bài viết, từ đó tăng cường khả năng triển khai ý tưởng một cách logic. Ngoài ra, việc
làm quen với các cách diễn đạt và từ vựng hữu ích cũng là một chiến lược thông minh để đạt
điểm cao trong bài thi. Thay vì cố học thuộc đáp án mẫu, bạn hãy học theo mạch logic và
cách dùng từ của các bài viết mẫu, từ đó rút ra những điểm có thể học tập để áp dụng vào bài
viết của mình.
GIỚI THIỆU BÀI THI IELTS WRITING
VÀ CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
HACKERS IELTS WRITING
19
HACKERS IELTS WRITING
Mẹo làm bài thi WRITING
Khi viết bài luận, hãy ghi nhớ những điều sau để đạt kết quả tốt nhất.
1.
Viết bài luận của TASK 2 trước khi viết TASK 1
Trong vòng 60 phút, bạn cần hoàn thành cả hai phần Task 1 và Task 2 nên việc phân bổ thời
gian cho từng phần là rất quan trọng. Task 2 dài hơn Task 1 khoảng 100 từ và nhiều điểm gấp
đôi Task 1, vì vậy hoàn thành Task 2 trước khi làm Task 1 là một chiến lược hiệu quả. Chúng
tôi khuyên bạn nên dành 20 phút cho Task 1 và 40 phút cho Task 2.
2.
Sử dụng bút chì và tẩy dự phòng để viết câu trả lời thật rõ ràng
Khi làm bài thi IELTS, bạn phải trực tiếp viết câu trả lời bằng tay. Đặc biệt, với bài thi Viết thì
hình thức bài viết gọn gàng, dễ nhìn là một yếu tố rất quan trọng. Trong quá trình làm bài, nếu
bút chì bị mòn hay không có tẩy, bạn có thể sử dụng bút chì và tẩy dự phòng được phát tại
trường thi để trình bày bài viết cho thật rõ ràng.
3.
Lập dàn bài thật nhanh
Lập dàn bài là bước chuẩn bị trước khi bắt tay vào viết bài luận và bạn không nên dành quá
nhiều thời gian cho bước này. Hãy cố gắng viết dàn bài thật đơn giản sao cho mình có thể
hiểu được nhưng vẫn sử dụng được hiệu quả trong quá trình viết bài.
4.
Kiểm tra lại bài viết thật cẩn thận
Dù nội dung bài luận có hay nhưng nếu mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thì bạn cũng không thể
nhận được số điểm như ý. Bởi vậy, sau khi hoàn thành bài viết, hãy dành khoảng 2 phút để
kiểm tra lại các lỗi trong bài.
5.
Duy trì sự tập trung đến cuối bài thi
Sau khi hoàn thành phần thi Nghe và Đọc, bạn không có thời gian nghỉ mà sẽ bước ngay vào
phần thi Viết, vì vậy mà thí sinh rất dễ mất tập trung trong phần này. Tuy nhiên, kỹ năng viết
chỉ có 2 câu hỏi nhưng có tổng điểm tương đương với các kỹ năng còn lại, nên bạn hãy duy trì
sự tập trung để làm hết sức đến cuối bài thi.
GIỚI THIỆU BÀI THI IELTS WRITING
VÀ CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
HACKERS IELTS WRITING
20
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT DÀN BÀI
Trong Task 1 của bài thi Viết, bạn cần viết một báo cáo tóm tắt bảng, biểu đồ hoặc sơ đồ mà đề
bài đưa ra. Viết dàn bài, sắp xếp lại thông tin và lên khung bài viết là một phương pháp rất tốt để
viết được một bài báo cáo có tính logic. Dàn bài ngắn gọn mà hiệu quả là chìa khóa giúp bạn viết
tốt bài báo cáo của mình.
Cách viết dàn bài hiệu quả
1.
Ghi thật đơn giản những nội dung quan trọng
Không nên viết lại tất cả nội dung xuất hiện trong đề bài vào phần này mà hãy sử dụng những
từ ngữ và ký hiệu thật đơn giản để ghi lại những nội dung quan trọng.
2.
Ghi chép một cách tự do
Bạn có thể ghi chú bằng tiếng Anh hay tiếng Việt, thậm chí là cả hai. Hãy sử dụng những gì khiến
bạn thấy thoải mái nhất để ghi lại những nội dung quan trọng nhanh nhất có thể.
3.
Sử dụng ký hiệu và viết tắt
Ghi chú là bước sắp xếp nội dung để chuẩn bị cho bài phân tích hoàn chỉnh, vì vậy bạn có thể
sử dụng các ký hiệu, viết tắt để ghi lại những nội dung quan trọng nhất, miễn là chính bạn có
thể hiểu được. Đặt ra các ký hiệu của riêng mình cho những khái niệm thường dùng hay viết
tắt một số từ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong phòng thi.
1. Ký hiệu
X
- không/ not, no
:
- là/ is, are
↑
- tăng lên/ increase
>
- lớn hơn/ greater than, more, larger
↓
- giảm xuống/ decrease
<
- nhỏ hơn/ less than, fewer, smaller
→
- trở thành, trở nên/ become, result,
change to
=
- giống với, bằng/ equal, to be
&
- và/ and
#
- số/ number
2. Viết tắt
b/c
- bởi vì/ because
w/
- cùng với/ with
btw.
- trong khoảng, giữa/ between
w/o
- ngoại trừ/ without
thrw.
- thông qua/ through
adv.
- lợi ích/ advantage
etc.
- vân vân/ and so on
disadv.
- bất lợi/ disadvantage
ex)
- ví dụ/ for example
POS
- ưu điểm/ positive
ppl.
- những người/ people
NEG
- nhược điểm/ negative
HACKERS IELTS WRITING
21
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT DÀN BÀI
HACKERS IELTS WRITING
Dàn bài mẫu
Đề bài
The graph below shows the employment rate of each gender in four different
countries in 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
make comparisons where relevant.
Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ xin việc thành công theo giới tính tại bốn quốc gia
khác nhau trong năm 2002.
Hãy tóm tắt thông tin bằng cách lựa chọn và báo cáo những đặc điểm chính và đưa
ra những so sánh liên quan.
Write at least 150 words.
Employment rates of 4 countries (2002)
80%
Male
Female
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
Dàn bài
Chủ đề
Đặc trưng
tổng quát
Đặc điểm
chi tiết
employment rates of m & w in 4 countries, 2002
Tỷ lệ xin việc thành công ở 4 quốc gia trong năm 2002 phân chia theo giới tính
-
m
>
w in 4 countries
Tỷ lệ xin việc thành công ở nam lớn hơn nữ ở cả 4 quốc gia
-
Fin. & Nor.: m
≒
w
Tỷ lệ gần bằng nhau ở Phần Lan và Na Uy
-
SA: more diff.
Phi thì chênh lệch lớn hơn
-
Chi.: largest gap
Chênh lệch lớn nhất ở Chile
-
m: Nor.
>
Chi. & Fin.
>
SA
Nam ở Na Uy cao nhất, theo sau là Chile và Phần Lan, thấp nhất là Nam Phi
-
w: Nor.
>
Fin.
>
Chi. & SA
Nữ ở Na Uy cao nhất, sau đó là Phần Lan, thấp nhất là Nam Phi và Chile
: Chi.
-
1
/
2
of m Ở Chile, nữ chỉ bằng một nửa nam
* Trong cuốn sách này, dàn bài được viết bằng tiếng Anh, phần tiếng Việt là giải thích cho phần tiếng Anh. Khi viết dàn bài
trong thực tế, bạn không cần phải viết bằng cả hai ngôn ngữ.
22
Trước khi chính thức bước vào quá trình chuẩn bị cho bài thi IELTS Writing, bạn có thể làm bài thi
thử Diagnostic Test để xác định trình độ hiện tại của bản thân, từ đó lên kế hoạch học tập cho phù
hợp và tập trung bổ sung những phần kiến thức còn hạn chế.
4 TUẦN
KẾ HOẠCH HỌC TẬP THEO QUY TRÌNH TASK 2 -> TASK 1 TRONG VÒNG 4 TUẦN
Đây là kế hoạch giúp bạn làm quen với từng phần của bài thi, từ Task 2 đến Task 1 trong vòng 4
tuần, kế hoạch này phù hợp với những người muốn hoàn toàn làm chủ được các cách diễn đạt và
chiến lược làm bài của Task 2 rồi mới đi vào Task 1. Task 2 chiếm số điểm cao gấp 2 lần so với
Task 1, đồng thời cũng đòi hỏi người học phải nắm được phương pháp triển khai và viết bài luận
một cách có logic, nên nếu xếp theo thứ tự ưu tiên thì bạn nên luyện tập thật nhuần nhuyễn Task
2, rồi dựa trên cơ sở đó để học tiếp Task 1.
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Task 2
Diễn đạt 01
Task 2
Diễn đạt 02
Task 2
Diễn đạt 03
Task 2
Diễn đạt 04
Task 2
Diễn đạt 05
Week 2
Task 2
Diễn đạt 06
Task 2
Dạng bài 01
Task 2
Dạng bài 02
Task 2
Dạng bài 03
Task 2
Dạng bài 04
Task 2
Dạng bài 05
Week 3
Task 1
Diễn đạt 01
Task 1
Diễn đạt 02
Task 1
Diễn đạt 03
Task 1
Dạng bài 01
Task 1
Dạng bài 02
Task 1
Dạng bài 03
Week 4
Task 1
Dạng bài 04
Task 1
Dạng bài 05
Task 1
Dạng bài 06
AT I
AT II
Tổng ôn tập
*DT: Diagnostic Test Diễn đạt: Các cách diễn đạt Dạng bài: Làm chủ các dạng bài
EX: Example HP: Hackers Practice AT: Actual Test
HT: Hackers Test CU: Check-Up
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
HACKERS IELTS WRITING
23
4 TUẦN
KẾ HOẠCH HỌC TẬP ĐỒNG THỜI CẢ TASK 1 VÀ TASK 2 TRONG VÒNG 4 TUẦN
Đây là kế hoạch giúp người học làm chủ cả Task 1 và Task 2 trong vòng 4 tuần, phù hợp với
những người mong muốn luyện tập đồng thời chiến lược làm bài của cả 2 Task cùng một lúc.
Day 1
Day 2
Day 3
Day 4
Day 5
Day 6
Week 1
DT
Task 1
Diễn đạt 01
Task 1
Diễn đạt 02
Task 1
Diễn đạt 03
Task 2
Diễn đạt 01
Task 2
Diễn đạt 02
Week 2
Task 2
Diễn đạt 03
Task 2
Diễn đạt 04
Task 2
Diễn đạt 05
Task 2
Diễn đạt 06
Task 1
Dạng bài 01
EX, HP 01~02
Task 1
Dạng bài 01
HP 03~04
HT 01
Task 2
Dạng bài 01
EX, HP 01~04
Task 2
Dạng bài 01
HP 05~06
HT 01~02
Week 3
Task 1
Dạng bài 02
EX, HP
01~02
Task 1
Dạng bài 02
HP 03~04
HT 01
Task 1
Dạng bài 03
EX, HP 01~02
Task 1
Dạng bài 03
HP 03~04
HT 01
Task 1
Dạng bài 04
EX, HP 01~02
Task 1
Dạng bài 04
HP 03~04
HT 01
Task 2
Dạng bài 02
EX, HP
01~04
Task 2
Dạng bài 02
HP 05~06
HT 01~02
Task 2
Dạng bài 03
EX, HP 01~04
Task 2
Dạng bài 03
HP 05~06
HT 01~02
Task 2
Dạng bài 04
EX, HP 01~04
Task 2
Dạng bài 04
HP 05~06
HT 01~02
Week 4
Task 1
Dạng bài 05
EX, HP
01~02
Task 1
Dạng bài 05
HP 03~04
HT 01
Task 1
Dạng bài 06
EX, HP 01~02
Task 1
Dạng bài 06
HP 03~04
HT 01
AT I
AT II
Task 2
Dạng bài 05
EX, HP
01~02
Task 2
Dạng bài 05
HP 03~04
HT 01~02
Task 2
Dạng bài
01~03
ôn tập
Task 2
Dạng bài
04~05
ôn tập
* Trong trường hợp người học muốn ôn tập theo tiến trình 8 tuần thì có thể chia đôi nội dung bài học trong 1
ngày của tiến trình 4 tuần.
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
HACKERS IELTS WRITING
HACKERS
IELTS
WRITING
DIAGNOSTIC
TEST
H
A
C
K
E
R
S
I
E
L
T
S
W
R
I
T
I
N
G
DIAGNOSTIC
TEST
HACKERS IELTS WRITING
26
DIAGNOSTIC TEST
WRITING TASK 1
You should spend about 20 minutes on this task.
The graph below shows changes in the share of vehicle registrations of the three
most common types of commercial vehicles in the US between 1970 and 2010.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and
make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Proportion of vehicle registration, 1970-2010
50%
Truck
Taxi
Bus
40%
30%
20%
10%
0%
1970
1980
1990
2000
2010
27
DIAGNOSTIC TEST
TASK 1 -
HACKERS IELTS WRITING
DT
I E LT S W R I T I N G A N S W E R S H E E T - T A S K 1
*Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi làm xong bài thi, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự chấm điểm (tr.344)
Đáp án mẫu và giải thích: Tập đáp án tr.350
HACKERS IELTS WRITING
28
DIAGNOSTIC TEST
WRITING TASK 2
You should spend about 40 minutes on this task.
Write about the following topic:
Some students decide early in life to pursue vocational careers that
involve cooking or baking. For them, it is better to study their chosen
occupations in high school rather than regular subjects.
To what extent do you agree or disagree?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own
knowledge or experience.
Write at least 250 words.
29
DIAGNOSTIC TEST
TASK 2 -
HACKERS IELTS WRITING
DT
I E LT S W R I T I N G A N S W E R S H E E T - T A S K 2
Dành hai phút cuối để soát lại bài viết dựa vào Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331)
*Sau khi hoàn thành bài viết, thử đánh giá và cải thiện bài viết dựa vào Tiêu chí tự chấm điểm (tr.345)
Bài viết mẫu: Xem đáp án đi kèm tr.351
CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT
01
Cách diễn đạt theo tình huống - tăng, giảm, biến động
02
Cách diễn đạt theo tình huống - so sánh, tỷ lệ, sự ổn định
03
Cách diễn đạt theo tình huống - quá trình, biến đổi, vị trí
H
A
C
K
E
R
S
I
E
L
T
S
W
R
I
T
I
N
G
LÀM CHỦ CÁC DẠNG ĐỀ
01
Dạng Bar Graph
02
Dạng Line Graph
03
Dạng Pie Chart
04
Dạng Table
05
Dạng Map
06
Dạng Diagram
TASK 1
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
32
GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN
TASK 1 có 1 câu hỏi, bạn sẽ phải nhìn vào bảng biểu/sơ đồ/quy trình xuất hiện trong đề bài
rồi viết thành bài báo cáo. Bài báo cáo cần chỉ ra được những đặc trưng có thể thấy ở bảng
biểu/sơ đồ/quy trình được cho và so sánh, phân tích thông tin cụ thể có liên quan.
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI
Có 6 dạng bài được ra trong phần TASK 1 gồm Bar Graph (Biểu đồ cột), Line Graph (Biểu đồ
đường), Pie Chart (Biểu đồ tròn), Table (Bảng), Map (Bản đồ) và Diagram (Sơ đồ quy trình).
Thông thường, đề bài sẽ cho các bảng biểu thuộc cùng một dạng, tuy nhiên cũng có trường
hợp đề bài tích hợp hai dạng bảng biểu khác nhau.
01 Bar Graph (Biểu đồ cột)
02 Line Graph (Biểu đồ đường)
03 Pie Chart (Biểu đồ tròn)
Employment rates of 4 countries (2002)
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
Male
Female
Oil usage in four countries, 1966-2006
Percentage of total
energy consumption
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
1966
1976
1986
1996
2006
Iceland
Sweden
Italy
Turkey
Student enrolment in 1980 and 2000
1980
B
achelor’s
Doctoral
Master’s
Associate
Doctoral degree
2%
Associate
degree
13%
Bachelor’s
degree
76%
Master’s
degree
9%
2000
Bachelor’s
degree
42%
Associate
degree
18%
Master’s
degree
35%
Doctoral
degree
5%
04 Table (Bảng)
05 Map (Bản đồ, sơ đồ)
06 Diagram (Sơ đồ quy trình)
Quantities of beef exported in 5 countries
(2012, 2014, 2016)
2012
2014
2016
Japan
224
633
1,005
Switzerland
23
17
22
Brazil
125,465
130,307
137,650
Norway
34
81
17
Uruguay
44,372
39,932
42,310
car park 2
river
main road
car park 1
bookstore
hotel
hotel
restaurants
café
shops
footpath
main road
car park
golf course
10 years ago
Now
sugar
hygienic stainless
steel vessel
stabilizers
dry milk
cultures
②
‘homogenization’
cool to 42
℃
③
‘fermentation’
stop at 7
℃
①
‘pasteurization’
heat to 85
℃
④
packaging
milk
①
②
③
④
stir the mixture
33
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
PHÂN TÍCH
Đề bài có thể yêu cầu viết bài báo cáo về biểu đồ cột, biểu đồ đường hoặc biểu đồ tròn với
chủ đề nhất định. Ngoài ra, đề bài cũng có thể yêu cầu phân tích các loại bảng biểu khác
như bảng, bản đồ, sơ đồ; hoặc cũng có trường hợp kết hợp cả hai loại.
Đề mẫu
Dạng Bar Graph miêu tả số liệu điều tra hoặc xu hướng biến động của chúng
The graph below shows the employment rate of each ender
in four different countries in 2002.
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ lao động của hai giới tính ở bốn quốc
gia khác nhau trong năm 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the
main features, and make comparisons where relevant.
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo những nét chính, và
so sánh nếu cần thiết.
Write at least 150 words.
Hãy viết ít nhất 150 từ.
Employment rates of 4 countries (2002
)
80%
Male
Female
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
South Africa
Chile
Finland
Norway
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
BƯỚC 1
Viết dàn bài
Sau khi phân tích biểu đồ, bạn hãy sắp xếp lại các ý tổng quát và chi tiết liên quan
đến biểu đồ. Ý tổng quát là các đặc điểm có thể thấy ngay khi nhìn vào biểu đồ,
còn thông tin chi tiết bao gồm các mốc thời gian và các số liệu cụ thể.
BƯỚC 2
Viết bài báo cáo hoàn chỉnh dựa trên dàn bài
Dựa vào dàn bài đã lập ở bước 1, chia bài viết thành các đoạn gồm một đoạn mô tả đặc
trưng tổng quát và các đoạn mô tả đặc điểm chi tiết rồi bắt đầu viết báo cáo.
BƯỚC 3
Soát lại bài viết và sửa lỗi nếu có
Sau khi hoàn thành bài viết, bạn hãy dành thời gian để soát và sửa lại các lỗi nếu có.
Thời gian lý tưởng cho bước này là khoảng 2 phút. Bạn không nên quá tập trung vào
nội dung mà hãy chú ý các lỗi về hình thức như ngữ pháp, chính tả, cấu tạo câu,…
Hãy thử tham khảo các Tiêu chí tự chỉnh sửa bài viết (tr.331) để hoàn thiện bài báo
cáo của mình.
Chủ đề
Yêu cầu đề bài:
lựa chọn, phân tích và
so sánh các đặc điểm
nổi bật của biểu đồ cột
Yêu cầu viết trên 150 từ
HACKERS
IELTS
WRITING
01
Cách diễn đạt theo tình huống - Tăng, giảm, biến động
02
Cách diễn đạt theo tình huống - So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
03
Cách diễn đạt theo tình huống - Quá trình, biến đổi, vị trí
LÀM CHỦ CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT
H
A
C
K
E
R
S
I
E
L
T
S
W
R
I
T
I
N
G
TASK 1
HACKERS IELTS WRITING
36
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
1. Các cách diễn đạt số liệu tăng
Tăng dần/tăng nhanh
Chủ ngữ + increase gradually/quickly
Lượng hành khách sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng dần trong giai
đoạn 20 năm.
The number of public transit passengers increased gradually over the 20-year period.
*phương tiện giao thông công cộng = public transport
*hành khách = passenger
Tăng xấp xỉ/gần như gấp đôi (hai lần)
Chủ ngữ + approximately/almost double
Số người sử dụng Internet tại Đan Mạch tăng xấp xỉ hai lần, từ 22.000 lên 45.000 người.
The number of Internet users in Denmark approximately doubled from 22.000 to
45,000.
Tăng chậm/nhanh
Growth is slow/fast
Số lượng khách du lịch Anh tăng chậm nhưng từ năm 2013 thì đột ngột tăng nhanh.
For UK tourists, growth was slow until 2013, when it started to increase dramatically.
*khách du lịch = tourist
*đột ngột = dramatically
Tăng nhanh/nhiều
Chủ ngữ + rise rapidly/heavily
Lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh từ 125.465 tấn lên 137.650 tấn trong
vòng 10 năm.
The amount of beef Brazil exported rose rapidly from 125,465 to 137,650 tons over the
ten-year period.
*xuất khẩu = export
1
2
3
4
Để viết một bài báo cáo phân tích bảng biểu hoàn chỉnh trong Task 1, bạn cần luyện
tập thật thuần thục nhiều cách diễn đạt trong các tình huống khác nhau và biết cách
vận dụng vào bài viết của mình. Dưới đây là các cách diễn đạt liên quan đến xu
hướng tăng, giảm, biến động thường dùng khi phân tích và so sánh các số liệu trong
các loại biểu đồ hoặc bảng.
Cách diễn đạt theo tình huống
Tăng, giảm, biến động
C H A P T E R
0 1
HACKERS IELTS WRITING
37
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
Tăng tới đỉnh điểm ở mức ~
Chủ ngữ + peak at ~
Số học sinh đến từ Trung Quốc tăng đến đỉnh điểm ở mức 320.000 em vào năm 2015
rồi giảm đáng kể vào năm sau đó.
The number of students from China peaked at 320,000 in 2015, before falling
considerably in the next year.
*đáng kể = considerably
Đạt tới mức cao nhất là ~ vào năm –
Chủ ngữ + reach the highest point of ~ in –
Lượng khách du lịch Mỹ tới Anh đạt tới mức cao nhất là 3,2 triệu người vào năm 2015
The number of US tourists traveling to the UK reached the highest point of 3.2 million in 2015.
Tăng lên nhất thời/liên tục
Chủ ngữ + ascend temporarily/continually
Năm 2000, hài kịch nhất thời tăng lên vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng sau đó rớt
hạng trong năm tiếp theo.
In 2000, comedy ascended temporarily to the top spot, before falling in the
following year.
*vị trí đầu tiên, vị trí số 1 = top spot
*năm tiếp theo = in the following year
Tăng nhanh/ đột ngột
Chủ ngữ + surge quickly/dramatically
Lượng người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến năm 2005, gần như gấp đôi
trong vòng ba năm.
Tram usage surged quickly from 2003 to 2005, almost doubling over the three-year period.
*tàu điện = tram
*gấp đôi = double
Tăng đáng kể/đều đặn
Chủ ngữ + grow significantly/steadily
Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kể.
The economic contribution of students from overseas in the US grew significantly.
*về mặt kinh tế, mang tính kinh tế = economic
*đóng góp = contribution
5
6
7
8
9
HACKERS IELTS WRITING
38
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Tăng theo cấp số nhân/tăng nhẹ
Chủ ngữ + go up exponentially/moderately
Lượng người sử dụng xe buýt tăng theo cấp số nhân trong suốt tám năm liên tiếp kể từ
năm 2000, cuối cùng tăng gấp năm lần lượng người sử dụng ban đầu.
Bus passenger numbers went up exponentially over the eight years from 2000,
eventually reaching five times what they were at the start of the period.
*cuối cùng = eventually
Tăng vọt một cách nhanh chóng/đáng kể
Chủ ngữ + soar sharply/remarkably
Lưu lượng giao thông tăng vọt lên mức 150 triệu (phương tiện) trong vòng 5 năm qua.
Traffic soared sharply by over 150 million in the last five years.
*lưu lượng giao thông = traffic
Cho thấy xu hướng tăng
An upward/increasing trend was seen
Mexico cho thấy xu hướng tăng nhanh trong suốt 40 năm, tốc độ tăng nhanh giữ ổn
định đến cuối thời kỳ.
An upward trend was seen in Mexico over the 40-year period, rapidly increasing in
pace towards the end.
*tốc độ ổn định, nhất quán = in pace
Tăng vọt đáng kể/đột ngột
Chủ ngữ + shoot up considerably/suddenly
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tại Bồ Đào Nha tăng vọt một cách đáng kể từ mức thấp nhất
54% vào năm 2005 tới đỉnh điểm đạt 95% vào năm 2009.
The share of graduates in Portugal shot up considerably from its lowest point of 54
percent in 2005 to a peak of 95 percent in 2009.
*sinh viên tốt nghiệp = graduate
2. Các cách diễn đạt số liệu giảm
Giảm trông thấy/giảm nhẹ
Chủ ngữ + dip notably/minimally
Số lượng xe tải giảm đi trông thấy, giảm gần 27% trong năm thứ hai và tiếp tục giảm
trong các năm tiếp theo.
Truck numbers dipped notably, falling by almost 27 percent in the second year and
continued to drop in subsequent years.
10
11
12
13
14
39
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
Giảm nhẹ/giảm đều
Chủ ngữ + fall slightly/steadily
Số công dân Mỹ đi du lịch tại Anh duy trì ở khoảng 2,8 triệu người trong hai năm 2011
và 2012 nhưng giảm nhẹ vào năm 2013.
The number of US residents traveling to the UK remained at around 2.8 million in
2011 and 2012, but fell slightly in 2013.
Giảm chậm/tương đối nhiều
Chủ ngữ + decline slowly/sizably
Tỷ lệ của Luxembourg giảm chậm từ 24% xuống 13%, mức giảm nhiều nhất trong tất cả
các quốc gia được nhắc đến.
Luxembourg’s rate declined slowly from 24% to 13%, which was the largest
decrease of all the countries in question.
Giảm nhanh/không đáng kể
Chủ ngữ + drop rapidly/insignificantly
Chỉ số này giảm nhanh xuống còn 25% vào năm 2011, tức giảm gần 50% so với
lượng ban đầu.
This figure dropped rapidly to 25 percent by 2011, a decrease of almost 50 percent
compared to the original amount.
Giảm khoảng/gần như một nửa
Chủ ngữ + roughly/nearly halve
Tỷ lệ của Thụy Điển giảm khoảng một nửa xuống còn 35%, tương đương với tỷ lệ
của Na Uy.
Sweden’s proportion had roughly halved to 35 percent, which was almost equal to Norway.
*tương đương với = equal to *tỷ lệ = proportion
Giảm mạnh/nhẹ
Chủ ngữ + go down sharply/slightly
Tỷ lệ của Iceland giảm mạnh xuống còn dưới 20%.
Iceland’s percentage went down sharply to just under 20 percent.
Sụt đáng kể /nhanh
Chủ ngữ + plummet remarkably/quickly
Tỷ lệ người dưới 15 tuổi sụt đáng kể trong nửa sau của thời kỳ.
The proportion of people under the age of 15 plummeted remarkably during the
second half of the period.
*nửa sau = second half
15
16
17
18
19
20
HACKERS IELTS WRITING
40
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Chạm mức thấp nhất ~
Chủ ngữ + hit a low of ~
Số lượng khách du lịch Anh chạm mức thấp nhất với ba triệu người vào năm 2012 rồi
tăng lên đáng kể trong vài năm sau đó.
The number of Uk travelers hit a low of three million in 2012 before increasing
substantially over the next few years.
*đáng kể = substantially
Giảm liên tục/đột ngột
Chủ ngữ + shrink consistently/abruptly
Chỉ có nhóm tuổi trẻ nhất là là liên tục giảm.
The youngest age group was the only one to shrink consistently.
*nhóm tuổi = age group
Giảm đáng kể/nhanh chóng/dần dần
Chủ ngữ + decrease substantially/quickly/gradually
Tỷ lệ người lao động được tuyển dụng trong lĩnh vực nông nghiệp giảm đáng kể, từ 33%
vào năm 1981 xuống còn 6% trong năm 2011.
The proportion of workers hired in the agriculture sector decreased substantially
from 33 percent in 1981 to 6 percent in 2011.
*nông nghiệp = agriculture
*lĩnh vực = sector
21
22
23
41
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
3. Các cách diễn đạt sự biến động
Biến động trong khoảng thời gian ~ năm
Chủ ngữ + fluctuate over the #-year period
Tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp đã biến động trong thời kỳ 20 năm.
The percentage of industrial workers fluctuated over the 20-year period.
Có những sự thay đổi lớn trong ~
There are significant changes in ~
Có những sự thay đổi lớn trong lượng dân di cư từ năm 1990 đến năm 2010.
There were significant changes in the volume of migration between 1990 and 2010.
*lượng, dung lượng = volume
*di cư = migration
Có một số biến động nhỏ
There are some slight shifts
Doanh số bán hàng trong vòng 3 năm gần như ở mức ổn định mặc dù có một số biến
động nhỏ.
Sales figures were more or less stable in the three years, though there were some
slight shifts.
*gần như = more or less
Biến động liên tục
Chủ ngữ + vary consistently/continuously
Lượng đăng ký xe máy biến động liên tục trong suốt thời kỳ này, đạt mức cao nhất vào
năm 1995 và 1997 và thấp nhất vào năm 2000.
Motorcycle registrations varied consistently during the whole period, with peaks in
1995 and 1997, and a low in 2000.
*xe máy = motorcycle
*lượng đăng ký = registration
Tăng và giảm vài lần
Chủ ngữ + go up and down several times
Tỷ lệ nguyên vật liệu và các trang thiết bị tăng giảm nhiều lần.
The percentages for resources and equipment went up and down several times.
*nguyên vật liệu, tài nguyên = resource
24
25
26
27
28
HACKERS IELTS WRITING
42
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Lưu ý các phần đánh dấu màu tím và viết lại các câu sau sang tiếng Anh.
01.
Giá nhà đã tăng dần lên trong những năm sau khi suy thoái kinh tế.
*suy thoái kinh tế = economic downturn *sau khi = following
02.
Tăng trưởng diễn ra chậm ở Đan Mạch vào năm 2005, sau đó tăng nhanh vào năm 2009.
*nhanh = rapidly
03.
Lượng dân nhập cư châu Âu vào Anh đạt đỉnh điểm ở mức 650.000 người vào năm 2016.
*dân di cư = immigrant
04.
Giá dầu tăng đều đặn trong hai năm sau đó.
*giá dầu = oil price
05.
Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ ở quý cuối cùng.
*nhập khẩu = import
*quý cuối cùng = in the last quarter
06.
Có thể thấy một xu hướng tăng trong việc lựa chọn Internet tốc độ cao trong vòng
sau tháng qua.
*internet tốc độ cao = high-speed internet *lựa chọn = adoption
CHECK-UP
43
TASK 1 01 Cách diễn đạt theo tình huống – Tăng, giảm, biến động
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
07.
Giá nhiên liệu đã giảm đáng kể trong năm tài chính này.
*nhiên liệu = fuel
* năm tài chính = fiscal year
08.
Giá trị thị trường giảm liên tục trong suốt mùa hè.
*giá trị thị trường = market value
09.
Số lượng khán giả đã giảm đột nhanh sau tuần đầu ra mắt bộ phim.
*ra mắt, phát hành = release
*khán giả = audience
10.
Tỷ lệ gia tăng dân số của quốc gia này đạt mức thấp nhất chỉ 2% trong năm vừa qua.
*tỷ lệ gia tăng dân số = population growth rate
11.
Chi phí sản xuất đã dao động trong 5 năm đầu kinh doanh.
*chi phí sản xuất = production cost
12.
Có một số thay đổi không đáng kể trong giá cổ phiếu trong vòng 2 năm được đề cập.
*trong vòng ~ thời gian = over the course of ~
*giá cổ phiếu = stock price
HACKERS IELTS WRITING
CHECK-UP
HACKERS IELTS WRITING
44
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
1. Các cách diễn đạt dùng khi so sánh
Gần như bằng/xấp xỉ bằng ~
Chủ ngữ + is nearly/roughly equal to ~
Lợi nhuận của thể loại phiêu lưu mạo hiểm tương ứng gần 15%, gần bằng với tổng tỷ lệ
lợi nhuận của ba thể loại kém phổ biến nhất cộng lại.
Adventure represented close to 15 percent, which was nearly equal to the profit
rates of the three least popular genres combined.
*tương ứng = represent
*tỷ lệ lợi nhuận = profit rate
* cộng lại = combine
~ được phân chia tương đối đồng đều
Chủ ngữ + is relatively evenly distributed
Tỷ lệ cho cả hai giới tính nam và nữ ở Na Uy và Phần Lan được phân chia tương đối
đồng đều.
The proportions for both sexes in Norway and Finland were relatively evenly
distributed.
A cao/thấp/nhiều ~ hơn B
A is + dạng so sánh hơn của tính từ (higher/lower/more ~) than B
Chi phí quảng cáo trên ti-vi cao hơn các loại phương tiện thông tin đại chúng khác.
Advertising costs for televisions were higher than the costs for those of any other
category.
*chi phí quảng cáo = advertising cost
*loại, lĩnh vực = category
1
2
3
Bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt so sánh - tỷ lệ - sự ổn định trong tất cả các
dạng bài liên quan đến số liệu và sự biến động.
Cách diễn đạt theo tình huống
So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
C H A P T E R
0 2
HACKERS IELTS WRITING
45
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
A ~ nhất
A is + dạng so sánh bậc nhất của tính từ (the most common/the most popular/
the highest)
Tuy tổng số lượng cử nhân đã giảm nhưng cử nhân vẫn là học vị phổ biến nhất ở cuối
thời kỳ này.
Although the amount of bachelor’s degree students decreased, it was still the most
common degree at the end of the period.
*học vị cử nhân = bachelor’s degree
Theo sau là ~
followed by ~
Nước Anh chi nhiều nhất cho lĩnh vực sức khỏe, khoảng 8%, theo sau là lĩnh vực giáo
dục vào khoảng 6,4%.
The UK spent the most on health, at roughly 8 percent, followed by education at
6.4 percent.
*chi trả = spend
*sức khỏe = health
Gần bằng
Mệnh đề + close behind
Tỷ lệ nam giới ở Chile và Phần Lan gần bằng 70%, trong khi tỉ lệ này ở Nam Phi là thấp
nhất ở khoảng 60%.
Chilean and Finnish men were close behind at roughly 70 percent, whilst South
Africa was the lowest with around 60 percent.
*trong khi = whilst
Nới rộng/thu hẹp khoảng cách
The gap widens/narrows
Khoảng cách dân số giữa ba quốc gia bị nới rộng dần ở cuối giai đoạn này.
The gap in population among the three countries had widened by the end of the period.
So với ~
Compared to ~
So với số liệu của năm 2010, giá trị của năm 2015 cao gấp khoảng 2,5 lần.
Compared to the 2010 figure, the 2015 value was around 2.5 times higher.
*số liệu = figure
*giá trị = value
4
5
6
7
8
HACKERS IELTS WRITING
46
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Trái lại,
In/By contrast,
Trái lại, tỷ lệ người đi du lịch theo tour đã giảm hơn một nửa, từ 27% xuống còn 12%.
In contrast, the proportion of people visiting on tour was cut by more than half from
27 percent to 12 percent.
*theo tour = on tour
*hơn một nửa = more than half
Thấy được xu hướng/xu thế tương tự
A similar pattern/trend was seen
Có thể thấy được xu hướng tương tự ở các vị trí xếp hạng phía dưới gồm tủ lạnh và máy
giặt, chỉ chiếm lần lượt 6,78% và 6,04% so với tổng số.
A similar pattern was seen on the lower end with refrigerators and washing
machines, capturing just 6.78 percent and 6.04 percent of the total.
*các vị trí (xếp hạng) phía dưới = on the lower end *tủ lạnh = refrigerator *chiếm, nắm bắt = capture
Trong khi
Whereas mệnh đề
Trong khi hầu hết các loại hình du lịch khác chỉ có một vài biến động nhỏ thì hình thức
du lịch theo tour đã kém phổ biến rất nhiều trong vòng vài năm.
Whereas there were only slight shifts in most categories, to visit on tour shrank
considerably between the years.
*nhỏ, nhẹ = slight
*biến động = shift
… hơn ~ cộng lại
Mệnh đề + more + danh từ + than ~ combined
Brazil xuất khẩu nhiều thịt bò hơn lượng của Nhật Bản, Thụy Sĩ, Na Uy và Uruguay
cộng lại.
Brazil exported more beef than Japan, Switzerland, Norway, and Uruguay combined.
*xuất khẩu = export
Nổi bật
Chủ ngữ + stand out
Năm 1995, chính kịch là thể loại nổi bật nhất.
In the year 1995, it is drama that stands out as the most popular genre.
9
10
11
12
13
47
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
2. Các cách diễn đạt dùng khi miêu tả tỷ lệ
Chiếm khoảng/gần
Chủ ngữ + account for almost/roughly
Tỷ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm khoảng 3/4 tổng số sinh viên.
The proportion of undergraduate students accounted for almost three-quarters of
all students.
*sinh viên đại học = undergraduate student
*ba phần tư = three-quaters
Tương ứng với khoảng/gần như
Chủ ngữ + represent approximately/nearly ~
Tổng số học viên cao học tương ứng với khoảng 9% vào năm 1980 và tăng gấp gần 4
lần cho đến năm 2000.
The total of master’s degree students, representing approximately nine percent in
1980, nearly quadrupled by 2000.
*học viên cao học = master’s degree student
*gấp bốn lần = quadruple
Rơi vào ~
Chủ ngữ + fall into ~
Dự đoán cho đến năm 2050, có 25% dân số sẽ rơi vào nhóm này.
Projections show that 25 percent of the population will fall into this category by 2050.
*dự đoán, dự kiến = projection
Đa số ~
The majority of ~
Đại đa số mọi người tới bảo tàng mỹ thuật là nhằm học hỏi và trau dồi kiến thức.
The overwhelming majority of visitors went to art museums to learn and gain
knowledge.
*áp đảo = overwhelming
Bao gồm ~
Chủ ngữ + consist of ~
Những điểm khác biệt lớn nhất bao gồm việc giảm bớt các khu dân cư và tăng thêm
không gian xanh.
The biggest differences consist of a reduction in residences and an increase in
green spaces.
*giảm = reduction
*khu dân cư = residences
*không gian xanh = green space
14
15
16
17
18
HACKERS IELTS WRITING
48
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Được cấu tạo bởi ~
Chủ ngữ + is/are composed of ~
Sơ đồ được cấu tạo bởi một máy đo điện áp, một động cơ và một cục pin, tất cả được
kết nối bởi một chuỗi các dây điện.
The diagram is composed of a voltage measuring device, an engine, and a battery,
all of which are connected by a series of electrical cables.
*máy đo điện áp = voltage measuring device *một chuỗi, một loạt = a series of *dây điện = electrical cable
Chiếm xấp xỉ/gần như
Chủ ngữ + make up approximately/almost
Số người tới mua sắm chỉ chiếm 1%, trong khi số người tới vì mục đích khác chiếm
khoảng từ 3 đến 4%.
Those who went for other purposes made up approximately three to four percent,
whilst those who went to shop accounted for just one percent.
Bộ phận/phần của ~
The portion of ~
Bộ phận các học viên muốn có được bằng thạc sĩ tăng lên rõ rệt, tăng thêm hơn 2/3
trong vòng hai năm.
The portion of students seeking a master’s degree markedly increased, growing by
over two-thirds between the two years.
*tìm kiếm = seek
*rõ rệt = remarkedly
* hai phần ba = two-thirds
Chiếm ưu thế/áp đảo
Chủ ngữ + is the dominant ~
Rock là thể loại chiếm vị trí ưu thế với xấp xỉ 40% tổng lượng bán ra mỗi kỳ.
Rock was the dominant genre, accounting for approximately 40 percent of all sales
in each period.
*chiếm = account for
*lượng bán ra = sale
19
20
21
22
49
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
3. Các cách diễn đạt dùng khi miêu tả sự ổn định
Gần như/tương đối ổn định
Chủ ngữ + is nearly/relatively flat
Những chỉ số của Italia từ năm 1996 tới năm 2006 gần như ổn định nhưng duy trì ở
mức cao.
Italy’s numbers were nearly flat from 1996 to 2006, but were constantly high.
*duy trì, liên tục = constantly
Duy trì trạng thái tương đối/gần như ổn định
Chủ ngữ + remain relatively/almost stable
Lợi nhuận của thể loại phim hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với chút
tăng nhẹ trong hai năm đầu tiên.
The profitability of romantic comedy remained relatively stable, with slight increases in
the first two years.
*lợi nhuận = profitability
Tương đối/hầu như không biến động
Chủ ngữ + remain almost/relatively constant
Lượng dầu được sử dụng ở Italia gần như không biến động nhưng các chỉ số của Thụy
Điển và Iceland giảm mạnh.
Oil usage in Italy remained almost constant, but the figures for Sweden and
Iceland plunged.
*lượng sử dụng = usage
*giảm mạnh = plunge
Tương đối/hầu như không thay đổi
There was nearly/relatively no change
Tỷ lệ cử nhân tại Luxembourg hầu như không thay đổi, mặc dù số lượng thạc sĩ tăng dần.
There was nearly no change in the proportion of graduates in Luxembourg,
although the number of postgraduates gradually rose.
*thạc sĩ = postgraduate
Giữ nguyên ở mức ~
Chủ ngữ + stay at ~
Các chỉ số của Bồ Đào Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70% trong suốt 40 năm.
Portugal consistently stayed at around 70 percent over the span of 40 years.
*trong suốt ~ thời gian = over the span of
23
24
25
26
27
HACKERS IELTS WRITING
50
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Lưu ý các phần đánh dấu màu tím và viết lại các câu sau sang tiếng Anh.
01.
Chi phí vận hành cao hơn tất cả các loại chi phí khác của công ty.
* chi phí vận hành = operation expense
02.
Khoảng cách giữa doanh thu dự kiến và kết quả thực tế đã tăng lên trong quý ba.
*dự kiến = projected
*doanh thu = revenue
03.
Ngược lại, lợi nhuận có được từ ngành công nghiệp chế tạo của Đức là cao nhất ở
châu Âu.
*chế tạo = manufacturing
*có lợi nhuận = profitable
04.
Có thể thấy xu hướng tương tự ở khu vực công cộng, tức là khu vực này đã bị cắt giảm
đầu tư.
*giảm = fall
*khu vực công cộng = public sector
05.
Lượng thịt bò xuất khẩu đã giảm đột ngột, trong khi lượng thịt lợn xuất khẩu vẫn
đang tăng.
* thịt lợn = pork
*thịt bò = beef
06.
Tỷ lệ lao động nông nghiệp là nổi bật nhất trong khu vực này.
*nông dân = agricultural worker
CHECK-UP
CHECK-UP
51
TASK 1 02 Cách diễn đạt theo tình huống – So sánh, tỷ lệ, sự ổn định
Làm chủ các cách diễn đạt
-
HACKERS IELTS WRITING
TASK
1
07.
Các công viên quốc gia chiếm gần một nửa toàn bộ diện tích đất ở Scotland.
*công viên quốc gia = national park
08.
Số liệu thống kê cho thấy đa số mọi người đều rơi vào nhóm những người ăn uống
không lành mạnh.
* Số liệu thống kê = statistics *người ăn uống không lành mạnh = unhealthy eater
09.
Phần trăm vốn tư bản dùng cho hoạt động marketing nhiều hơn tất cả các năm trước đó.
*(Quỹ, vốn, thời gian) dùng cho việc gì = allocate
10.
Vận tải biển là hình thức vận chuyển chiếm ưu thế trong kinh doanh những năm 1940.
*vận tải biển = ship transport
11.
Sản lượng kinh tế duy trì tương đối ổn định bất chấp những biến động đột ngột
của thị trường.
*sản lượng kinh tế = economic output
*bất chấp, mặc dù = despite
12.
Chỉ số thất nghiệp gần như không có sự thay đổi trong vòng 5 năm.
*thất nghiệp = unemployment
Xem đáp án đi kèm tr.353
CHECK-UP
HACKERS IELTS WRITING
CHECK-UP