CÔNG NGHỆ
TRẢI NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP – MÔ ĐUN TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
(HỖ TRỢ GIÁO VIÊN THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY
THEO SÁCH GIÁO KHOA CÔNG NGHỆ 9 – BỘ SÁCH
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)
LỚP 9
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN
ĐỒNG HUY GIỚI – BÙI THỊ THU HƯƠNG – MAI THỊ THANH THUỶ
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
2
QUY ƯỚC VIẾT TẮT DÙNG TRONG SÁCH
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
SGK
Sách giáo khoa
SGV
Sách giáo viên
3
Trang
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả
......................................................................................................
4
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả
...................................................................................................
13
Bài 3. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi
...............................................................
26
Bài 4. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn
.....................................................................................
36
Bài 5. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây xoài
........................................................................................
48
Bài 6. Kĩ thuật trồng và chăm sóc sầu riêng
.....................................................................................
59
Bài 7. Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây chuối
....................................................................................
70
Bài 8. Dự án: Trồng cây ăn quả
...................................................................................................................
80
MỤC LỤC
4
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Giới thiệu chung về cây ăn quả:
+ Vai trò của cây ăn quả.
+ Đặc điểm thực vật học: rễ; thân và cành; hoa; quả và hạt.
+ Yêu cầu ngoại cảnh: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng, gió, đất trồng và dinh
dưỡng.
– Giới thiệu một số ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả: nhóm ngành chế
biến và bảo quản rau, quả (mã nhóm ngành: 1030); nhân và chăm sóc cây giống lâu
năm (mã nhóm ngành: 0132); dịch vụ trồng trọt (mã ngành: 1061).
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
– Trình bày được vai trò của cây ăn quả.
– Trình bày được đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
– Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan.
b) Năng lực chung
– Tìm kiếm và chọn lọc được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vai trò,
đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
– Khả năng giao tiếp với người khác khi làm việc nhóm; kĩ năng phân công công việc
chung, lên kế hoạch, sắp xếp công việc.
3. Phẩm chất
– Có ý thức trân trọng các sản phẩm cây ăn quả.
– Có ý thức trồng, chăm sóc cây ăn quả ở gia đình, địa phương.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, tài liệu, video,... về vai trò, đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh
của cây ăn quả.
– Phiếu học tập số 1, phiếu học tập số 2.
– Một số mẫu vật cây ăn quả/sản phẩm cây ăn quả phổ biến của địa phương.
(Thời lượng: 3 tiết)
BÀI 1
I
II
5
2. Học sinh
– Đọc trước bài học trong SGK và trả lời các câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá;
tìm hiểu về vai trò, đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh của các loại cây ăn
quả phổ biến ở địa phương.
– Tìm hiểu về nghề trồng cây ăn quả và các ngành nghề liên quan đến cây ăn quả.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a) Mục tiêu
Giúp HS hình dung sơ lược nội dung học tập của Mô đun Trồng cây ăn quả trong
chương trình Công nghệ lớp 9, đồng thời tạo hứng khởi, kích thích HS tham gia bài
học mới.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV nêu vấn đề, đặt câu hỏi để HS trả lời, từ đây giới
thiệu về cây ăn quả:
Câu 1. Cây trồng khác cây dại như thế nào?
Câu 2. Cây trồng rất đa dạng và phong phú. Dựa vào
mục đích sử dụng, người ta chia cây trồng thành nhiều
nhóm khác nhau. Theo em có những nhóm cây nào?
Hãy kể tên những nhóm cây trồng đó.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi hoặc theo nhóm, kết
hợp với kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.
– GV quan sát, định hướng HS trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên đại diện HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời của HS.
– GV kết luận dựa trên câu trả lời của HS: Cây ăn quả
là nhóm cây trồng có nguồn gốc xa xưa nhất.
Câu 1. Cây trồng là cây được
con người trồng và chăm sóc,
có những tính chất và phẩm
chất tốt hơn hẳn so với cây
hoang dại. Sự khác biệt là do
con người sử dụng những biện
pháp
khác
nhau
(chọn,
tạo
giống
mới;
luân
canh,
xen
canh; ghép phối,...) và tạo điều
kiện thuận lợi để cây phát triển
tốt, tạo ra sản phẩm theo nhu
cầu của con người.
Câu 2. Cây ăn quả, cây lương
thực, cây công nghiệp, cây rau,
cây cảnh, cây lấy gỗ,...
Nội dung bài học:
– Vai trò cây ăn quả
– Đặc điểm thực vật học cây
ăn quả
– Yêu cầu ngoại cảnh
– Một số n
gành nghề liên quan
III
6
– GV tiếp tục đặt câu hỏi để dẫn dắt HS vào nội dung
bài học: Cây ăn quả ngày nay liệu có giữ vai trò
quan trọng như trước kia? Cây ăn quả có những đặc
điểm gì và có yêu cầu gì khi trồng trọt? Có những
ngành nghề nào liên quan cây ăn quả ? Người lao
động trong nhóm các ngành nghề này cần đáp ứng
những yêu cầu gì?
GV chốt lại: Để có thông tin đầy đủ và chính xác
nhất để trả lời những câu hỏi trên, từ đó đánh giá được
khả năng và sở thích của bản thân, chúng ta cùng tìm
hiểu bài học n
gày hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của cây ăn quả
a) Mục tiêu
Nêu được vai trò của cây ăn quả đối với đời sống, phát triển kinh tế và môi trường.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sao cho phù hợp với sĩ
số lớp. GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I và quan sát
Hình 1.2 trong SGK, trả lời câu hỏi hộp chức năng Khám
phá trang 6 SGK.
– Từ câu trả lời HS về vai trò của cây ăn quả, GV yêu cầu HS
hoàn thành phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP 1. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ
Vai trò
Loại cây ở địa phương
– xu thế phát triển
Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu
Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
Cung
cấp
nguồn
thực
phẩm
giàu
vitamin
và
khoáng
chất
cho con người
Tạo cảnh quan môi trường
– Câu trả lời hộp khám
phá:
a
–
cung
cấp
nguồn
hàng cho xuất khẩu;
b – tạo cảnh quan môi
trường;
c – cung cấp nguyên
liệu cho chế biến;
d
–
cung
cấp
nguồn
thực
phẩm
giàu
vitamin
và
khoáng
chất cho con người.
–
Hoàn
thiện
phiếu
học tập số 1.
7
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc nội dung mục I và quan sát Hình 1.2, thảo luận và
trả lời câu hỏi Khám phá.
– GV dán phiếu học tập đã chuẩn bị lên bảng và hướng dẫn
HS kẻ vào vở. Các nhóm tiếp tục thảo luận và hoàn thiện
phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày kết quả, hoàn thiện phiếu
trên bảng và yêu cầu các nhóm lắng nghe, rút ra nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV có thể yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời.
– GV nh
ận xét, bổ sung (nếu cần), đánh giá và đưa ra kết luận.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm thực vật học của cây ăn quả
a) Mục tiêu
Nhận biết được một số đặc điểm thực vật học chính của cây ăn quả làm cơ sở cho việc
đề xuất biện pháp, kĩ thuật trồng, chăm sóc và nhân giống cây ăn quả sẽ học ở phần sau.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm phụ
trách tìm hiểu một nội dung tương ứng (Hoặc
sử dụng nhóm từ hoạt động trước, mỗi thành
viên trong nhóm tìm hiểu về một nội dung):
– Nội dung 1 – Rễ: GV yêu cầu HS quan sát
Hình 1.3, mô tả hai loại rễ ở cây ăn quả và
đặt câu hỏi: Loại rễ nào cần tưới nước lượng
ít mỗi lần nhưng thường xuyên? Loại rễ nào
khi bón phân cần chú ý độ tơi xốp của đất?
II. Đặc điểm thực vật học của cây ăn
quả
1. Rễ
– Rễ cọc:
+ Rễ chính: ăn sâu xuống đất, kích
thước lớn, giúp cây đứng vững.
+ Rễ bên: phân bố nông, nhỏ, giúp
cây hút nước và chất dinh dưỡng.
– Rễ chùm: không có rễ chính, hệ rễ
phân bố tập trung ở tầng đất mặt có
độ sâu từ 0,1 m đến 1,0 m (rễ của
những cây không mọc từ hạt: cây
chiết, cây giâm cành,...).
8
– Nội dung 2 – Thân và cành:
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.4 và đặt câu
hỏi: Thân cây ăn quả có tác dụng gì đối với
cây? Quả của cây thường mọc ra từ vị trí nào
trên thân? Cần làm gì để tăng số lượng cành
mang quả, từ đó tăng số lượng quả trên cây?
+ GV lưu ý với HS: Một số loài cây ăn quả
không phải là cây thân gỗ như cây dâu tây,
thanh long, chuối,...
– Nội dung 3 – Lá: GV yêu cầu HS đọc mục
II.3 SGK và cho biết: Lá có thể chia thành
mấy loại? Có thể phân biệt lá của cây ăn quả
dựa trên những tiêu chí nào? Từ đặc điểm
nào có thể nhận định lá khoẻ mạnh?
– Nội dung 4 – Hoa: GV yêu cầu HS đọc nội
dung II.4 SGK, kết hợp quan sát Hình 1.5 trả
lời các câu hỏi: Có thể chia hoa của cây ăn
quả thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại
hoa. Hình sau đây là loại hoa gì và là hoa của
cây nào?
(Hoa b
ưởi, lưỡng tính)
2. Thân và cành
– Cây ăn quả thường có thân gỗ, chỉ
có một số loài không phải cây thân
gỗ như dâu tây, thanh long,...
– Quả thường mọc ra từ cành cấp 4
và cành cấp 5.
3. Lá
– Lá
khoẻ
mạnh
thể
hiện
ở
hình
dạng, màu sắc lá.
– Lá của mỗi loại cây sẽ khác nhau về
hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu
tạo,...
– Lá khoẻ mạnh giúp cây quang hợp
tích luỹ nhiều chất hữu cơ.
4. Hoa
– Hoa thường có 3 loại là hoa đực,
hoa cái, hoa lưỡng tính.
Hoa đực
Hoa cái
Hoa
lưỡng tính
Nhị phát triển
x
x
Nhuỵ phát triển
x
x
Bộ phận có chức
năng sinh sản
Nhị
Nhuỵ
Nhị và nhuỵ
– Tuỳ từng loài, trên mỗi cây có thể
có một hoặc nhiều loại hoa.
9
– Nội dung 5 – Quả và hạt:
+ GV yêu cầu HS đọc mục II.5 SGK và trả lời
câu hỏi: Có thể chia quả làm mấy loại, dựa
vào tiêu chí nào? Phân biệt hạt của các loại
quả dựa trên những tiêu chí nào? Chỉ ra quả
mọng và quả hạch trong hình dưới đây.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu cụ thể
của GV. Thảo luận và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV mời đại diện HS của từng nội dung trả
lời câu hỏi, trình bày nội dung đã tìm hiểu
(Hoặc chia bảng thành 5 phần và mời HS
lên bảng viết theo nội dung tương ứng).
– GV yêu cầu các HS còn lại lắng nghe, rút ra
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
– GV mời các nhóm/HS còn lại đưa ra góp ý,
chỉnh sửa, nhận xét cho nội dung mình thực
hiện.
– GV chuẩn hoá kiến thức. Và lưu ý với HS:
Cây ăn quả rất đa dạng và phong phú, những
đặc điểm thực vật học được nêu trong bài chỉ
là đặc điểm chung của đa số các loài cây ăn
quả chứ không phải là đặc điểm của tất cả
các loài câ
y ăn quả.
5. Quả và hạt
– Có thể chia quả thành 2 loại: quả
mọng, quả hạch
– Hạt: chứa phôi mầm. Phân biệt hạt
của từng loại quả dựa trên số lượng,
hình dạng, màu sắc, độ cứng của
hạt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả
a) Mục tiêu
HS xác định được một số yêu cầu ngoại cảnh cơ bản của cây ăn quả làm cơ sở cho việc
xác định loại cây trồng phù hợp và xây dựng quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc một
số loại cây ăn quả phổ biến.
10
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục III trong SGK, kết hợp với hiểu biết cá nhân để
hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 2. TÌM HIỂU VỀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY ĂN QUẢ
Ví dụ
Tên điều kiện
ngoại cảnh
Nhận xét
Đào ra hoa ở điều kiện 7 – 15 °C
?
?
?
Độ ẩm, lượng mưa
?
?
?
Đa số cây ăn quả ưa sáng,
một số ít khác trong bóng
?
?
Đa số cây ăn quả thích nhiều
đất, thoát nước tốt.
Đạm giúp cây phát triển các bộ
phận sinh trưởng.
?
?
Cây nhiều cành lá quá có thể bị
gãy đổ. Ở điều kiện bình thường,
ngoại cảnh này giúp phát tán hạt
phấn.
?
?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc nội dung mục III trong SGK và làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập
vào vở.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS trả lời từng mục. HS còn lại lắng nghe, đưa ra nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chốt kiến thức, hoàn thiện phiếu học tập số 2 trên bảng.
Hoạt động 4. Đánh giá khả năng và sở thích của bản thân với một số ngành nghề
liên quan
a) Mục tiêu
HS bước đầu đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với nghề trồng cây ăn quả
và một số ngành nghề liên quan.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 1.1 trang 11 SGK, thực hiện bài trắc nghiệm mục V.
11
– HS đánh giá sự phù hợp về khả năng và sự phù hợp về sở thích theo công thức
trang 12 SGK.
– GV nêu một số đặc điểm của một số ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả để
HS có cơ sở căn cứ đánh giá:
+ Đối tượng lao động: cây ăn quả (cây thân gỗ).
+ Điều kiện lao động: làm việc ngoài trời hoặc trong phòng nghiên cứu; tiếp xúc với
phân bón, hoá chất; có thể đòi hỏi kiến thức sâu hoặc chỉ cần ở mức cơ bản,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, đúng các bước đã nêu trong SGK
trang 11 và 12.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả làm bài trắc nghiệm, chia sẻ về khả năng,
sở thích của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV lưu ý với HS: Kết quả trắc nghiệm là một kênh tham khảo ở tại thời điểm trắc
nghiệm; khả năng và sở thích của HS có thể sẽ tiếp tục thay đổi theo thời gian. Vì vậy,
cần thường xuyên quan tâm đến các hoạt động định hướng nghề nghiệp của nhà trường,
gia đình và tự định hướng của bản thân để lựa chọn nghề nghiệp cho phù hợp.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức cốt lõi của bài.
b) Tổ chức thực hiện
– GV hướng dẫn HS liên hệ thực tiễn để trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
– GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 theo mẫu bảng sau:
Loại cây ăn quả
Đặc điểm thực vật học
Rễ
Thân và cành
Lá
Hoa
Quả và hạt
– GV hướng dẫn HS sử dụng nội dung trong mục III của SGK để trả lời câu hỏi 3.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
HS nâng cao hiểu biết của bản thân về nghề trồng cây ăn quả và các ngành nghề liên
quan thông qua hoạt động tìm hiểu và chia sẻ kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.
12
b) Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, một HS chia sẻ với về ngành nghề được xác định là
phù hợp nhất với mình thông qua hoạt động trước, HS khác lắng nghe và đặt câu hỏi
cho phần chia sẻ của bạn. Sau đó cho hai HS đổi vai cho nhau.
CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG
Câu 1. Cây ăn quả có mấy kiểu rễ cơ bản?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2. Ý kiến nào không thể hiện vai trò chính của cây ăn quả?
A. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu; cung cấp nguyên liệu cho chế biến.
B. Sản xuất lương thực cho con người.
C. Tạo cảnh quan môi trường.
D. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất cho con người.
Câu 3. Dựa vào yêu cầu về ánh sáng, người ta xác định đa số cây ăn quả có đặc điểm
nào sau đây?
A. Cây ưa ẩm.
B. Cây chịu hạn.
C. Cây ưa sáng.
D. Cây ưa bóng.
Câu 4. Lí thuyết Holland xác định có mấy kiểu ngành nghề?
A. 6 kiểu.
B. 7 kiểu.
C. 8 kiểu.
D. 9 kiểu.
Câu 5. Lựa chọn nghề nghiệp cần căn cứ vào các điều kiện nào sau đây?
A. Sở thích.
B. Khả năng của bản thân.
C. Đặc điểm của ngành nghề.
D. Tât cả các điều kiện trên.
IV
13
NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY ĂN QUẢ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Một số phương pháp nhân giống vô tính cây ăn quả: giâm cành, chiết cành, ghép.
– Thực hành nhân giống cây ăn quả.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
– Nêu được khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp nhân giống vô
tính cây ăn quả.
– Thực hiện được kĩ thuật nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp giâm cành, ghép
và chiết cành.
b) Năng lực chung
– Lãnh đạo nhóm và làm việc nhóm hiệu quả.
– Giải quyết hiệu quả các vấn đề gặp phải trong quá trình thực hành nhân giống cây
ăn quả và trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
– Rèn luyện tính kiên trì, nâng cao tính tự giác, tính trung thực và ý thức chấp hành
nội quy chung.
– Có ý thức bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn trong lao động, thực hành.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, video,... về các bước giâm cành, chiết cành và ghép, ví dụ:
+ Video 1: Giâm cành cây ăn quả
https://www.youtube.com/watch?v=3YR0L1IWvJw
+ Video 2: Nhân giống nho bằng ghép cành
https://www.youtube.com/watch?v=0_yfpRzPtx8
+ Video 3: Chiết cành cây ăn quả
https://www.youtube.com/watch?v=8oi4nyo6CgQ
– Mẫu thực vật: Cành bánh tẻ của một số loại cây ăn quả phổ biến ở địa phương như
thanh long, dâu tây, chanh, quýt, táo, lê, nho, mận,...
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 2
I
II
14
– Giá thể: Giá thể giâm cành phải tơi xốp, không mang mầm bệnh, thông thoáng,
thoát nước tốt; có thể sử dụng giá thể là cát sạch, đất phù sa, đất cát pha, đất thịt
nhẹ hoặc các giá thể hỗn hợp (phối trộn đất, xơ dừa, trấu hun,... với tỉ lệ thích hợp).
– Vật liệu khác: Thuốc kích thích ra rễ, nước sạch.
– Dụng cụ: Dao, kéo, bình tưới nước có vòi sen, lọ thuỷ tinh, túi bầu (kích thước tuỳ
từng loại cây).
– Phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm: ............................................................
Nội dung
Giâm cành
Chiết cành
Ghép
Khái niệm
Thời vụ
Ưu điểm
Hạn chế
Dụng cụ
Vật liệu
Chọn cây
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm: .......................................................................................
1. Thao tác chiết cành gồm các bước như sau:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
2. Khác nhau cơ bản giữa giâm cành và chiết cành là:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
15
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm: .......................................................................................
1. Thao tác chiết cành gồm các bước như sau:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
2. Khác nhau giữa ghép với giâm cành, chiết cành là:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Học sinh
– Đọc trước bài học trong SGK; tìm hiểu về quy trình nhân giống một số loại cây ăn
quả phổ biến bằng giâm cành, chiết cành và ghép.
– Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình thực hành theo sự
phân công của GV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
Giúp HS tái hiện kiến thức kĩ năng, kinh nghiệm nhân giống vô tính cây trồng và giới
thiệu nội dung bài về giâm cành, chiết cành và ghép.
b) Nội dung
HS chơi trò chơi kể tên các bộ phận của cây ăn quả. Từ việc nêu tên các bộ phận, HS
dự đoán nhân giống cây từ bộ phận nào thì được gọi là nhân giống vô tính.
Từ đó GV giới thiệu nội dung, mục tiêu bài học.
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
GV tổ chức cho HS chơi đoán từ với
chủ đề CÂY ĂN QUẢ, như sau: Hãy
cho biết các thông tin sau nói về bộ phận
nào của cây.
1. Bộ phận giúp cây đứng vững, hút
nước và muối khoáng trong đất.
Câu trả lời mong đợi:
1. RỄ
III
16
2. Bộ phận trên mặt đất, từ đó mọc ra
cành cấp 1, cấp 2, cấp 3,...
3. Bộ phận thường có màu xanh, có hình
trái xoan hoặc thon dài, làm nhiệm vụ
quang hợp.
4. Cơ quan này mang tế bào sinh sản
(hạt phấn hoặc noãn hoặc cả hai).
5. Bộ phận có chứa phôi, gặp điều kiện
thuận lợi sẽ phát triển thành cây con.
6. Bộ phận này bao lấy hạt, phát triển
từ bầu noãn, thường mang nhiều dinh
d
ưỡng.
2. THÂN
3. LÁ
4. HOA
5. HẠT
6. QUẢ
Sau đó, GV chiếu hình ảnh, giới thiệu
minh hoạ các bộ phận của cây ăn quả.
GV dẫn dắt vào bài: Vậy, cây con có thể
được hình thành từ những bộ phận nào
của cây mẹ? Nhân giống vô tính là gì?
Để trả lời các câu hỏi trên, chúng ta
cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả
Nhân giống vô tính là việc tạo ra cây mới từ
rễ, thân hoặc lá của cây “mẹ”.
Trong bài học này “Bài 2. Nhân giống
vô tính cây ăn quả” chúng ta sẽ cùng
nhau tạo ra các cây ăn quả mới từ cây
ban đầu bằng phương pháp nhân giống
vô tính.
Chúng ta thực hành 3 trong số 4 phương
pháp nhân giống vô tính phổ biến hiện
nay trừ phương pháp nuôi cấy mô – tế bào:
+ Giâm cành
+ Chiết cành
+ Ghép
I. Một số phương pháp nhân giống vô tính
cây ăn quả:
+ Giâm cành
+ Chiết cành
+ Ghép
17
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát giâm cành, chiết cành và ghép
a) Mục tiêu
HS tìm hiểu và nắm được sơ bộ các thao tác giâm cành, chiết cành và ghép. Từ đó có
thể chuẩn bị cho thao tác thực hành trong những tiết học sau.
b) Nội dung
HS xem video, đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập vào vở.
c) Sản phẩm
Phiếu học tập số 1 về giâm cành, chiết cành và ghép.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm: ............................................................
Nội dung
Giâm cành
Chiết cành
Ghép
Khái niệm
Tạo cây con từ đoạn
cành hoặc đoạn rễ đã
cắt rời khỏi cây mẹ
Kích thích cho cành ra
rễ trên cây mẹ rồi cắt
đoạn cành đã có sẵn rễ
từ cây mẹ để có cây
con
Dùng
bộ
phận
sinh
dưỡng
của
cây
này
ghép lên cây khác để
tạo cây mới
Thời vụ
Mùa xuân
Mùa mưa
Mùa xuân – thu
Mùa mưa
Vụ xuân, thu
Ưu điểm
Đơn giản, dễ làm, hệ
số nhân giống cao
Cây con khoẻ, nhanh
cho quả
Cây
ghép
khoẻ,
rễ
khoẻ, thích ứng cao
Hạn chế
Rễ
kém
hơn,
cây
dễ
mang bệnh từ cây mẹ
Rễ
kém
hơn,
hệ
số
nhân
giống
thấp,
dễ
mang bệnh
Đòi hỏi kĩ thuật cao.
Dụng cụ
Dao
Kéo
Bình tưới nước
Lọ thuỷ tinh
Túi bầu
Dao
Kéo
Dao
Kéo
Vật liệu
Đất
sạch,
tơi
xốp,
thoát nước tốt – đất
phù sa
Đất bó bầu: đất + mùn
ẩm độ 70 – 80%
Túi nylon
Dây buộc
18
Thuốc kích ra rễ
Nước
Dây
Thuốc kích rễ
Chọn cây
Cành bánh tẻ (chanh,
cam, khế,...)
Cành bánh tẻ (chanh,
cam, khế,...)
Cây
làm
gốc
ghép,
cành lấy để ghép cùng
họ. Ví dụ: đào – mai
hay cam– bưởi
d) Tổ chức thực hiện
– GV giao nội dung phiếu học tập.
– HS xem video mẫu về giâm cành, chiết cành và ghép.
– HS xem xong video thì hoàn thành Phiếu học tập số 1.
– Sau thời gian hoàn thành phiếu, GV để HS hoàn thiện phiếu học tập trên bảng.
– GV theo dõi và điều chỉnh nếu cần.
– GV giao bài tập về nhà cho HS chuẩn bị tiết học sau:
+ Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm sao cho phù hợp với sĩ số. Các nhóm thực
hiện giâm cành, chiết cành, ghép ở nhà. Khi thực hành cần phải ghi lại hình ảnh,
video quá trình thực hiện. Các nhóm làm báo cáo thực hành theo mẫu.
+ Sản phẩm:
• Báo cáo thực hành: cần thể hiện đủ các nội dung: Tên bài, tên nhóm thực hiện, thời
gian, địa điểm; dụng cụ, vật liệu, cây sử dụng; các bước thực hiện, sản phẩm cuối
cùng; kết luận – đánh giá – bài học rút ra (nếu có).
• Bản phân công nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện trong nhóm.
Hoạt động 2. Thực hành Giâm cành
(có thể làm tại nhà, ghi lại video, hình chụp và báo cáo trên lớp)
a) Mục tiêu
HS biết cách giâm cành. Có sản phẩm cành giâm thành công.
b) Nội dung
HS thực hành giâm cành (Nếu làm tại nhà cần ghi hình lại các thao tác. Nộp bài báo
cáo thực hành theo hướng dẫn).
c) Sản phẩm
– Bản phân công nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện trong nhóm.
– Báo cáo thực hành, sản phẩm thực hành.
– Phiếu đánh giá thực hành:
19
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH GIÂM CÀNH
Nhóm: ......................................................................................................................
Tiêu chí đánh giá
Điểm đánh giá
1
2
3
Đúng yêu cầu về nội dung
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu đầy đủ
Thao tác đúng các bước, đúng kĩ thuật
Sản phẩm đạt yêu cầu kĩ thuật
Đảm bảo an toàn, vệ sinh
Đánh giá chung cuộc:
Lưu ý: Các tiêu chí được đánh giá từ 1 đến 3 điểm với điểm 3 là cao nhất.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động
Nội dung
HS làm bài, nộp và trình chiếu
kết quả tại lớp.
HS theo dõi bài báo cáo hoạt
động thực hành, đánh giá bài
làm của nhóm mình và nhóm
bạn theo phiếu đánh giá.
II. Nhân giống cây ăn quả:
1. Các bước giâm cành
Hoạt động 3. Thực hành Chiết cành (HS theo dõi GV làm mẫu, báo cáo theo mẫu)
a) Mục tiêu
HS nêu được các thao tác chiết cành. Phân biệt được giâm cành và chiết cành.
b) Nội dung
– HS chuẩn bị giá thể bọc bầu.
– HS báo cáo thực hành đã được giao từ tiết trước.
– HS đánh giá bài làm theo mẫu đánh giá đã giao.
– GV chuẩn bị cây chiết, các dụng cụ, vật liệu cần thiết. GV làm mẫu trên lớp.
1. Chọn một đoạn
cành
dài
20
cm,
đáy cắt xén 45
0
.
2. Cắt bỏ 1/2 số lá.
3. Nhúng đoạn cành
vào
hợp
chất
ra
rễ
khoảng 2 giây.
4. Để ráo trước
khi giâm.
CHUẨN BỊ KHAY GIÂM:
Trấu ngâm nước 2 – 3 ngày,
bọc nylon giữ ẩm.
5.
Giâm
cành
vào
khay trấu.
9. Kiểm tra sự ra
rễ của cành giâm.
8.
Đặt
khay
giâm nơi mát.
7. Trùm kín bao
nylon giữ ẩm.
6. Cành giâm đã được
giâm vào khay trấu
20
c) Sản phẩm
– Cành chiết GV làm mẫu với giá thể do HS chuẩn bị.
– Phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm: .......................................................................................
1. Thao tác chiết cành gồm các bước như sau:
Bước 1: Chọn cành
Bước 2: Khoanh vỏ
Bước 3: Bó bầu
Bước 4: Cắt và giâm cành chiết
2. Khác nhau cơ bản giữa giâm cành và chiết cành là: Cây con được tạo từ đoạn cành/rễ
đã tách rời khỏi cây mẹ và cây con được tạo thành trên thân cây mẹ.
– Phiếu đánh giá thực hành của GV với các nhóm:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH CHIẾT CÀNH
Tiêu chí đánh giá
Kết quả đánh giá nhóm: .....................
Tốt
Khá
Đạt
Đúng yêu cầu về nội dung
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu đầy đủ
Thao tác đúng các bước, đúng kĩ thuật
Sản phẩm đạt yêu cầu kĩ thuật
Đảm bảo an toàn, vệ sinh
Nhận xét chung:
d) Tổ chức thực hiện
– Thực hiện trên lớp với nội dung sau:
21
Hoạt động
Nội dung
– GV giới thiệu các dụng cụ, vật liệu,
cây đã chuẩn bị.
– HS giới thiệu giá thể nhóm mình
chuẩn bị, nhận xét phần chuẩn bị giá
thể đạt hay chưa đạt yêu cầu về độ
sạch, độ ẩm.
– GV thực hiện các thao tác chiết cành.
– HS ghi lại trình tự các thao tác trên
phiếu học tập.
2. Chiết cành
– GV giao bài tập về nhà cho HS chuẩn bị tiết học sau:
+ Nội dung: GV sử dụng các nhóm từ các tiết học trước. Các nhóm thực hiện ghép
cành ở nhà. Khi thực hành cần phải ghi lại hình ảnh, video quá trình thực hiện.
Các nhóm làm báo cáo thực hành theo mẫu.
+ Sản phẩm:
• Báo cáo thực hành: cần thể hiện đủ các nội dung: Tên bài, tên nhóm thực hiện, thời
gian, địa điểm; dụng cụ, vật liệu, cây sử dụng; các bước thực hiện, sản phẩm cuối
cùng; kết luận – đánh giá – bài học rút ra (nếu có).
• Bản phân công nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện trong nhóm.
Hoạt động 4. Thực hành Ghép cành (HS theo dõi video ghép cành, ghép mắt)
a) Mục tiêu
– Nêu được các thao tác cơ bản của kĩ thuật ghép cành.
– HS nêu được điểm khác biệt của ghép với giâm, chiết.
b) Nội dung
– HS thực hành ghép cành tại nhà.
– Ghi hình lại các thao tác. Nộp bài báo cáo thực hành theo hướng dẫn.
c) Sản phẩm
– Bản phân công nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện trong nhóm.
– Báo cáo thực hành, sản phẩm thực hành.
– Phiếu học tập số 3:
1. Chọn cành
– Khoanh vỏ (2 – 3 cm)
– Tách lớp vỏ bên ngoài
2. Cạo sạch đến phần gỗ
bên trong và để khô 3 –
4 ngày
3. Thấm bông gòn với
hợp chất ra rễ và thoa
lên phía trên vết cắt.
6. Cành chiết đã ra rễ
sau khi đã bó bầu 25
ngày.
4. Dùng xơ dừa hoặc rễ
lục bình để bó bầu. Bó
kín lại bằng bọc nylon.
5. Cành chiết đã bó bầu
bằng bọc nylon.
QUY
TRÌNH
CHIẾT
CÀNH
22
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm: .......................................................................................
1. Thao tác chiết cành gồm các bước như sau:
Bước 1: Lấy mắt ghép/cành ghép
Bước 2: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép
Bước 3: Ghép mắt/cành
Bước 4: Chăm sóc cây ghép
2. Khác nhau giữa ghép với giâm cành, chiết cành: Có cây mới được tạo thành nhưng
số lượng cây không tăng lên.
– Phiếu đánh giá thực hành các nhóm của GV:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH GHÉP CÀNH
Nhóm: ...................................................................................................................................
Tiêu chí đánh giá
Kết quả đánh giá nhóm số: .............................
Tốt
Khá
Đạt
Đúng yêu cầu về nội dung
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu đầy
đủ
Thao tác đúng các bước, đúng kĩ
thuật
Sản phẩm đạt yêu cầu kĩ thuật
Đảm bảo an toàn, vệ sinh
Nhận xét chung:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động
Nội dung
– GV giới thiệu các dụng cụ, vật
liệu, cây đã chuẩn bị.
– HS giới thiệu giá thể nhóm mình
chuẩn bị, nhận xét phần chuẩn
bị giá thể đạt hay chưa đạt yêu
cầu về độ sạch, độ ẩm.
– GV chiếu nội dung bài báo cáo
ghép cành.
3. Ghép
23
– HS ghi lại trình tự các thao tác.
3. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
Vận dụng, thực hiện các kĩ thuật nhân giống vô tính với cây trồng ở địa phương.
b) Nội dung
Tìm hiểu thực tế nhân giống vô tính cây trồng ở địa phương.
c) Sản phẩm
Tên các cây trồng được nhân giống vô tính ở địa phương.
STT
TÊN CÂY
PHƯƠNG PHÁP
NHÂN GIỐNG
ĐỊA ĐIỂM
NHẬN XÉT
1
2
...
d) Tổ chức thực hiện
GV nêu yêu cầu của việc tìm hiểu nhân giống vô tính cây ăn quả tại địa phương.
HS trả bài bằng phiếu học tập, hình ảnh hoặc video.
CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG
Câu 1. Mô tả các bước nhân giống một loài cây ăn quả đang được áp dụng tại địa
phương hay gia đình em.
Câu 2. Điền “Đ” vào câu đúng và “S” vào câu sai trong các nhận định sau đây.
IV
24
Nhận định
Đánh giá
1. Nhân giống vô tính là việc tạo ra cây con từ hạt giống
2. Giâm cành có cây con mọc rễ ngay trên cây mẹ
3. Mùa xuân là thời điểm thuận lợi cho các phương pháp nhân giống
vô tính cây ăn quả
4. Ưu điểm của ghép là lựa chọn được bộ rễ khoẻ cho cây mới
5. Ưu điểm của chiết là cây con sạch bệnh, có bộ rễ khoẻ
6. Nhược điểm của phương pháp ghép là đòi hỏi kĩ thuật cao
7. Phương pháp ghép đòi hỏi chuẩn bị giá thể làm bầu đất
8. Cây nhân giống vô tính có đặc điểm giống cây mẹ từ cả ưu điểm và
nhược điểm
PHỤ LỤC
PHIẾU 1. BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CHO CÁC NHÓM
Nhóm: .........................
STT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Nhóm
1
2
3
4
1.
Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên.
Có báo cáo tiến trình hoạt động nhóm.
1
2.
Các thành viên trong nhóm tham gia đầy đủ, phối
hợp nhịp nhàng; đoàn kết, chủ động, tích cực trong
hoạt động nhóm.
2
3.
Báo cáo có nội dung chính xác, đầy đủ. Đáp án câu
hỏi của hộp chức năng Khám phá đúng, đủ ý.
2,5
4.
Báo cáo thu hút, đẹp mắt, sáng tạo và hiệu quả.
2,5
5.
Hoạt động tích cực trong giờ học. Có nhiều nhận
xét và câu hỏi đóng góp ý kiến cho nhóm bạn.
2
Tổng điểm
10
25
PHIẾU 2. BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Nhóm: ........................ Tên thành viên: ..........................................................................
STT
Tiêu chí đánh giá
Thang điểm đánh giá
1
2
3
4
1.
Làm việc theo đúng kế hoạch, nhiệm
vụ được phân công.
2.
Hoàn thiện công việc được giao.
3.
Tích cực tham gia đóng góp ý kiến.
4.
Có ý tưởng mới, hay, sáng tạo đóng
góp cho sản phẩm của nhóm.
5.
Tôn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm.
Tổng điểm
Ghi chú: Đánh giá mỗi tiêu chí theo thang điểm từ 1 đến 4 với 4 là cao nhất, tối đa
20 điểm/5 tiêu chí. HS đánh dấu
×
vào mức điểm hợp lí theo kết quả tự đánh giá.
PHIẾU 3. BẢNG ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Nhóm: ..............................
Tiêu chí
Tên
thành
viên
Nhiệt tình
tham gia
công việc
Đưa ra ý
kiến và ý
tưởng mới
Hợp tác, thân
thiện, hỗ trợ các
thành viên
trong nhóm
Hoàn thành
nhiệm vụ
được phân
công
Tổng
điểm
1................
2................
3................
4................
5................
6................
7................
8................
9................
10..............
Ghi chú: Đánh giá mỗi tiêu chí theo thang điểm từ 1 đến 5 với điểm 5 là cao nhất, tối đa
20 điểm/4 tiêu chí.
26
KĨ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Đặc điểm thực vật học (bộ rễ, thân, cành, lá, hoa, quả) và điều kiện ngoại cảnh
(nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió) của cây ăn quả có múi.
– Quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán.
– Kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
– Phân tích được các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả
có múi.
– Trình bày được quy trình trồng, chăm sóc, kĩ thuật tỉa cành, tạo tán; điều khiển ra
hoa, tạo quả cho cây ăn quả có múi.
– Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với các công việc liên quan.
b) Năng lực chung
Lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về nội dung kiến thức bài học.
3. Phẩm chất
– Có ý thức trân trọng các sản phẩm cây ăn quả.
– Có ý thức trồng, chăm sóc cây ăn quả có múi trong thực tiễn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, tài liệu, video,... về các đặc điểm thực vật học; quy trình trồng, chăm
sóc; kĩ thuật tỉa cành, tạo tán; điều khiển ra hoa, đậu quả cho cây ăn quả có múi.
Ví dụ:
+ https://www.youtube.com/watch?v=c8xKX5rBZGc
+ https://www.youtube.com/watch?v=V2gSKJiqHH0
+ https://www.youtube.com/watch?v=iIJ9wRcUCyw
– Một số mẫu vật cây ăn quả/sản phẩm cây ăn quả có múi phổ biến của địa phương.
Ví dụ: Lá của một số cây ăn quả có múi như cam, chanh, bưởi, phật thủ, quất.
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 3
I
II
27
– Phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Nhóm: ........................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Tên bộ phận
Đặc điểm
Đặc điểm
thực vật học
của cây ăn
quả có múi
Bộ rễ
Thân, cành
Lá
Hoa
Quả
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI
Nhóm: ........................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Lượng mưa
Ánh sáng
Đất trồng
Gió
2. Học sinh
– Sưu tầm hình ảnh, thông tin,... giới thiệu cách tạo tán ở cây ăn quả có múi. Trả lời
cho câu hỏi “Tạo tán ở cây cảnh có điểm nào giống, điểm nào khác so với cách tạo
tán ở cây ăn quả có múi?”.
– Tìm hiểu về một số sâu, bệnh hại trên cây ăn quả có múi và cách phòng trừ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a) Mục tiêu
Giúp HS tái hiện kiến thức, kinh nghiệm đã có liên quan đến cây ăn quả có múi, đồng
thời tạo hứng khởi, kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
III
28
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành các nhóm sao cho phù hợp với sĩ số
lớp, thực hiện nhanh trò chơi sau:
Trò chơi “Tôi là ai?”
Luật chơi: GV sẽ đưa lần lượt lá của các cây đã chuẩn bị
(hoặc chiếu hình ảnh) để HS quan sát và đoán xem đó là lá
của cây gì. Sau khi quan sát, các nhóm ra tín hiệu để trả lời.
Đoán đúng được 1 điểm, đoán sai chuyển quyền trả lời cho
nhóm tiếp theo. Lần lượt như vậy đến khi hết. Tính điểm
giữa các nhóm.
Một số hình ảnh như sau:
– Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài, giới thiệu các cây
ăn quả có múi và nội dung bài học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu cụ thể của GV. Thảo
luận và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Giới thiệu nội dung bài
học: Bài 3. Kĩ thuật trồng
và chăm sóc cây ăn quả
có
múi
gồm
có
4
nội
dung chính:
1. Các đặc điểm thực vật
học và điều kiện ngoại
cảnh của cây ăn quả có
múi
2. Quy trình trồng, chăm
sóc
3. Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán
4. Kĩ thuật điều khiển ra
hoa, đậu quả
29
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS của từng nội dung trả lời câu hỏi, trình
bày nội dung đã tìm hiểu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức, tính
điểm giữa các nhóm, sau đó bắt đầu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây ăn
quả có múi
a) Mục tiêu
HS nêu được các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi.
b) Nội dung
HS đọc nội dung mục I. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh, hoàn thành
phiếu học tập.
c) Sản phẩm
– HS ghi được vào phiếu học tập những đặc điểm của cây ăn quả có múi.
– HS liên hệ để vận dụng hiểu biết trên vào đời sống.
– Hoàn thiện Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Tên bộ phận
Đặc điểm
Đặc
điểm
thực vật
học của
cây
ăn
quả
có
múi
Bộ rễ
Gồm rễ cái và rễ con. Rễ cái cắm sâu xuống đất để cây đứng
vững. Rễ bên phân bố nông, có chức năng chính lấy nước và
khoáng.
Thân, cành
Thân gỗ nhỏ. Nhiều cành, phân cành thấp.
Lá
Màu xanh, mọc so le, phiến lá hình trái xoan hoặc thuôn dài.
Hoa
Hoa lưỡng tính, mọc ở đầu cành hoặc nách lá.
Cánh hoa thường có màu trắng hoặc trắng ngả vàng.
Chủ yếu là tự thụ phấn, một số loại có thụ phấn chéo.
Quả
Quả hình cầu. Vỏ dày, màu xanh hoặc vàng khi chín. Vỏ quả
có tinh dầu.
30
– Hoàn thiện Phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Khoảng nhiệt độ có thể sinh trưởng, phát triển: 12
o
C – 39
o
C và
thích hợp nhất là 23
o
C – 29
o
C.
Lượng mưa
Cây ưa ẩm nhưng không chịu được úng ngập.
Lượng mưa tối ưu là 900 – 1200 mm.
Độ ẩm 70 – 80%.
Ánh sáng
Không ưa ánh sáng mạnh.Ưa ánh sáng tán xạ mùa hè 8h – 17h.
Đất trồng
Đa dạng: đất phù sa, đất cát pha, đất bazan,...
Yêu cầu: tầng đất dày trên 1 m, thoát nước tốt, pH 5,5 – 6,4 (chua
nhẹ).
Gió
Gió vừa phải: giúp lưu thông không khí, hạn chế sâu bệnh, điều hoà
độ ẩm.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng nhóm từ hoạt động trước, yêu cầu HS đọc nội dung
mục I và quan sát hình ảnh trong SGK để hoàn thiện phiếu học
tập 1 và 2.
– HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
– GV hỏi lại các kiến thức về đặc điểm thực vật học của cây ăn quả
nói chung nhằm củng cố, tạo tư duy khoa học vận dụng kiến thức
cho HS, hệ thống câu hỏi như sau:
1. Cấu tạo bộ rễ của cây ăn quả có múi có cần tưới nước thường
xuyên không? Có cần làm đất tơi xốp không?
2. Thân phân nhánh thấp thường gặp những bất lợi gì trong quá
trình sinh trưởng và phát triển của cây?
3. Lá có vai trò thế nào với sự phát triển của cây?
4. Hoa của cây ăn quả có múi là hoa lưỡng tính, có thể tự thụ phấn
hoặc thụ phấn chéo. Đặc điểm này có ưu điểm gì và gây ra hạn chế
nào?
Phiếu học tập số
1 và 2.
31
5. Quả của cây ăn quả có múi ở vị trí cành cấp mấy? Vận dụng kiến
thức này trong cắt tỉa và chăm sóc cây như thế nào?
6. Quả của cây có múi thuộc loại quả nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu cụ thể của GV. Thảo luận
và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS của từng nhóm trình bày phiếu học tập của
nhóm mình về nội dung đã tìm hiểu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về quy trình kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi
a) Mục tiêu
– HS biết cách trồng, nêu và giải thích một số biện pháp kĩ thuật trồng cây.
– Phân biệt thời kì kiến thiết cơ bản và thời kì kinh doanh ở cây trồng nói chung và
cây ăn quả có múi nói riêng.
b) Nội dung
– Phần tìm hiểu phân biệt các thời kì của cây.
– HS giải thích được các biện pháp trong quy trình trồng cây ăn quả có múi.
c) Sản phẩm
– Bài thuyết trình phân biệt thời kì thiết kế cơ bản và thời kì kinh doanh:
+ Tạo khung tán cho cây (3 năm đầu).
+ Cây bắt đầu cho quả ổn định (năm 3 trở đi).
– Giải thích một số kĩ thuật trong trồng cây ăn quả có múi.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS giải thích các kĩ thuật trồng cây ăn quả
có múi. GV sử dụng hệ thống câu hỏi gợi ý như sau:
+ Vì sao thời điểm trồng trong năm là vụ xuân (tháng 2
đến tháng 4) hoặc vụ thu (tháng 8 đến tháng 10)?
II.
Quy
trình
kĩ
thuật
trồng và chăm sóc:
1. Kĩ thuật trồng:
– Thời vụ: mát mẻ, nhiều
ẩm.
32
+ Vì sao khoảng cách trồng tuỳ thuộc giống cây và điều
kiện thổ nhưỡng?
+ Vì sao nếu đất trồng xấu thì hố trồng cần đào rộng hơn
và dùng chủ yếu phân hữu cơ bón lót cho mỗi hố trồng?
+ Vì sao cần xé bỏ túi bầu, vun đất mặt quanh gốc, nén
chặt, cắm cọc chống, phủ xác thực vật quanh gốc cây?
– HS ghi lại các giải thích vào vở ghi chép.
– GV có thể cho HS xem video thao tác trồng cây ăn quả
để HS hình dung được quy trình kĩ thuật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. Thảo luận
và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS trả lời từng câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức.
– Khoảng cách trồng: để
lá cây phát triển không
che lấp nhau.
– Hố trồng: chuẩn bị cho
đất tơi xốp và bổ sung
phân bón lót.
– Trồng cây: trồng đủ sâu
để
cây
đứng
vững,
rễ
phát
triển,
dễ
chăm
tưới.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về quy trình kĩ thuật chăm sóc cây ăn quả có múi
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS đọc sách, làm việc nhóm và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì cho cây?
+ Thời kì kiến thiết cơ bản và thời kì kinh doanh trong
trồng cây ăn quả có múi là gì?
+ Nhu cầu nước của cây khác nhau thế nào ở hai thời kì?
+ Vì sao sau khi bón phân cần thường xuyên tưới nước,
giữ ẩm?
+ Nêu các nguyên nhân gây sâu bệnh trên cây trong các hình
dưới dây. Nguyên tắc chung để phòng sâu, bệnh là gì?
Sâu vẽ bùa
Loét
2. Kĩ thuật chăm sóc:
– Làm cỏ, vun xới:
+ Loại bỏ nơi ẩn nấp của
sâu bệnh.
+ Vun xới đất tơi xốp cho
cây
lấy
nước
và
chất
dinh dưỡng.
– Bón phân thúc
+ Lượng
bón:
Bảng
3.1
SGK
(Tuỳ
thuộc
loại
cây, tuổi cây).
+ Thời
điểm
bón:
Bảng
3.2 SGK.
– Cách bón:
+ Tạo rãnh, rắc phân, lấp
đất.
33
Sâu đục thân
Bệnh ghẻ lồi
Bệnh vàng lá Greening
Rệp sáp bưởi
+ Kể tên các biện pháp sinh học được sử dụng trong phòng,
trừ sâu, bệnh hại. Nêu lợi ích và hạn chế khi sử dụng các
biện pháp kể trên.
+ Từ những thông tin kể trên, hãy dự đoán những điều kiện
về năng lực và phẩm chất nghề trồng cây ăn quả có múi
đòi hỏi ở người lao động.
– HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
– Sau đó, GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm
hiểu về sâu, bệnh hại cũng như các phòng trừ sâu, bệnh
hại.
– HS tham gia trò chơi nhận biết một số loại sâu, hại trên
cây ăn quả có múi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. Thảo luận
và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS trả lời từng câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức.
+ Hoà phân vào nước rồi
tưới.
+ Rắc
trên
gốc
rồi
tưới
nước.
* Lưu
ý
giữ
ẩm
thường
xuyên
– Tưới nước: Tuỳ thuộc
loại cây, tuổi cây.
– Một số sâu, bệnh hại và
biện pháp phòng, trừ:
Nguyên
tắc
chung
để
phòng sâu bệnh:
+ Sử dụng cây giống sạch.
+ Cắt tỉa cành yếu, bệnh.
+ Kiểm tra vườn thường
xuyên.
+ Bón phân hợp lí, đảm
bảo dinh dưỡng cho cây
khoẻ.
+ Sử dụng biện pháp trừ
sâu kịp thời, hợp lí.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về quy trình kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán và điều khiển cây ra hoa,
tạo quả
a) Mục tiêu
– HS giải thích được tại sao cần cắt tỉa, tạo tán. Nguyên tắc chung của cắt tỉa, tạo tán.
– Nêu được tên và tác dụng của một số loai thuốc điều khiển cây ra hoa, tạo quả.
34
b) Nội dung
– Vai trò việc cắt tỉa, tạo tán:
+ Duy trì đúng kích thước để cây không bị rậm rạp nhằm hạn chế các loại sâu, bệnh hại.
+ Tạo ra các chồi mới sinh trưởng mạnh.
+ Để ánh sáng truyền vào tán cây nhiều hơn.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán:
+ Ở thời kì kiến thiết cơ bản: Trên một cây chỉ để từ 3 – 4 cành chính (cành cấp 1)
phân bố đều ra các hướng làm khung cho các cành cấp 2 phát triển về sau.
+ Thời kì kinh doanh: Cắt tỉa các chồi, cành cong queo, cành bị bẻ gãy, cành yếu vươn
ra xa tán, cành bị sâu bệnh. Các cành nhỏ mọc thẳng bên trong tán, không nhận
được ánh sáng.
+ Giai đoạn sau thu hoạch: tỉa cành yếu, hỏng, cành vô hiệu và cuống trái để thu nhỏ
tán cây, giúp cây đâm chồi mới đồng loạt.
– Điều khiển ra hoa, tạo quả:
+ Thúc ra hoa: hạn chế nước, dùng thuốc/chế phẩm thúc đẩy cây ra hoa.
+ Tăng khả năng đậu quả: dùng các chế phẩm GA3, Brassinolide,...
c) Sản phẩm
HS trình bày được các kĩ thuật cắt tỉa và điều khiển nói trên. Thực hành được trên
cây mẫu.
d) Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán cây ăn quả có múi
– GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ thuật tỉa cành, tạo tán cây ăn quả có múi, thuyết trình
kết quả tìm hiểu trước lớp.
– HS tìm hiểu theo yêu cầu của GV (tìm hiểu trong SGK, các tài liệu liên quan,
internet,...), ghi chép lại các nội dung tìm hiểu được và trình bày trước lớp.
35
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc cắt tỉa, tạo tán cây ăn quả có múi
– GV nêu các câu hỏi sau phần thuyết trình của nhóm HS:
1. Nêu ra 3 lợi ích của cắt tỉa, tạo tán.
2. Mục đích của việc cắt tỉa vào thời kì kiến thiết và thời kì kinh doanh khác nhau như
thế nào?
3. Sau thu hoạch, việc cắt tỉa nhằm mục đích gì?
– HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Giúp HS củng cố, khắc sâu nội dung của bài học phù hợp với yêu cầu cần đạt của
chương trình.
b) Nội dung
Hệ thống hoá nội dung bài học bằng sơ đồ.
c) Sản phẩm
Sơ đồ cành cây thể hiện đầy đủ các nội dung chính của bài học. Có thể vẽ sơ đồ một
cây có 6 cành, trong đó mỗi cành thể hiện một trong các nội dung sau: Đặc điểm thực
vật học; yêu cầu ngoại cảnh; kĩ thuật trồng; kĩ thuật chăm sóc; kĩ thuật tỉa cành, tạo
tán; điều khiển ra hoa, đậu quả.
d) Tổ chức thực hiện
– GV nêu yêu cầu các nhóm HS hệ thống hoá nội dung của bài dưới dạng sơ đồ (có
thể gợi ý dưới dạng sơ đồ cành cây).
– HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
HS nâng cao hiểu biết của bản thân về nghề trồng cây ăn quả có múi và các ngành nghề
liên quan thông qua hoạt động tìm hiểu và chia sẻ kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.
b) Nội dung
– Xác định đặc điểm của nghề.
– Các yêu cầu phẩm chất của người làm nghề.
– Khảo sát sự phù hợp, yêu thích với nghề.
c) Sản phẩm
HS thảo luận về nghề trồng cây ăn quả có múi ở địa phương và yêu cầu của nghề.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
1. Địa phương trồng những loại cây ăn quả có múi nào?
2. Triển vọng của nghề như thế nào? Yêu cầu của nghề nghiệp đối với người lao động là gì?
3. Em có phù hợp với nghề này không? Theo em, người có những năng lực và phẩm chất
như thế nào sẽ phù hợp với nghề?
36
KĨ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY NHÃN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Đặc điểm thực vật học (bộ rễ, thân, cành, lá, hoa, quả) và điều kiện ngoại cảnh
(nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió) của cây nhãn.
– Quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán.
– Kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
– Phân tích được các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây nhãn.
– Trình bày được quy trình trồng, chăm sóc, kĩ thuật tỉa cành tạo tán, điều khiển ra
hoa, tạo quả cho cây nhãn.
– Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với các công việc liên quan.
b) Năng lực chung
Lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về nội dung kiến thức bài học: các
đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây nhãn; quy trình trồng, chăm
sóc; kĩ thuật tỉa cành tạo tán, điều khiển ra hoa và tạo quả cho cây nhãn.
3. Phẩm chất
– Có ý thức trân trọng các sản phẩm cây ăn quả.
– Có ý thức vận dụng kiến thức trồng, chăm sóc cây nhãn vào thực tiễn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, tài liệu, video,... về các đặc điểm thực vật học; quy trình trồng, chăm
sóc; kĩ thuật tỉa cành, tạo tán; điều khiển ra hoa, đậu quả cho cây nhãn. Ví dụ:
+ https://www.youtube.com/watch?v=RDkmzhEURVU
+ https://www.youtube.com/watch?v=KoBXHDIjyU8
+ https://www.youtube.com/watch?v=f57IiSTD_Qw
+ https://www.youtube.com/watch?v=EPj4BpD0RMA
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 4
I
II
37
– Phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Tên bộ phận
Đặc điểm
Đặc điểm
thực vật học
của cây nhãn
Bộ rễ
Thân, cành
Lá
Hoa
Quả
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY NHÃN
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Lượng mưa
Ánh sáng
Đất trồng
Gió
2. Học sinh
– Sưu tầm hình ảnh, thông tin,... giới thiệu cách tạo tán, các sản phẩm,... ở cây nhãn.
– Đọc trước bài học trong SGK để trả lời các câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a) Mục tiêu
Tạo hứng khởi, tái hiện các kiến thức đã có liên quan kĩ thuật trồng cây ăn quả và cây
nhãn.
III
38
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành các nhóm sao cho phù hợp với sĩ số lớp,
thực hiện nhanh trò chơi sau:
Trò chơi “Đoán xem?”
Luật chơi: GV trưng bày các sản phẩm được chế biến từ nghề
trồng nhãn đã chuẩn bị (hoặc chiếu hình ảnh) để HS quan sát
và đoán tên sản phẩm ứng với mỗi hình ảnh quan sát được.
Sau khi quan sát, các nhóm ra tín hiệu để trả lời. Đoán đúng
được 1 điểm, đoán sai chuyển quyền trả lời cho nhóm tiếp
theo. Lần lượt như vậy đến khi hết. Tính điểm giữa các nhóm.
Một số hình ảnh như sau:
Mứt nhãn
Sirô nhãn
Rau câu nhãn
Long nhãn
Chè sen nhãn dừa
Trà nhãn tươi
– Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài.
Giới thiệu nội dung
bài học:
Bài 4. KĨ THUẬT
TRỒNG VÀ CHĂM
SÓC CÂY NHÃN
I. Các đặc điểm thực
vật học và điều kiện
ngoại
cảnh
của
cây
nhãn
II.
Quy
trình
trồng,
chăm sóc
III. Kĩ thuật tỉa cành
tạo tán
IV. Điều khiển ra hoa,
tạo quả
39
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu cụ thể của GV. Thảo
luận và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS của từng nội dung trả lời câu hỏi, trình
bày nội dung đã tìm hiểu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức, tính
điểm giữa các nhóm, sau đó bắt đầu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của nhãn
a) Mục tiêu
HS nêu được các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây nhãn.
b) Nội dung
HS đọc nội dung mục I. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh, hoàn thành
phiếu học tập.
c) Sản phẩm
– HS ghi được vào phiếu học tập những đặc điểm của cây nhãn.
– HS liên hệ để vận dụng hiểu biết trên vào đời sống.
– Hoàn thiện Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Tên bộ phận
Đặc điểm
Đặc
điểm
thực vật
học của
cây
nhãn
Bộ rễ
Rễ ăn sâu và rộng hơn so với tán vài lần. Rễ tơ tập trung ở
hình chiếu tán cây và sâu 0 – 50 cm.
Thân, cành
Thân gỗ nhiều cành. Thân trưởng thành cao 10 – 15 m, tán
rộng 8 – 10 m. Mỗi năm ra 3 – 5 đợt chủ yếu mùa xuân –
hè – thu.
Lá
Lá kép lông chim mọc so le. Lá non màu tím hoặc đỏ nâu.
Hoa
Hoa cái, hoa đực (nhiều nhất) và hoa lưỡng tính. Tự thụ
phấn hoặc thụ phấn chéo.
Quả
Quả mọc thành chùm, chủ yếu từ hoa cái.
40
– Hoàn thiện Phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY NHÃN
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Ở miền Bắc, từ 21
o
C đến 27
o
C. Thời gian phân hoá mầm hoa cần
nhiệt độ khoảng 10
o
C trong 2 tháng, từ tháng 12 đến hết tháng 1
năm sau.
Ở miền Nam, cần 17
o
C đến 22
o
C.
Lượng mưa
Cây ưa ẩm nhưng không chịu được úng ngập, lượng mưa tối ưu vào
khoảng 1 200 – 1 600 mm.
Độ ẩm 70 – 90%.
Thời kì ra hoa và sinh trưởng quả cần ẩm nhiều.
Thời kì nở hoa, đậu quả nếu mưa nhiều khiến khả năng đậu quả thấp.
Ánh sáng
Ưa sáng mạnh, đặc biệt là giống ở miền Nam.
Đất trồng
Đa dạng. Kể cả đất nhiễm mặn.
Đất thoát nước tốt, pH 5,5 – 6,4 (chua nhẹ).
Gió
Gió vừa phải giúp lưu thông không khí, thụ phấn cho cây, hạn chế
sâu bệnh, điều hoà độ ẩm.
Gió nhiều làm rụng hoa quả và gãy cành.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I và quan sát hình trong
SGK cùng với hình GV cung cấp để điền phiếu học tập.
Phiếu học tập số
1 và 2.
41
– HS hoàn thành phiếu học tập.
– HS nhớ lại về vị trí cây ra hoa, quả để vận dụng trong chăm sóc.
GV sử dụng một số câu hỏi như sau:
1. Vùng nào thích hợp để trồng cây nhãn? Hãy kể tên một số địa
phương trồng nhãn nổi tiếng ở nước ta.
2. Dựa vào đặc điểm rễ cây, cần bón phân, tưới nước vào vị trí nào?
3. Có cần làm đất tơi xốp không?
4. Vì sao dựa vào chiều cao thân và rộng tán để trồng cây với khoảng
cách phù hợp?
5. Lá có vai trò thế nào với sự phát triển của cây? Lá quá nhiều hoặc
quá ít sẽ ảnh hưởng như thế nào với cây?
6. Điều kiện trồng như thế nào để cây nhãn phát triển trong môi
trường vừa có gió vừa tránh được gió mạnh?
7. Mùa hoa nhãn cần điều kiện như thế nào để cây ra hoa tốt?
8. Quả được hình thành chủ yếu nhờ thụ phấn chéo hay tự thụ
phấn?
9. Quả nhãn thuộc loại quả nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV: đọc, thảo luận,
hoàn thiện phiếu học tập theo nhóm.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS của từng nội dung trả lời câu hỏi, trình bày
nội dung đã tìm hiểu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây nhãn
a) Mục tiêu
HS biết cách trồng, nêu và giải thích quy trình kĩ thuật trồng cây.
42
b) Nội dung
HS giải thích các biện pháp trong quy trình trồng cây nhãn.
c) Sản phẩm
– HS nhắc lại phân biệt thời kì thiết kế cơ bản và thời kì kinh doanh.
+ Tạo khung tán cho cây (3 năm đầu).
+ Cây bắt đầu cho quả ổn định (năm 3 trở đi).
– Giải thích một số kĩ thuật trong trồng cây nhãn.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động
Nội dung
– GV cho HS trả lời các câu hỏi định hướng để giải
thích các kĩ thuật trong trồng cây. Một số câu hỏi
định hướng như sau:
+ Vì sao thời điểm trồng trong năm là vụ xuân (từ
tháng 2 đến tháng 4) ở miền Bắc hoặc vụ thu (từ
tháng 8 đến tháng 10) ở miền Nam?
+ Khoảng cách trồng như thế nào là phù hợp trồng
cây nhãn?
+ Vì sao hố trồng cần đào rộng hơn nếu đất xấu?
+ Vì sao cần xé bỏ túi bầu, vun đất mặt quanh gốc,
nén chặt, cắm cọc chống, phủ xác thực vật quanh
gốc cây?
– HS ghi lại các giải thích vào vở ghi chép.
– GV chiếu video/hình ảnh quy trình kĩ thuật trồng
cây nhãn để HS nắm được thao tác trồng cây trong
vườn.
II. Quy trình kĩ thuật trồng và
chăm sóc:
1. Kĩ thuật trồng:
– Thời vụ: mùa mưa.
– Khoảng cách trồng: để lá cây
phát
triển
không
che
lấp
nhau.
– Hố trồng: chuẩn bị cho đất
tơi xốp và bổ sung phân bón
lót.
– Trồng: trồng đủ sâu để cây
đứng vững, rễ phát triển, dễ
chăm tưới.
Hoạt động 3. Tìm hiểu quy trình kĩ thuật chăm sóc cây nhãn
a) Mục tiêu
HS biết cách chăm sóc, nêu và giải thích quy trình kĩ thuật chăm sóc cây nhãn.
b) Nội dung
HS giải thích các biện pháp trong quy trình chăm sóc cây nhãn.
c) Sản phẩm
Giải thích một số kĩ thuật trong trồng và chăm sóc cây nhãn.
43
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động
Nội dung
– GV cho HS trả lời các câu hỏi định hướng để giải
thích các kĩ thuật trong chăm sóc cây. Một số câu
hỏi định hướng như sau:
+ Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì cho cây?
+ Vì sao sau khi bón phân cần thường xuyên tưới
nước, giữ ẩm?
+ Tại sao nên ưu tiên kĩ thuật tưới nước tiết kiệm?
+ Quan sát Hình 4.3 SGK, cho biết một số loại sâu
hại cây nhãn và cách phòng trừ sâu hại.
+ Quan sát Hình 4.4 SGK và nêu nguyên nhân gây
một số bệnh trên cây nhãn.
+ Nguyên tắc chung để phòng sâu bệnh ở cây nhãn
là gì?
– HS tự nghiên cứu SGK và đưa ra câu trả lời.
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm và trả lời thêm
một số câu hỏi:
+ Kể các biện pháp sinh học được sử dụng trong
phòng, trừ sâu bệnh hại? Nêu lợi ích và hạn chế
khi sử dụng các biện pháp kể trên.
+ Nghề trồng nhãn đòi hỏi điều kiện, đức tính nào
ở người lao động? Những ai có thể làm được công
việc này?
– GV yêu cầu HS nhắc lại “Bốn nguyên tắc trong
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
2. Kĩ thuật chăm sóc:
– Làm cỏ, vun xới: Loại bỏ nơi ẩn
nấp của sâu bệnh. Vun xới đất
tơi xốp cho cây lấy nước.
– Bón phân thúc:
+ Lượng bón: Bảng 4.2 SGK. Tuỳ
thuộc loại cây, tuổi cây.
+ Thời điểm bón: Bảng 4.3 SGK.
– Cách bón:
+ Lần 1: Tạo rãnh, rắc phân, lấp
đất. Hoà phân vào nước rồi
tưới. Rắc trên gốc rồi tưới nước.
+ Các lần sau: Hoà tan phân vào
nước hoặc rắc theo hình chiếu
tán cây rồi tưới nước.
– Tưới nước: Tuỳ thuộc tuổi cây.
– Nguyên tắc chung để phòng
sâu, bệnh ở cây nhãn:
+ Sử dụng cây giống sạch.
+ Cắt tỉa cành yếu, bệnh.
+ Kiểm tra vườn thường xuyên.
+ Bón phân hợp lí, đảm bảo dinh
dưỡng cho cây khoẻ.
+ Thu gom, tiêu huỷ cành bệnh.
+ Sử dụng biện pháp trừ sâu kịp
thời, hợp lí.
44
Hoạt động 4. Tìm hiểu kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán và điều khiển cây ra hoa, tạo quả
a) Mục tiêu
– HS giải thích được tại sao cần cắt tỉa, tạo tán. Nguyên tắc chung của cắt tỉa, tạo tán.
– Nêu được tên và tác dụng của một số loai thuốc điều khiển cây ra hoa tạo quả.
b) Nội dung
– Vai trò việc cắt tỉa, tạo tán:
+ Duy trì đúng kích thước để cây không bị rậm rạp nhằm hạn chế các loại sâu,
bệnh hại.
+ Tạo ra các chồi mới sinh trưởng mạnh.
+ Để ánh sáng truyền vào tán cây nhiều hơn.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán:
+ Ở thời kì kiến thiết cơ bản: khi cây cao 0,8 m đến 1 m thì bấm ngọn để tạo cành
cấp 1. Cành cấp 1 được 0,5 – 0,7 m thì cắt tỉa để tạo cành cấp 2 và cứ vậy đến khi có
khung tán phân bố đều.
+ Thời kì kinh doanh: Cắt tỉa các chồi, cành cong queo, cành bị bẻ gãy, cành yếu vươn
ra xa tán, cành bị sâu bệnh, các cành nhỏ mọc thẳng bên trong tán, không nhận
được ánh sáng.
+ Giai đoạn sau thu hoạch: cắt tỉa toàn bộ cành tăm, cành sâu bệnh hoặc bị che sáng
hoặc cành vượt tán.
+ Tỉa cành hoa, quả bị sâu, bệnh.
– Điều khiển ra hoa, tạo quả:
+ Thúc ra hoa: Biện pháp cơ giới (khoanh vỏ/chặn rễ), sử dụng hoá chất (KClO
3
giai
đoạn lộc thành thục).
+ Tăng khả năng đậu quả: dùng các chế phẩm GA3, Brassinolide,... bổ sung phân đa
lượng, vi lượng.
c) Sản phẩm
HS nêu được các kĩ thuật cắt tỉa và điều khiển nói trên. Xác định được biện pháp sử
dụng dựa vào hình ảnh.
d) Tổ chức thực hiện
– GV yêu cầu HS quan sát hình, nêu biện pháp được sử dụng.
45
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Ôn tập kiến thức tổng thể bài học.
b) Nội dung
Hệ thống nội dung bài học bằng sơ đồ.
c) Sản phẩm
Nội dung chính của bài:
1. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn
2. Kĩ thuật trồng
3. Kĩ thuật chăm sóc cây: làm cỏ xới đất, bón phân, tưới nước, phòng trừ sâu hại
4. Kĩ thuật cắt tỉa ở từng thời kì
5. Điều khiển cây ra hoa, tạo quả
d) Tổ chức thực hiện
HS hệ thống lại nội dung bài bằng sơ đồ.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
HS nâng cao hiểu biết của bản thân về nghề trồng nhãn và các ngành nghề liên quan
thông qua hoạt động tìm hiểu và chia sẻ kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.
b) Nội dung
– Xác định đặc điểm của nghề.
– Các yêu cầu phẩm chất của người lao động.
– Khảo sát sự phù hợp, yêu thích với nghề.
c) Sản phẩm
HS thảo luận về nghề trồng cây nhãn ở địa phương và yêu cầu của nghề đối với người
lao động.
46
d) Tổ chức thực hiện
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Địa phương có nơi cụ thể nào trồng nhãn?
2. Triển vọng của nghề? Yêu cầu của nghề trồng nhãn đối với người lao động?
CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG
Câu 1. Rễ của cây nhãn thuộc loại nào?
A. Rễ cọc.
B. Rễ chùm.
C. Có cả hai loại.
D. Đáp án khác.
Câu 2. Thân của cây nhãn thuộc loại nào?
A. Thân gỗ lớn nhiều cành.
B. Thân cỏ.
C. Thân cột.
D. Thân gỗ bụi gỗ nhỏ.
Câu 3. Vì sao cần chăm vườn thường xuyên?
A. Để ngắm cây.
B. Để kịp thời cắt tỉa cành sâu, bệnh.
C. Để theo dõi và kịp thời xử lí trừ sâu, cắt tỉa, bỏ phân, tưới nước phù hợp.
D. Để cây không bị trâu, bò ăn.
Câu 4. Muốn cây nhãn đậu quả cần đảm bảo các điều kiện nào về thời tiết?
A. Lượng mưa ít.
B. Gió lớn để thụ phấn.
C. Nhiệt độ trên 30
0
C.
D. Ánh sáng mạnh.
Câu 5. Quả nhãn hình thành chủ yếu từ loại hoa nào của cây?
A. Hoa đực.
B. Hoa cái.
C. Hoa hướng tính.
D. Hoa vô tính.
Câu 6. Vì sao miền Bắc vẫn là khu vực trồng chính của các loại nhãn truyền thống?
A. Vì có điều kiện ánh sáng phù hợp cho cây nhãn.
B. Vì có điều kiện nhiệt độ phù hợp cho cây nhãn.
C. Vì có điều kiện lượng mưa phù hợp.
D. Vì có điều kiện gió phù hợp.
Câu 7. Thời điểm nào trong năm không phù hợp để trồng cây nhãn?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hè và mùa đông.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông hoặc mùa hè.
IV
47
Câu 8. Khoảng cách trồng cây nhãn phù hợp là
A. cây cách cây và hàng cách hàng 6 đến 7 m.
B. cây cách cây và hàng cách hàng 4 đến 5 m.
C. cây cách cây và hàng cách hàng 2 đến 4 m.
D. cây cách cây và hàng cách hàng 8 đến 10 m.
Câu 9. Vì sao đất xấu thì cần đào hố trồng cây rộng hơn? Vì sao bỏ phân cho cây theo
hình chiếu tán cây?
A. Để hố trồng cải tạo đất tạo thêm điều kiện sống cho cây và vì rễ cây phát triển
theo hình chiếu tán cây chỗ khác không có.
B. Vì đất xấu mới đào hố rộng được và vì rễ cây phát triển theo hình chiếu tán cây.
C. Để hố trồng làm góc chắc thêm và vì rễ cây phát triển theo hình chiếu tán cây.
D. Để hố trồng cải tạo đất tạo thêm điều kiện sống cho cây và vì ở hình chiếu tán
cây có các rễ con là bộ phận chính hút nước và khoáng.
Câu 10. Nhược điểm của biện pháp hoá học trong việc trừ sâu hại là gì?
A. Diệt hết sâu.
B. Diệt không hết sâu.
C. Kĩ thuật khó.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 11. Thời kì kinh doanh, việc cắt tỉa cành có vai trò gì?
A. Tạo tán.
B. Trừ sâu, bệnh hại tán.
C. Tạo cành cấp 1.
D. Tạo cành cấp 2.
Câu 12. Có thể làm gì để tăng khả năng ra hoa, tạo quả của cây nhãn?
A. Khoanh vỏ.
B. Chặn rễ.
C. Dùng hoá chất.
D. Tất cả các cách trên.
48
KĨ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY XOÀI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Đặc điểm thực vật học (bộ rễ, thân, cành, lá, hoa, quả) và điều kiện ngoại cảnh
(nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió) của cây xoài.
– Quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây xoài.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán.
– Kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
– Phân tích được các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây xoài
– Trình bày được quy trình trồng, chăm sóc, kĩ thuật tỉa cành tạo tán, điều khiển ra
hoa, tạo quả cho cây xoài.
– Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với các công việc liên quan.
b) Năng lực chung
Lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về nội dung kiến thức bài học: các
đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây xoài; quy trình trồng, chăm
sóc, kĩ thuật tỉa cành tạo tán, điều khiển ra hoa tạo quả cho cây xoài.
3. Phẩm chất
– Có ý thức trân trọng các sản phẩm cây ăn quả.
– Có ý thức trồng, chăm sóc cây trong thực tiễn.
– Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, tài liệu, video,... về các đặc điểm thực vật học; quy trình trồng, chăm
sóc; kĩ thuật tỉa cành, tạo tán; điều khiển ra hoa, tạo quả cho cây xoài.
+ Video 1: Kĩ thuật trồng và chăm sóc xoài Cát chu
https://www.youtube.com/watch?v=ameTOyDGgvk
+ Video 2: Chăm sóc xoài giai đoạn bông và trái mùa mưa
https://www.youtube.com/watch?v=7WEWzndxq5U
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 5
I
II
49
+ Video 3: Trồng xoài trong chậu ra quả
https://www.youtube.com/watch?v=ubdeLLLx4CU
– Một số mẫu vật sản phẩm cây xoài ở địa phương.
– Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Tên bộ phận
Đặc điểm
Đặc điểm
thực vật học
của cây xoài
Bộ rễ
Thân, cành
Lá
Hoa
Quả
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY XOÀI
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Lượng mưa
Ánh sáng
Đất trồng
Gió
2. Học sinh
– Sưu tầm hình ảnh, thông tin,... giới thiệu cách tạo tán, các sản phẩm,... ở cây xoài.
– Đọc SGK và vẽ sơ đồ mạch kiến thức chính của bài
50
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a) Mục tiêu
Giúp HS tái hiện một số kiến thức, kinh nghiệm đã có liên quan đến cây xoài, đồng
thời tạo hứng khởi để bước vào bài học mới (giới thiệu giá trị kinh tế, dinh dưỡng của
cây xoài).
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành các nhóm sao cho phù hợp với sĩ số
lớp, thực hiện nhanh trò chơi sau:
Trò chơi “Đoán xem?”
Luật chơi: GV trưng bày các sản phẩm được chế biến từ
nghề trồng xoài đã chuẩn bị (hoặc chiếu hình ảnh) để HS
quan sát và đoán tên sản phẩm ứng với mỗi hình ảnh
quan sát được. Sau khi quan sát, các nhóm ra tín hiệu để
trả lời. Đoán đúng được 1 điểm, đoán sai chuyển quyền
trả lời cho nhóm tiếp theo. Lần lượt như vậy đến khi hết.
Tính điểm giữa các nhóm.
Một số hình ảnh như sau:
Xoài sấy dẻo
Trà xoài
Sinh tố xoài
Salad xoài
Giới
thiệu
nội
dung
bài
học:
Bài 5. KĨ THUẬT TRỒNG
VÀ
CHĂM
SÓC
CÂY
XOÀI
I. Các đặc điểm thực vật
học
và
điều
kiện
ngoại
cảnh của cây xoài
II. Quy trình trồng, chăm
sóc
III. Kĩ thuật tỉa cành tạo
tán
IV. Điều khiển ra hoa, tạo
quả tạo quả
III
51
Xoài dầm
– Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu cụ thể của GV.
Thảo luận và trả lời câu hỏi.
– GV quan sát quá trình làm việc của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời đại diện HS của từng nội dung trả lời câu hỏi,
trình bày nội dung đã tìm hiểu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dựa trên câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức,
tính điểm giữa các nhóm, sau đó bắt đầu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây xoài
a) Mục tiêu
HS nêu được các đặc điểm thực vật học và điều kiện ngoại cảnh của cây xoài.
b) Nội dung
HS đọc nội dung mục I. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh, hoàn thành
phiếu học tập.
c) Sản phẩm
– HS ghi được vào phiếu học tập những đặc điểm của cây xoài.
– HS liên hệ để vận dụng hiểu biết trên vào đời sống.
– Hoàn thiện Phiếu học tập số 1:
52
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Tên bộ phận
Đặc điểm
Đặc
điểm
thực vật
học của
cây xoài
Bộ rễ
Rễ rất phát triển, ăn sâu và lan rộng.
Thân, cành
Thân gỗ lớn 5 – 10 m, tán rộng 8 – 10 m.
Mỗi năm ra 3 – 4 đợt lộc.
Lá
Lá đơn nguyên mọc so le.
Lá bản to có mùi thơm đặc trưng.
Hoa
Hoa đực (nhiều nhất) và hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính
có mật thu hút côn trùng.
Quả
Quả mọc thành chùm có màu sắc, khối lượng tuỳ theo
giống xoài. Mỗi quả có một hạt.
– Hoàn thiện Phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY XOÀI
Nhóm: ................................................................................................................................
Hãy điền thông tin phù hợp với từng nội dung:
Ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Chịu được nhiệt độ cao. Từ 24
0
C đến 27
0
C.
Lạnh kéo dài làm cây rụng lá, hoa, ảnh hưởng đến quả.
Lượng mưa
Lượng mưa 1 000 – 1 200 mm.
Độ ẩm không khí 55% – 70%.
Xoài đủ nước cho quả ngon, năng suất cao hơn.
Ánh sáng
Cây ưa sáng. Quả ở cành nhiều ánh sáng có chất lượng tốt hơn.
Đất trồng
Đa dạng. Thích hợp nhất đất phù sa, đất pha cát. Đất thoát nước
tốt, pH 5,5 – 7,0 (chua nhẹ).
Gió
Gió thường là nguyên nhân làm rụng hoa, quả, gãy cành ở cây xoài.
53
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đặc điểm thực học của cây xoài
Yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 và quan
sát Hình 5.2 trong SGK, các mẫu vật về
cây xoài (nếu có) để hoàn thành phiếu học
tập số 1.
HS thảo luận nhóm, hoàn thành nhiệm vụ
theo yêu cầu của GV.
GV yêu cầu HS kể tên một số vùng trồng
xoài nổi tiếng ở nước ta.
HS tra cứu tài liệu và trả lời câu hỏi của
GV.
(Sơn La, Ðồng Tháp, An Giang, Ðồng
Nai, Tiền Gian
g,...)
GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn, mô tả
đặc điểm thực vật học của một số giống
xoài đang được trồng phổ biến ở gia đình,
địa phươn
g.
HS thảo luận nhóm và mô tả đặc điểm
thực học của một số giống xoài ở địa
phương (theo mẫu phiếu học tập số 1).
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài
Yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2 và hoàn
thành phiếu học tập số 2.
HS thảo luận nhóm, hoàn thành nhiệm vụ
theo yêu cầu cả GV.
Yêu cầu một nhóm HS trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ
sung.
HS trình bày kết quả hoặc nhận xét, đánh
giá, bổ sung theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây xoài
a) Mục tiêu
HS biết cách trồng, nêu và giải thích quy trình kĩ thuật trồng cây.
b) Nội dung
HS giải thích các biện pháp trong quy trình trồng cây xoài.
c) Sản phẩm
– HS nhắc lại kiến thức về phân biệt thời kì thiết kế cơ bản và thời kì kinh doanh.
+ Tạo khung tán cho cây (3 năm đầu).
+ Cây bắt đầu cho quả ổn định (năm 3 trở đi).
– Giải thích một số kĩ thuật trong trồng cây xoài.
54
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động
Nội dung
– GV cho HS trả lời các câu hỏi định hướng để giải
thích các kĩ thuật trong trồng cây. Một số câu
hỏi định hướng như sau:
+ Vì sao thời điểm trồng phù hợp trong năm là
xuân, thu?
+ Vì sao nói khoảng cách trồng tuỳ thuộc giống
xoài và kĩ thuật thâm canh?
+ Những vùng đất nào cần đào mương, đắp ụ cho
cây?
+ Tại sao cần xé bỏ túi bầu, vun đất mặt quanh
gốc, nén chặt, cắm cọc chống, phủ xác thực vật
quanh gốc cây?
– GV cho HS xem video kĩ thuật trồng cây xoài,
đặt câu hỏi: Cho biết các hướng dẫn trùng với bài
học và bổ sung cho bài học? Có hướng dẫn nào
trong video trái với nội dung bài không? Giải
thích (nếu có).
II. Quy trình kĩ thuật trồng và
chăm sóc:
2. Kĩ thuật trồng:
– Thời vụ: xuân, thu.
– Khoảng cách trồng: để lá cây
phát triển không che lấp nhau.
– Hố trồng: bổ sung phân bón lót
là lân (1 kg) và phân hữu cơ
khoảng 20 – 30 kg.
– Hố trồng: Tạo hố nhỏ giữa hố
trồng đã đào, trồng đủ sâu để
cây đứng vững, rễ phát triển, dễ
chăm tưới.
Hoạt động 3. Tìm hiểu quy trình kĩ thuật chăm sóc cây xoài
a) Mục tiêu
HS biết cách chăm sóc, nêu và giải thích quy trình kĩ thuật chăm sóc cây xoài.
b) Nội dung
HS giải thích các biện pháp trong quy trình chăm sóc cây xoài.
c) Sản phẩm
Giải thích một số kĩ thuật trong trồng và chăm sóc cây xoài.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động
Nội dung
– GV cho HS trả lời các câu hỏi định hướng để
giải thích các kĩ thuật trong chăm sóc cây.
Một số câu hỏi định hướng như sau:
+ Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì cho cây?
+ Vì sao sau khi bón phân cần thường xuyên tưới
nước, giữ ẩm?
Lưu ý: cây xoài đủ nước cho trái ngon/ưu tiên
kĩ thuật tưới nước tiết kiệm.
2. Kĩ thuật chăm sóc:
– Làm cỏ, vun xới: Loại bỏ nơi ẩn
nấp của sâu bệnh, diệt cỏ dại. Vun
xới đất tơi xốp cho cây lấy nước.
– Bón phân thúc:
+ Lượng bón: Bảng 5.1 SGK.
55
+ Vì sao cần bón phân cho cây xoài mỗi khi cây
ra lộc mới ở thời kì kiến thiết cơ bản?
– GV giới thiệu một số loại sâu, bệnh trên cây
xoài:
– Thời điểm bón:
+ Thời kì kiến thiết: bón 4 – 5 lần/
năm khi xoài ra lộc mới.
+ Thời kì kinh doanh: chia 4 lần.
– Cách bón:
+ Lần 1: Tạo rãnh rộng 20 – 30 cm,
sâu khoảng 15 – 20 cm theo hình
chiếu tán cây. Rải phân hữu cơ
trước, vô cơ sau rồi lấp đất và tưới
giữ ẩm.
+ Các lần sau: hoà tan phân vào
nước hoặc rắc theo hình chiếu tán
cây rồi tưới nước.
– Tưới nước:
+ Thời kì kiến thiết cơ bản: 2 – 3
ngày tưới một lần, lượng tưới tuỳ
tuổi cây.
+ Thời kì kinh doanh: giảm nước
giai đoạn cây phân hoá mầm hoa
và chuẩn bị thu hoạch.
– Một số sâu, bệnh hại và biện pháp
phòng trừ sâu hại:
+ Chăm sóc, bón phân cân đối.
+ Cắt tỉa cành đặc biệt sau thu hoạch.
+ Tiêu huỷ bộ phận bị sâu.
+ Phát hiện tiêu diệt sâu thủ công.
+ Sử dụng thuốc trong danh mục.
– Một số biện pháp phòng trừ bệnh
hại:
+ Cắt tỉa, thu gom, tiêu huỷ.
+ Bón phân, bổ sung nấm đối kháng.
+ Bao kín quả bằng túi chuyên dụng.
+ Sử dụng thuốc gốc đồng hoặc các
loại trong danh mục cho phép.
56
– GV đặt câu hỏi:
+ Kể tên các biện pháp sinh học được sử dụng
trong phòng, trừ sâu bệnh hại. Nêu lợi ích và
hạn chế khi sử dụng các biện pháp kể trên.
+ Nghề trồng xoài đòi hỏi điều kiện, đức tính nào
ở người lao động? Em có thích công việc này
không?
– GV yêu cầu HS nhắc lại “Bốn nguyên tắc
tron
g sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
Hoạt động 4. Tìm hiểu kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán và điều khiển cây ra hoa, tạo quả
a) Mục tiêu
– HS giải thích được tại sao cần cắt tỉa, tạo tán. Nguyên tắc chung của cắt tỉa, tạo tán.
– Nêu được tên và tác dụng của một số loại thuốc điều khiển cây ra hoa, tạo quả.
b) Nội dung
– Vai trò việc cắt tỉa, tạo tán:
+ Duy trì đúng kích thước để cây không bị rậm rạp nhằm hạn chế các loại sâu, bệnh
hại.
+ Tạo ra các chồi mới sinh trưởng mạnh.
+ Để ánh sáng truyền vào tán cây nhiều hơn.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán:
+ Thời kì kiến thiết cơ bản: khi cây cao 1 m đến 1,2 m thì bấm ngọn để độ cao thân
chính 0,6 đến 0,8 m. Chọn giữ 2, 3 chồi chấp 1. Cành cấp 1 được 1 – 1,2 m thì cắt
tỉa để tạo cành cấp 2 và cứ vậy đến khi có khung tán phân bố đều.
+ Thời kì kinh doanh: Cắt tỉa các chồi, cành cong queo, cành bị bẻ gãy, cành yếu vươn
ra xa tán, cành bị sâu bệnh, cành nhỏ mọc thẳng bên trong tán, không nhận được
ánh sáng. Xoài sinh trưởng mạnh cần cắt tỉa để khống chế tán cây.
+ Giai đoạn sau thu hoạch: cắt tỉa toàn bộ cành tăm, cành sâu bệnh, cành bị che sáng
hoặc cành vượt tán.
+ Tỉa cành hoa, quả bị sâu, bệnh.
– Điều khiển ra hoa đậu quả:
+ Thúc ra hoa: Biện pháp cơ giới (khoanh vỏ/chặn rễ), sử dụng hoá chất (kích thích
tạo mầm hoa với Paclobutrazol 10%, kích thích ra hoa bằng cách phun KNO
3).
+ Tăng khả năng đậu quả: dùng các chế phẩm GA3, H
3
BO
3
, Brassinolide,... bổ sung
phân đa lượng, vi lượng.
57
c) Sản phẩm
HS nêu được các kĩ thuật cắt tỉa và điều khiển nói trên. Xác định được biện pháp sử
dụng dựa vào hình ảnh.
d) Tổ chức thực hiện
* GV cho HS chơi trò chơi, sử dụng kĩ thật công não trong 1 phút: Nêu các lợi ích của
việc cắt tỉa, tạo tán với cây ăn quả nói chung.
– Vai trò việc cắt tỉa, tạo tán:
+ Duy trì đúng kích thước để cây không bị rậm rạp nhằm hạn chế các loại sâu,
bệnh hại.
+ Tạo ra các chồi mới sinh trưởng mạnh.
+ Để ánh sáng truyền vào tán cây nhiều hơn.
+ Hình thành tán cây.
Lưu ý: Các ý này HS đã học bài trước, không cần thiết ghi lại.
* Sử dụng các câu hỏi thông hiểu khi HS ghi chép bài:
– Theo hướng dẫn trên, cần cắt tỉa cành bao nhiêu cm?
– Khác nhau giữa tỉa cành giai đoạn kiến thiết cơ bản và tỉa cành ở giai đoạn thời kì
kinh doanh là gì?
– Em hãy cho biết ý nghĩa của việc điều khiển được cây ra hoa, tạo quả?
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Ôn tập kiến thức tổng thể bài học.
b) Sản phẩm
Sơ đồ hệ thống hoá nội dung bài học do HS thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện
– GV yêu cầu các nhóm HS hệ thống hoá nội dung bài bằng sơ đồ tư duy.
– Trả lời các câu hỏi luyện tập trên phiếu trực tiếp hoặc online.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
HS nâng cao hiểu biết của bản thân về nghề trồng xoài và các ngành nghề liên quan
thông qua hoạt động tìm hiểu và chia sẻ kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.
b) Nội dung
– Xác định đặc điểm của nghề.
– Các yêu cầu phẩm chất của người làm nghề.
– Khảo sát phù hợp, yêu thích với nghề.
58
c) Sản phẩm
HS thảo luận về nghề trồng cây xoài ở địa phương và yêu cầu của nghề.
d) Tổ chức thực hiện
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Triển vọng của nghề trồng cây xoài ở địa phương như thế nào? Yêu cầu đối với người
lao động khi làm nghề là gì?
2. Em có phù hợp với nghề nào liên quan đến trồng và chế biến các sản phẩm từ cây
xoài không?
CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG
Câu 1. Trình bày những nét chính về đặc điểm thực vật học của cây xoài.
Câu 2. Địa phương em có phù hợp để trồng cây xoài không? Vì sao?
Câu 3. Chăm sóc cây xoài gồm: dọn cỏ, tưới nước, bón phân, cắt tỉa, tạo tán, phòng
trừ sâu bệnh. Em hãy cho biết ý nghĩa của mỗi biện pháp chăm sóc trên.
Câu 4. Quả xoài được chế biến và sử dụng như thế nào? Lợi ích do cây xoài đem lại
là gì?
IV
59
KĨ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC SẦU RIÊNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Đặc điểm thực vật học (bộ rễ, thân, cành, lá, hoa, quả) và điều kiện ngoại cảnh
(nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió) của cây sầu riêng.
– Quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây sầu riêng.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán.
– Kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
‒ Phân tích được đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh của cây sầu riêng.
‒ Nêu được quy trình trồng, chăm sóc, kĩ thuật tỉa cành, tạo tán, điều khiển ra hoa,
tạo quả cho cây sầu riêng.
b) Năng lực chung
Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về đặc điểm thực vật học, yêu cầu
ngoại cảnh của cây sầu riêng; quy trình trồng, chăm sóc, kĩ thuật tỉa cành, tạo tán cho
cây sầu riêng.
3. Phẩm chất
Có ý thức tìm hiểu và vận dụng kiến thức, kĩ năng về kĩ thuật trồng và chăm sóc cây
sầu riêng vào thực tiễn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, video về đặc điểm thực vật học và kĩ thuật trồng, chăm sóc cây sầu riêng.
+ Video 1: Những lưu ý khi trồng sầu riêng:
https://www.youtube.com/watch?v=BC1RWJ0PI3Q
+ Video 2: Tạo tán, tỉa cành sầu riêng:
https://www.youtube.com/watch?v=BXa3mgTK_Qg
– Máy chiếu, máy tính xách tay (nếu có).
– SGK và SGV Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Trồng cây ăn quả.
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 6
I
II
60
– Phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY SẦU RIÊNG
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Tên bộ phận
Đặc điểm
Tên khoa học
Bộ rễ
Thân, cành
Lá
Hoa
Quả
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY SẦU RIÊNG
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Điều kiện cầu ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Lượng mưa và độ ẩm
Ánh sáng
Đất trồng
Gió
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY SẦU RIÊNG
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Kĩ thuật
Yêu cầu
Thời vụ
Khoảng cách
Chuẩn bị hố trồng
Trồng cây
61
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. MỘT SỐ LOẠI SÂU HẠI SẦU RIÊNG VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Loại sâu hại
Đặc điểm gây hại
Biện pháp phòng
trừ
Sâu đục hoa, quả
(Conogethes punctiferalis
Guen)
Rầy phấn (Allocaridara
malayensis Crawford)
Bọ trĩ (Scirtothrips dorsalis)
Rệp sáp hại quả
(Planococcus sp.)
Sâu đục thân (Batocera
rufomaculata De Geer)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. MỘT SỐ LOẠI BỆNH HẠI SẦU RIÊNG VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Loại bệnh hại
Nguyên nhân
Đặc điểm gây hại
Biện pháp phòng trừ
Bệnh xì mủ chảy nhựa
Bệnh thán thư
Bệnh thối quả
2. Học sinh
– Sưu tầm hình ảnh, thông tin,... giới thiệu cách tạo tán, các sản phẩm,... ở cây
sầu riêng.
– Đọc trước bài học trong SGK để trả lời các câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
Giúp HS tái hiện những kiến thức, kinh nghiệm đã có về đặc điểm thực vật học, yêu
cầu ngoại cảnh của cây sầu riêng, đồng thời gợi mở những vấn đề mới trong trồng và
chăm sóc cây sầu riêng để kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học.
III
62
b) Nội dung và cách thức tiến hành
Giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát Hình 6.2 trong SGK (có
thể sử dụng thêm các hình ảnh về cây sầu riêng do
GV sưu tầm), yêu cầu HS thảo luận và nêu đặc
điểm thực vật học của cây sầu riêng.
Thảo luận nhóm và thực hiện
nhiệm vụ theo yêu cầu của GV
GV sử dụng các câu hỏi gợi mở những nội dung
mới về cây sầu riêng (Theo em, vì sao sầu riêng lại
không được trồng ở các tỉnh miền Bắc nước ta? Làm
thế nào để kích thích cây sầu riêng ra nhiều quả?)
để dẫn dắt, kích thích HS mong muốn tìm hiểu nội
dung bài học mới.
HS có thể trả lời câu hỏi hoặc
không.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây sầu riêng
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS trình bày được các đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại
cảnh của cây sầu riêng.
b) Sản phẩm
Hoàn thành phiếu học tập số 1 và số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY SẦU RIÊNG
Tên bộ phận
Đặc điểm
Tên khoa học
Durio zibethinus Murr.
Bộ rễ
Có thể ăn sâu và lan rộng từ 6 m đến 8 m tuỳ vào cây giống
được tuyển chọn bằng hình thức nào (chiết cành, ghép cành,
trồng bằng hạt,...).
Thân, cành
Thân gỗ lớn, cây trưởng thành có thể cao từ 20 m đến 30 m.
Cành mọc ngang, phân cành thấp; tán cây phát triển mạnh,
rộng nhất ở phần gốc cây và thu hẹp dần lên phần ngọn cây
tạo thành dạng hình tháp.
Lá
Lá đơn, mọc so le, phiến lá dày hình trứng thuôn dài. Lá có màu
đồng khi còn non và chuyển sang màu xanh khi lá trưởng
thành.
63
Hoa
Hoa lưỡng tính, cánh hoa có màu trắng, hoa mọc thành chùm
trên những cành lớn và trên thân chính (Hình 6.2b). Hoa nở vào
ban đêm, thụ phấn nhờ côn trùng.
Quả
Quả có hình bầu dục hoặc tròn, vỏ cứng, có nhiều gai, thịt quả
(cơm) thường có màu vàng và có mùi đặc trưng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY SẦU RIÊNG
Điều kiện cầu ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
– Phù hợp từ 24
0
C đến 30
0
C.
– Thấp dưới 22
o
C hoặc vượt quá 40
o
C làm hạn chế sinh
trưởng của cây
→
miền Bắc nước ta không trồng
được sầu riêng.
Lượng mưa và độ ẩm
Thích hợp ở những nơi có lượng mưa từ 1 600 mm đến
4 000 mm/năm, độ ẩm không khí từ 75% đến 80%.
Ánh sáng
– Khi cây còn nhỏ, nhu cầu ánh sáng không cao
→
Cần
che bớt nắng cho cây.
– Khi cây đã trưởng thành thì cần nhiều ánh sáng.
Đất trồng
Thích nghi với nhiều loại đất như thịt pha cát, đất thịt,
đất phù sa, đất đỏ bazan,... nhưng thích hợp nhất là đất
thịt, thoát nước tốt, độ pH từ 5,0 đến 6,4.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đặc điểm thực học của cây sầu riêng
Yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 và quan
sát Hình 6.2 trong SGK, các mẫu vật về
cây sầu riêng (nếu có) để mô tả đặc điểm
thực vật học của cây sầu riêng theo mẫu
phiếu học tập số 1.
HS thảo luận nhóm, hoàn thành nhiệm vụ
theo yêu cầu cả GV.
GV yêu cầu HS giải thích: Vì sao ở miền
Bắc nước ta không trồng được sầu riêng?
HS tra cứu tài liệu và trả lời câu hỏi của GV.
(Vì miền Bắc nước ta có mùa đông quá lạnh
và mùa hè quá nóng → ức chế quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây sầu riêng).
GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn, mô tả đặc
điểm thực vật học của một số giống sầu
HS thảo luận nhóm và mô tả đặc điểm thực
học của một số giống sầu riêng ở địa phương.
64
riêng đang được trồng phổ biến ở gia
đình, địa phương (đối với địa phương có
trồng sầu riêng).
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu yêu cầu ngoại cảnh của cây sầu riêng
Yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2 và hoàn
thành phiếu học tập số 2.
HS thảo luận nhóm, hoàn thành nhiệm vụ
theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu một nhóm HS trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
HS trình bày kết quả hoặc nhận xét, đánh
giá, bổ sung theo yêu cầu của GV.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, phân tích
mức độ phù hợp của điều kiện ngoại cảnh
ở địa phương đối với cây sầu riêng.
HS phân tích điều kiện ngoại cảnh của địa
phương, nêu ra những điều kiện phù hợp
và không phù hợp với cây sầu riêng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về quy trình trồng, chăm sóc cây sầu riêng
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS trình bày được kĩ thuật trồng và chăm sóc cây sầu riêng.
b) Sản phẩm
– Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY SẦU RIÊNG
Kĩ thuật
Yêu cầu
Thời vụ
Thường được trồng vào đầu mùa mưa ở miền Nam (cuối tháng
4 đầu tháng 5).
Khoảng cách
Cây cách cây và hàng cách hàng từ 6 m đến 8 m, tương đương
với mật độ từ 125 cây đến 277 cây/ha.
Chuẩn bị hố trồng
– Đối với những vùng đất cao, đào hố tròn với đường kính
80 cm hoặc hố vuông với kích thước mỗi chiều từ 70 cm đến
80 cm, sâu khoảng 50 – 60 cm.
– Đối với những vùng trũng thấp, đào mương, lên liếp hoặc
đắp ụ cao để tránh ngập úng. Kích thước mặt ụ từ 70 cm đến
100 cm; đáy ụ từ 100 cm đến 150 cm.
– Bón phân lót: Mỗi hố hoặc mỗi ụ từ 20 kg đến 30 kg phân
hữu cơ; 0,7 kg đến 1,0 kg supe lân; 0,5 kg vôi bột.
Trồng cây
– Tạo một hố nhỏ giữa hố hoặc ụ đất đã chuẩn bị
→
xé bỏ túi
bầu
→
đặt cây con xuống
→
lấp đất cao hơn mặt bầu từ
2 cm đến 3 cm.
– Cắm cọc giữ cây khỏi đổ và che bớt ánh sáng cho cây con.
65
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. MỘT SỐ LOẠI SÂU HẠI SẦU RIÊNG VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Loại sâu hại
Đặc điểm gây hại
Biện pháp phòng trừ
Sâu đục hoa, quả
(Conogethes
punctiferalis
Guen)
– Con trưởng thành thường đẻ trứng
trên các chùm hoa, quả non. Sâu
non nở ra ăn vào bên trong làm cho
hoa, quả bị hư hỏng, biến dạng và
rụng. – Vết sâu ăn còn tạo điều kiện
cho các loại nấm bệnh tấn công làm
thối
quả
hoặc
làm
giảm
giá
trị
thương phẩm.
– Vệ sinh vườn, cắt tỉa,
tạo độ thông thoáng
để
hạn
chế
nơi
trú
ngụ của các loài sâu
hại. Ngắt bỏ, thu gom
và tiêu huỷ những bộ
phận bị nhiễm sâu hại
nặng.
– Bảo vệ các loài thiên
địch như kiến sư tử,
chim sâu, bọ ngựa, bọ
rùa,...
– Kiểm
tra,
phát
hiện
sớm để bắt sâu bằng
biện
pháp
thủ
công
như ngắt bỏ ổ trứng,
ổ
sâu
non
hay
bắt
trưởng
thành.
Dùng
bẫy để bắt và diệt sâu
hại.
– Sử dụng thuốc bảo vệ
thực
vật
trong
danh
mục
được
phép
sử
dụng. Ưu tiên sử dụng
các
loại
thuốc
có
nguồn gốc sinh học.
Rầy phấn
(Allocaridara
malayensis
Crawford)
–
Con
trưởng
thành
và
ấu
trùng
thường sống ở mặt dưới lá và chích
hút các lá non.
– Lá bị hại thường có những chấm
màu nâu, khi bị hại nặng lá bị rụng
hàng loạt.
– Rầy phát triển với mật độ cao và số
lượng lớn trong các tháng mùa nắng.
Bọ trĩ (Scirtothrips
dorsalis)
Tấn công, gây hại chủ yếu trong mùa
nắng, trên lộc non, hoa và quả non
làm cho lá non rụng, không phát triển
được,
hoa
phát
triển
không
bình
thường hoặc rụng.
Rệp sáp hại quả
(Planococcus sp.)
Gây hại từ khi còn nhỏ cho đến lúc
chín. Chúng chích hút làm cho quả bị
rụng sớm.
Sâu đục thân
(Batocera
rufomaculata De
Geer)
– Con
trưởng
thành
(xén
tóc)
đẻ
trứng
trong
các
vết
nứt
hay
vết
thương ở trên thân cây.
– Sâu non sau khi nở sẽ ăn vỏ cây
thành những đường ngoằn ngoèo.
Sau đó, chúng đục vào phần gỗ làm
thành
những
đường
hầm
ngoằn
ngoèo bên trong thân cây. Cành bị
sâu đục có thể bị gẫy hoặc chết.
66
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. MỘT SỐ LOẠI BỆNH HẠI SẦU RIÊNG VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Loại
bệnh hại
Nguyên nhân
Đặc điểm gây hại
Biện pháp phòng trừ
Bệnh xì
mủ chảy
nhựa
Nấm
Phytophthora
palmivora
– Phát triển mạnh trong điều
kiện nhiệt độ thấp, độ ẩm
cao,
mưa
nhiều,
mật
độ
trồng cây quá dày.
– Bệnh gây hại trên hầu hết
bộ phận của cây (rễ, thân,
cành, lá và quả).
– Ban đầu vết bệnh thường
có màu nâu đen, về sau có
hiện
tượng
chảy
nhựa
(trên thân) hay trên quả có
thể bị thối.
– Sử dụng giống kháng
bệnh.
– Cắt
tỉa
cho
tán
cây
thông thoáng. Tỉa bỏ
và
tiêu
huỷ
những
cành
bị
bệnh
nặng.
Quét vôi vào phần gốc
cây.
– Bón phân cân đối kết
hợp sử dụng các chế
phẩm vi sinh vật đối
kháng.
– Sử dụng các loại thuốc
bảo vệ thực vật có gốc
đồng
hay
một
số
thuốc
có
hoạt
chất
metalaxyl,
ancozeb,...
phun
phòng
khi
cây
bắt đầu ra các đợt lộc
non, khi cây ra hoa, khi
đậu
quả
non.
Dừng
phun, đảm bảo cách li
an toàn trước khi thu
hoạch quả.
Bệnh
thán thư
Nấm
Colletotrichum
zibethinum
– Vết bệnh có màu nâu đậm,
xuất hiện từ mép lá hay
chóp lá, sau đó lan dần vào
trong phiến lá.
– Vết
bệnh
lâu
ngày
có
những vòng đen đồng tâm.
Bệnh
thối quả
Nấm
Sclerotium
rolfsii và
Phytophthora
sp.
– Vết bệnh khởi đầu là một
vài
chấm
nhỏ
màu
nâu
đen, sau đó lan rộng và ăn
sâu làm quả bị thối.
– HS ghi vào vở tóm tắt kĩ thuật chăm sóc cây sầu riêng.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu kĩ thuật trồng cây sầu riêng
– GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II.1
và quan sát Hình 6.3 trong SGK, nêu kĩ
thuật trồng cây sầu riêng bằng cách
hoàn thành phiếu học tập số 3.
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của
GV và nêu các yêu cầu về kĩ thuật trồng
sầu riêng (yêu cầu về thời vụ, khoảng
cách và mật độ trồng, chuẩn bị hố,
trồng cây) vào ô tương ứng trong phiếu
học tập số 3 (như phần sản phẩm).
67
GV có thể giải thích thêm cho HS về ý
nghĩa của từng kĩ thuật trồng cây sầu
riêng. Ví dụ, giải thích lí do tại sao
khoảng cách cây sầu riêng là cây cách
cây, hàng cách hàng từ 6 m đến 8 m.
Hay tại sao cần đào mương, lên liếp
hoặc đắp ụ cao cho vùng đất trũng, thấp.
HS lắng nghe và nêu câu hỏi về những
vấn đề chưa rõ.
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần
i+ và chia sẻ với các bạn loại sầu riêng em
biết hay loại sầu riêng mình thích ăn?
HS chia sẻ với bạn (cặp đôi) về một loại
sầu riêng yêu thích hoặc biết rõ.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu kĩ thuật làm cỏ, bón phân, tưới nước cho cây sầu riêng
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II.2
(a-c) trong SGK và trình bày kĩ thuật
chăm sóc cây sầu riêng (gồm các kĩ thuật
làm
cỏ,
vun
xới;
bón
phân
thúc;
tưới
nước).
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi, ghi
câu trả lời thống nhất vào vở và trả lời câu
hỏi.
GV yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 6.1 và 6.2
trong SGK và giải thích kĩ thuật bón phân
cho cây sầu riêng (thời kì bón, loại phân
bón, liệu lượng bón, cách bón, mục đích
bón).
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi, ghi
câu trả lời thống nhất vào vở và trả lời câu
hỏi.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu một số loại sâu, bệnh hại sầu riêng và biện pháp phòng trừ
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung “Một
số sâu hại sầu riêng” trong SGK, quan sát
các Hình 6.4 – 6.8 và hoàn thành phiếu
học tập số 4.
HS thảo luận nhóm, thống nhất về tên sâu
hại, đặc điểm gây hại, biện pháp phòng
trừ. Ghi kết quả thảo luận vào ô tương ứng
trong phiếu học tập số 4.
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung “Một
số bệnh hại sầu riêng” trong SGK, quan
sát các Hình 6.9 – 6.11 và hoàn thành
phiếu học tập số 5.
HS thảo luận nhóm, thống nhất về tên
bạnh hại, nguyên nhân gây hại, đặc điểm
gây hại, biện pháp phòng trừ. Ghi kết quả
thảo luận vào ô tương ứng trong phiếu
học tập số 5.
GV tổ chức cho HS thảo luận, chia sẻ một
số hình ảnh, thông tin về một số sâu bệnh
phổ biến trên cây sầu riêng trồng tại địa
phương và biện pháp phòng trừ.
HS chia sẻ hiểu biết của bản thân về sâu
bệnh hại sầu riêng tại địa phương.
68
Hoạt động 3. Tìm hiểu kĩ thuật tỉa cành, tạo tán cây sầu riêng
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS trình bày được các kĩ thuật tỉa cành, tạo tán cây sầu riêng.
b) Sản phẩm
HS ghi vào vở tóm tắt kĩ thuật tỉa cành, tạo tán cây sầu riêng.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
– GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục III trong SGK và nêu kĩ thuật tỉa cành, tạo tán
cây sầu riêng ở hai thời kì: Thời kì kiến thiết cơ bản và Thời kì kinh doanh.
– GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học ở môn Khoa học tự nhiên để giải thích
ý nghĩa của các kĩ thuật tỉa cành, tạo tán ở các giai đoạn khác nhau.
– GV yêu cầu HS so sánh kĩ thuật tỉa cành, tạo tán cây sầu riêng với kĩ thuật tỉa cành,
tạo tán một số loại cây ăn quả khác đã học.
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, ghi kết quả vào vở.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây sầu riêng
a) Mục tiêu
Giúp HS nhận biết được các các kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây sầu riêng và ý
nghĩa của từng kĩ thuật đối với quá trình hoa, đậu quả.
b) Sản phẩm
HS ghi được vào vở các các kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây sầu riêng.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
– GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục IV trong SGK và nêu các câu hỏi gợi ý
liên quan đến kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây sầu riêng để HS suy nghĩ trả lời.
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, tự rút ra các yêu cầu kĩ thuật điều
khiển ra hoa, tạo quả cây sầu riêng và ý nghĩa của từng kĩ thuật.
– GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn để nêu kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây sầu
riêng đang được áp dụng ở gia đình, địa phương.
– HS thảo luận nhóm, nêu một số kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây sầu riêng
đang được áp dụng ở gia đình, địa phương.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Giúp HS củng cố, khắc sâu những nội chính của bài học.
b) Sản phẩm
Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trong phần luyện tập của SGK.
c) Nội dung và cách tiến hành
– GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức của bài học kết hợp với kinh nghiệm của bản
thân để trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập của SGK.
69
– HS vận dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân trả lời câu hỏi trong
phần luyện tập của SGK. Cụ thể:
Câu 1. Phân tích đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây sầu riêng.
Gợi ý trả lời: GV gợi ý cho HS tự phân tích đặc điểm thực vật học (rễ, thân, lá, hoa,
quả và hạt) và yêu cầu ngoại cảnh (nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng,
gió) của cây sầu riêng theo các nội dung trong SGK và kinh nghiệm thực tiễn của HS.
Từ các đặc điểm phân tích được, HS đề xuất kĩ thuật trồng và chăm sóc phù hợp.
Câu 2. Trình bày kĩ thuật trồng, chăm sóc, cắt tỉa, tạo tán, điều khiển ra hoa, đậu quả
cho cây sầu riêng.
Gợi ý trả lời: Trả lời dựa vào nội dung trong SGK. Có thể trả lời bằng cách lập bảng
hoặc sơ đồ tư duy.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS vận dụng kiến thức đã học để tham gia vào hoạt động trồng
và chăm sóc cây sầu riêng phù hợp với điều kiện thực tiễn của gia đình và địa phương.
b) Sản phẩm
Hình ảnh hoặc video HS tham gia trồng, chăm sóc cây sầu riêng ở gia đình, địa
phương.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
– GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu hoạt động trồng và chăm sóc cây sầu riêng ở gia
đình, địa phương, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các hoạt động trồng,
chăm sóc phù hợp. Chụp ảnh hoặc quay video quá trình tham gia trồng, chăm sóc.
– HS về nhà thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, chụp ảnh hoặc quay video quá
trình tham gia trồng, chăm sóc cây sầu riêng tại gia đình. Nộp lại kết quả cho GV
vào buổi học tiếp theo.
Ghi chú: GV có thể cho HS thực hiện trên một loài cây ăn quả khác phù hợp với thực
tiễn của địa phương.
CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG
Câu 1. Nêu một số vùng trồng sầu riêng chủ yếu ở nước ta.
Câu 2. So sánh đặc điểm thực vật học của một số giống sầu riêng đang được trồng
phổ biến ở nước ta.
Câu 3. Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè một sản phẩm được làm từ quả sầu riêng mà
em yêu thích.
IV
70
KĨ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CHUỐI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Đặc điểm thực vật học (bộ rễ, thân, cành, lá, hoa, quả) và điều kiện ngoại cảnh
(nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió) của cây chuối.
– Quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây chuối.
– Kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán.
– Kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
‒ Phân tích được đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối.
‒ Nêu được quy trình trồng, chăm sóc, điều khiển ra hoa, đậu quả cho cây chuối.
b) Năng lực chung
Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để phân tích được đặc điểm thực vật học,
yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối và và chăm sóc một số giống chuối đang được trồng
ở phổ biến ở Việt Nam.
3. Phẩm chất
Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng và chăm sóc cây chuối.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, video về cây chuối.
– Máy chiếu, máy tính xách tay (nếu có).
– SGK và SGV Công nghệ lớp 9.
– Phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY CHUỐI
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Đặc điểm thực vật học
Giải thích
Tên khoa học
Bộ rễ
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 7
I
II
71
Thân, cành
Lá
Hoa
Quả
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CHO CÂY CHUỐI
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Điều kiện cầu ngoại cảnh
Yêu cầu
Nhiệt độ
Lượng mưa và độ ẩm
Ánh sáng
Đất trồng
Gió
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY CHUỐI
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Kĩ thuật
Nội dung chính
Thời vụ
Khoảng cách
Chuẩn bị hố trồng
Trồng cây
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. KĨ THUẬT CHĂM SÓC CÂY CHUỐI
Họ và tên: ............................................................... Nhóm: ........................
Kĩ thuật chăm sóc
Nội dung chính
Làm cỏ, vun xới
Bón
phân
thúc
Lượng bón
Vụ 1
Vụ 2
Thời điểm
bón
Vụ 1
Vụ 2
Cách bón
72
2. Học sinh
– Sưu tầm hình ảnh, thông tin,... giới thiệu cách tạo tán, các sản phẩm,... ở cây chuối.
– Đọc trước bài học trong SGK để trả lời các câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
Thông qua các câu hỏi gần gũi với thực tiễn đời sống, giúp HS tái hiện những kiến
thức, kinh nghiệm đã có về đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối,
đồng thời sử dụng những câu hỏi, hình ảnh, video về vấn đề mới trong trồng và chăm
sóc cây chuối để kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học.
b) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Thực hiện nhiệm vụ (HS)
– Nhiệm vụ 1: GV Nêu câu hỏi giúp HS tái
hiện kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Một số câu hỏi có thể sử dụng:
1. Kể tên các giống chuối mà em biết/đang
được trồng ở gia đình, địa phương em. Mô
tả đặc điểm thực vật học của giống chuối
mà em biết.
2. Theo em, cây chuối thường được trồng ở
những vùng miền nào của nước ta? Cây
chuối trồng bao lâu có thể cho quả?
– Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV:
– Câu 1:
+ Chuối tiêu quả dài cong khi chưa
chín, vỏ có màu xanh đậm và khi chín,
vỏ chuyển sang màu vàng bắt mắt,...
+ Chuối tây là một loại chuối có chiều
dài ngắn, có phần giữa to, hai đầu
thon nhỏ, khi chuối chín, vỏ có màu
vàng nhạt.
– Câu 2: Cây chuối thường được trồng
ở khắp nơi của nước ta. Cây chuối
trồng khoảng vài tháng có thể cho quả.
– Nhiệm vụ 2: GV nêu câu hỏi để kích thích
HS mong muốn tìm hiểu bài học mới, yêu
cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Theo em, việc trồng cây chuối đem lại
hiệu quả kinh tế như thế nào?
4. Việt Nam có những thuận lợi, khó khăn
gì để phát triển cho việc trồng cây chuối?
Thảo luận nhóm, đưa ra các câu trả lời
theo suy luận hoặc không có câu trả lời.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đặc điểm thực vật học của cây chuối
a) Mục tiêu
Giúp HS phân tích được một số đặc điểm thực vật học chính của cây chuối.
III
73
b) Sản phẩm
HS ghi được vào phiếu học tập số 1 các đặc điểm thực vật học chính của cây chuối.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Thực hiện nhiệm vụ (HS)
Nhiệm vụ 1: GV tổ chức cho HS đọc nội dung mục
I.1, kết hợp quan sát Hình 7.2 trong SGK, nêu các
câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm thực vật học
của cây chuối để HS trả lời:
– Cây chuối có tên khoa học là gì?
– Rễ chuối thuộc loại rễ gì?
– Thân chuối là dạng thân gì? Thân chuối phía trên
mặt đất gọi là gì, có đặc điểm như thế nào?
– Lá chuối có đặc điểm như thế nào?
– Hoa chuối dạng đơn hay chùm? Loại hoa nào phát
triển thành quả?
– Quả chuối có
đặc điểm như thế nào?
HS đọc nội dung mục I.1, kết
hợp quan sát Hình 7.2 trong
SGK, trả lời GV các câu hỏi gợi
ý liên quan đến đặc điểm thực
vật học của cây chuối (nội dung
câu trả lời như SGK) vào vào
phiếu học tập số 1
Nhiệm vụ 2 (củng cố nội dung I): GV tổ chức cho
HS liên hệ thực tiễn (hoặc quan sát mẫu vật thật,
hoặc hình ảnh, video) để nêu thêm các đặc điểm
thực vật học đặc biệt của cây chuối.
– GV cần chú ý giúp HS phân biệt thân thật (thân
củ nằm dưới mặt đất hay còn gọi là củ chuối) và
thân giả do bẹ lá tạo thành (phần thân trên mặt
đất) của cây chuối.
– Quả chuối ra thành nải trên trục hoa tạo thành
buồn
g chuối.
HS liên hệ thực tiễn (hoặc quan
sát mẫu vật thật, hoặc hình ảnh,
video)
để
nêu
thêm
các
đặc
điểm thực vật học đặc biệt của
cây chuối qua các gợi ý của GV.
Nhiệm vụ 3: GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để
phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm thực vật học
của cây chuối với kĩ thuật trồng, chăm sóc, nhân
giống (rễ ăn nông nên cây dễ đổ, lá chuối to nên dễ
bị mất nước do thoát hơi nước qua lá, dễ bị rách khi
gặp gió to,...).
Quan
sát
hình
ảnh/video
do
GV cung cấp, kết hợp với vận
dụng kiến thức vừa được hình
thành ở nhiệm vụ 1 và 2 để trả
lời câu hỏi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS nhận biết được một số yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối làm
cơ sở cho việc đề xuất biện pháp kĩ thuật trồng, chăm sóc cây chuối.
74
b) Sản phẩm
HS ghi được vào phiếu học tập số 2 các yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối (nhiệt độ,
lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió).
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung
mục I.2 và nêu các câu hỏi gợi ý liên quan đến yêu cầu
ngoại cảnh của cây chuối:
– Nhiệt độ phù hợp cho cây chuối sinh trưởng, phát
triển tốt là bao nhiêu?
– Vùng trồng chuối thích hợp là nơi có lượng mưa
khoảng bao nhiêu?
– Các nhà khoa học cho rằng “cây chuối có khả năng
thích ứng trong phạm vi cường độ ánh sáng rộng” có
nghĩa là gì?
– Tại sao nhiều loại đất có thể phù hợp với việc trồng
chuối, đó là loại đất nào? Đặc điểm nào là phù hợp
nhất cho cây chuối sinh trưởng, phát triển tốt?
– Tại sao có thể nói rằng “Cây chuối rất dễ bị ảnh hưởng
b
ởi gió”?
Từ việc nghiên cứu nội dung
trong SGK, kết hợp với việc
trả lời các câu hỏi gợi ý của
GV, HS tự rút ra được các
yêu cầu ngoại cảnh của cây
chuối (yêu cầu về nhiệt độ,
độ ẩm, ánh sáng, đất, gió) và
điền vào phiếu học tập số 2.
Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục
I.2 trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Tại
sao khi trồng chuối phải chú ý đến các yêu cầu ngoại
cảnh của cây chuối? Nêu ví dụ minh họa.
Nghiên cứu nội dung mục
I.2
trong
SGK,
thảo
luận
nhóm và trả lời câu hỏi của
GV.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về quy trình kĩ thuật trồng chuối
a) Mục tiêu
Giúp HS xác định được các yêu cầu kĩ thuật cơ bản trong quy trình trồng chuối.
b) Sản phẩm
HS ghi được vào phiếu học tập số 3 các yêu cầu kĩ thuật cơ bản trong quy trình trồng
chuối (thời vụ, khoảng cách, chuẩn bị hố trồng, trồng cây).
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục
II.1 trong SGK và nêu các câu hỏi gợi ý liên quan đến
kĩ thuật trồng chuối.
Nghiên cứu nội dung mục
II.1
trong
SGK,
thảo
luận
nhóm và trả lời các câu hỏi
75
– Thời vụ trồng phù hợp cho chuối ở các tỉnh phía nam
và phía bắc có giống nhau hay khác nhau? Cụ thể
giống (khác) nhau như thế nào?
– So sánh khoảng cách trồng khi trồng chuối cho chuối
tiêu và chuối tây.
– Cần chú ý gì khi chuẩn bị hố trồng cho chuối?
– Nêu các b
ước để trồng một cây chuối.
của GV, và hoàn thành phiếu
học tập số 3.
Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn để nêu kĩ
thuật trồng chuối ở gia đình, địa phương, hoặc nêu một
số chú ý đặc biệt khi trồng chuối ở địa phương.
Thảo luận nhóm, đưa ra các
câu trả lời theo suy luận hoặc
không có câu trả lời.
Nhiệm vụ 3: GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để
tìm hiểu nhiệm vụ trong mục “Thông tin bổ sung” về
các loại chuối trồng ở Việt Nam.
HS
đọc
và
thảo
luận
mục
“Thông tin bổ sung” về các
loại chuối trồng ở Việt Nam.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về kĩ thuật chăm sóc cây chuối
a) Mục tiêu
Giúp HS xác định được các kĩ thuật cơ bản trong chăm sóc cây chuối.
b) Sản phẩm
HS ghi được vào phiếu học tập số 4 các kĩ thuật cơ bản trong chăm sóc cây chuối (bao
gồm các công việc: làm cỏ, bón phân thúc, tưới nước, nêu một số sâu, bệnh hại, biện
pháp phòng, trừ) và một số kĩ thuật khác trong chăm sóc cây chuối.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục
II.2, kết hợp với quan sát từ Hình 7.4 đến Hình 7.7 trong
SGK và nêu các câu hỏi gợi ý liên quan đến kĩ thuật chăm
sóc cây chuối, ví dụ:
– Tại sao phải tiến hành làm cỏ, vun xới quanh gốc
chuối?
– So sánh lượng phân bón cho chuối theo các vụ khác
nhau.
– Giải thích cách bón phân khác nhau theo độ tuổi của
cây, theo độ dốc của đất trồng chuối.
– Tại sao cần cắt tỉa lá, chằng chống đổ ngã cho cây
chuối? Thực hiện kĩ thuật cắt tỉa lá, chằng chống đổ ngã
cho câ
y chuối như thế nào?
– HS nghiên cứu nội dung
mục
II.2,
kết
hợp
với
quan sát từ Hình 7.4 đến
Hình 7.7 trong SGK và
trả lời GV khi GV đặt các
câu hỏi gợi ý liên quan
đến kĩ thuật chăm sóc cây
chuối.
– HS hoàn thành phiếu học
tập số 4.
– HS giải thích ý nghĩa của
từng công việc chăm sóc.
76
Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn để thực
hiện một số yêu cầu:
– Nêu kĩ thuật chăm sóc cho một giống chuối đang được
trồng ở gia đình, địa phương.
– Nêu kĩ thuật cắt tỉa lá, chằng chống đổ ngã cho cây
chuối đang được áp dụng ở gia đình, địa phương.
HS thực hiện các nhiệm vụ
của GV giao cho.
Nhiệm vụ 3: GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ
những hiểu biết về một số sâu, bệnh hại trên cây chuối
mà HS biết và nêu các biện pháp phòng, trừ bệnh phù
hợp (có thể thông qua tìm hiểu tài liệu và liên hệ thực
tiễn).
HS
thảo
luận
và
chia
sẻ
những hiểu biết về một số
sâu, bệnh hại trên cây chuối
mà HS biết và nêu các biện
pháp phòng, trừ bệnh phù
hợp
Hoạt động 5. Tìm hiểu về kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây chuối
a) Mục tiêu
Giúp HS nhận biết được các kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả cây chuối và ý nghĩa
của kĩ thuật đối với quá trình ra hoa, tạo quả.
b) Sản phẩm
HS ghi được vào vở các các kĩ thuật điều khiển ra hoa, tạo quả trên cây chuối và ý
nghĩa của kĩ thuật đối với quá trình ra hoa, tạo quả.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục
III trong SGK và nêu các câu hỏi gợi ý liên quan đến kĩ
thuật điều khiển ra hoa, đậu quả cây chuối, ví dụ:
1. Để kích thích cây chuối trổ buồng, cần thực hiện kĩ
thuật gì?
2. Khi cây chuối đã trổ buồng, cần làm gì để kích thích
quả lớn, đồng đều về kích thước?
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, tự rút ra
các yêu cầu kĩ thuật điều khiển ra hoa, đậu quả cây chuối
và ý nghĩa của từng kĩ thuật.
HS
thực
hiện
nhiệm
vụ
theo yêu cầu của GV, tự rút
ra các yêu cầu kĩ thuật điều
khiển ra hoa, đậu quả cây
chuối và ý nghĩa của từng kĩ
thuật.
Nhiệm vụ 2: GV có thể yêu cầu HS liên hệ thực tiễn để
nêu kĩ thuật điều khiển ra hoa, đậu quả cây chuối (hoặc
một loại cây trồng khác) đang được áp dụng ở gia đình,
địa phương.
HS thực hiện nhiệm vụ của
GV giao cho.
77
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Giúp HS củng cố, khắc sâu những nội chính của bài học.
b) Sản phẩm
Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trong phần luyện tập của SGK.
c) Nội dung và cách tiến hành
– Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức của bài học kết hợp với
kinh nghiệm của bản thân để trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập của SGK.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân
trả lời câu hỏi trong phần luyện tập của SGK. Cụ thể:
Câu 1. Phân tích đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối.
Gợi ý trả lời: GV gợi ý cho HS tự phân tích đặc điểm thực vật học (rễ, thân, lá, hoa,
quả) và yêu cầu ngoại cảnh (nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, ánh sáng, đất trồng, gió)
của cây chuối theo các nội dung trong SGK và kinh nghiệm thực tiễn. Từ các đặc điểm
phân tích được, đề xuất kĩ thuật trồng và chăm sóc phù hợp. Có thể trả lời từng ý nhỏ
trong câu hỏi bằng cách lập bảng hoặc sơ đồ tư duy.
Câu 2. Trình bày kĩ thuật trồng và chăm sóc cây chuối. Liên hệ với thực tiễn ở địa
phương em.
Gợi ý trả lời: Trả lời dựa vào nội dung trong SGK. Có thể trả lời bằng cách lập bảng
hoặc sơ đồ tư duy.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS vận dụng kiến thức đã học để tham gia vào hoạt động trồng
và chăm sóc cây chuối phù hợp với điều kiện thực tiễn của gia đình, địa phương.
b) Sản phẩm
Hình ảnh hoặc video HS tham gia trồng, chăm sóc cây chuối ở gia đình, địa phương.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
– Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu hoạt động trồng và chăm sóc cây chuối ở gia
đình, địa phương, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các hoạt động trồng,
chăm sóc phù hợp.
+ GV đề nghị HS chụp ảnh hoặc quay video quá trình tham gia trồng, chăm sóc cây
chuối và nộp lại kết quả cho GV vào buổi học tiếp theo.
– Thực hiện hiện nhiệm vụ:
+ HS về nhà tìm hiểu hoạt động trồng và chăm sóc cây chuối ở gia đình, địa phương.
78
+ HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các hoạt động trồng, chăm sóc phù hợp.
+ HS chụp ảnh hoặc quay video quá trình tham gia trồng, chăm sóc cây chuối và nộp
lại kết quả cho GV vào buổi học tiếp theo.
CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG
Câu 1. Hãy sắp xếp các kĩ thuật chăm sóc chuối phù hợp với từng ảnh trong hình.
1. Tưới nước
2. Chống đổ cây
3. Cắt tỉa lá
4. Phun thuốc trừ sâu
(a)
(b)
(c)
(d)
Câu 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng? Nhận định nào là sai:
1.
Khi nhiệt độ xuống dưới 16
o
C, cây chuối sẽ sinh trưởng chậm và ngừng sinh
trưởng khi nhiệt độ dưới 12
o
C.
2.
Cây chuối chỉ phù hợp với một số loại đất trồng.
3.
Cây chuối không bị ảnh hưởng nhiều bởi gió.
4.
Tiến hành làm cỏ, vun xới quanh gốc cây để trừ cỏ dại, hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu, bệnh và làm cho đất tơi xốp.
5.
Trên đất dốc, bắt buộc phải xới rãnh nông ở phía trên của cây rồi mới rải phân
bón, lấp đất và tưới giữ ẩm.
IV
79
6.
Không được dùng tay bắt các loại sâu hại trên chuối hoặc bẫy bả để diệt trưởng
thành.
7.
Sử dụng giống chống chịu, tiêu thoát nước, bón phân cân đối, vệ sinh vườn, bao
buồng quả,.. hay sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có gốc đồng hay gốc lưu
huỳnh,.... (ưu tiên sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học) để phòng trừ
một số bệnh trên chuối.
8.
Không được cắt tỉa lá già, sâu bệnh thường xuyên.
9.
Khi cây ra buồng, dùng một hoặc hai cọc để đỡ lấy cổ buồng chuối.
10. Khi chuối đã trổ buồng, sử dụng cytokinin với liều lượng thích hợp để kích thích
quả lớn, giúp quả đồng đều về kích thước và tránh những dị tật của quả.
80
DỰ ÁN: TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức và năng lực công nghệ
– Tính toán được chi phí và hiệu quả kinh tế khi trồng cây ăn quả.
– Trồng và chăm sóc được một loại cây ăn quả.
– Có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động trong quá trình thực hiện dự án.
2. Năng lực chung
– Thu thập được được các thông tin cần thiết cho việc lựa chọn loại cây ăn quả và các
dụng cụ, thiết bị phù hợp với thực tiễn nhà trường, địa phương.
– Lập kế hoạch, dự tính chi phí và hiệu quả kinh tế của dự án. Hợp tác hiệu quả với
các bạn trong nhóm và tuân thủ các quy định trong quá trình thực hiện dự án.
– Có khả năng phát hiện và giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong quá trình
thực hiện dự án.
3. Phẩm chất
– Tuân thủ nội quy, có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong
quá trình thực hiện dự án.
– Trung thực trong quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện dự án.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh ảnh, video liên quan đến quy trình kĩ thuật trồng cây ăn quả.
+ https://www.youtube.com/watch?v=HzmDcRLurDU
+ https://www.youtube.com/watch?v=_7aHKuoXiAE
+ https://www.youtube.com/watch?v=jxDfiLxo2_A
– Chuẩn bị phiếu học tập theo mẫu trong SGK hoặc thiết kế phiếu học tập mới phù
hợp với thực tiễn của nhà trường, địa phương.
(Thời lượng: 4 tiết)
BÀI 8
I
II
81
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ CHO
DỰ ÁN TRỒNG CÂY ĂN QUẢ HẰNG NĂM
Họ và tên:........................................................... Nhóm: ...............................
STT
Nội dung
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(nghìn đồng)
Thành tiền
(nghìn đồng)
1
Cây giống
cây
2
Phân hữu cơ
kg
3
Phân đạm
kg
4
Phân lân
kg
5
Phân kali
kg
6
Thuốc
bảo
vệ
thực vật
7
Công lao động
8
Chi khác
Tổng chi phí (A1)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. DỰ TÍNH NGUỒN THU CỦA
DỰ ÁN TRỒNG CÂY ĂN QUẢ HẰNG NĂM
Họ và tên:........................................................... Nhóm: ...............................
Năng suất quả
(kg/...)
Tổng sản lượng
(kg)
Đơn giá
(nghìn đồng)
Thành tiền
(nghìn đồng)
(B1)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. DỰ TÍNH CHI PHÍ
THỜI KÌ KIẾN THIẾT CƠ BẢN
Họ và tên:........................................................... Nhóm: ...............................
STT
Nội dung
chi phí
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(nghìn đồng)
Thành tiền
(nghìn đồng)
1
Cây giống
cây
2
Phân hữu cơ
kg
82
3
Phân đạm
kg
4
Phân lân
kg
5
Phân kali
kg
6
Thuốc bảo vệ
thực vật
…
7
Công lao động
…
8
Chi khác
…
Tổng chi phí (A2)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. DỰ TÍNH CHI PHÍ CỦA 3 NĂM ĐẦU Ở THỜI KÌ KINH DOANH
Họ và tên: ........................................................... Nhóm: ...............................
STT
Nội dung chi phí
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Phân hữu cơ
kg
2
Phân đạm
kg
3
Phân lân
kg
4
Phân kali
kg
5
Thuốc bảo vệ thực vật
…
6
Công lao động
…
7
Chi khác
…
Tổng chi phí (B2)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. DỰ TÍNH NGUỒN THU 3 NĂM ĐẦU
CỦA THỜI KÌ KINH DOANH
Họ và tên: ........................................................... Nhóm: ...............................
STT
Năm
Sản lượng (kg)
Đơn giá
Thành tiền
1
Năm thứ nhất
kg
2
Năm thứ hai
kg
3
Năm thứ ba
kg
Tổng thu trong 3 năm (C2)
83
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH
DỰ ÁN TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
Ngày ........ tháng ......... năm ................
Lớp: ...................... Nhóm thực hành: .....................................................
Thời gian thực hành:
Địa điểm thực hành:
GV hướng dẫn:
STT
Tiêu chí đánh giá
Tốt
Đạt
Chưa đạt
Ghi chú
1
Thực hành đúng
quy trình, kĩ thuật
2
Thực hiện nội quy
thực hành
3
Hiệu quả kinh tế so với
dự tính
4
An toàn lao động và
vệ sinh môi trường
2. Học sinh
Đọc trước bài học trong SGK; tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến kĩ thuật
trồng cây ăn quả.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động giới thiệu dự án
a) Mục tiêu
Giúp HS hiểu rõ mục đích, yêu cầu của dự án và nhiệm vụ của bản thân trong việc
thực hiện dự án.
b) Nội dung và các tiến hành
– GV phổ biến mục đích, yêu cầu của dự án; hướng dẫn HS chia nhóm và phân công
nhiệm vụ trong nhóm.
– HS thảo luận nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Lập kế hoạch, dự tính chi phí và hiệu quả kinh tế của dự án
a) Mục tiêu
– Giúp HS lựa chọn được loại cây ăn quả phù hợp để thực hiện dự án.
III
84
– Giúp HS trau dồi:
+ Kĩ năng thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (internet, sách, báo, người
thân, cửa hàng bán vật tư nông nghiệp,...).
+ Khả năng lựa chọn và ra quyết định.
+ Kiến thức về giáo dục tài chính phù hợp với lứa tuổi.
+ Kĩ năng làm một bài thuyết trình và thuyết trình trước đám đông.
– Giúp HS có khả năng lập kế hoạch, tính toán chi phí và hiệu quả kinh tế cho một
dự án (ý tưởng sản xuất, kinh doanh) phù hợp với lứa tuổi.
b) Sản phẩm
Bản kế hoạch dự án trồng cây ăn quả (nêu rõ ý tưởng, các thông tin đã thu thập được,
lập luận để đưa ra các lựa chọn về loại cây ăn qủa, dụng cụ, thiết bị, cách tính toán chi
phí, hiệu quả kinh tế,...).
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Thu thập thông tin
GV yêu cầu HS tra cứu trên internet kết hợp khảo sát
thực tế tại các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp để thu
thập thông tin theo các nội dung gợi ý sau:
– Đối tượng cây ăn quả: chủng loại cây giống, giá cây
giống, yêu cầu ngoại cảnh, năng suất, giá sản phẩm,...
– Dụng cụ trồng và chăm sóc: chủng loại, mục đích
sử dụng, giá cả,...
– Phân bón: chủng loại, thành phần, giá cả,...
– Kĩ thuật trồng và chăm sóc.
HS tra cứu interenet, khảo sát
thực tế,...thu thập và tổng hợp
các thông tin theo yêu cầu của
GV.
Nhiệm vụ 2: Lựa chọn đối tượng, dụng cụ và thiết bị
– Yêu cầu HS phân tích kết quả thu thập, lựa chọn đối
tượng, dụng cụ và thiết bị cho dự án (khuyến khích
HS trồng những loại cây ăn quả ngắn ngày, phù
hợp với thực tiễn của nhà trường, địa phương (dâu
tây, chanh, đu đủ, khế,...).
– Khuyến khích HS tận dụng các thùng xốp đã qua
sử dụng hoặc các vật dụng sẵn có, phù hợp để trồng
cây ăn qu
ả giúp giảm chi phí và bảo vệ môi trường.
– Thảo luận nhóm, lựa chọn
đối tượng, dụng cụ và thiết
bị phù hợp với thực tiễn.
– Tổng hợp kết quả thảo luận
vào
phiếu
để
làm
căn
cứ
thực hiện nhiệm vụ 3 và nộp
lại cho GV.
85
Nhiệm vụ 3: Dự tính chi phí và hiệu quả kinh tế
Yêu cầu HS dự tính chi phí và hiệu quả kinh tế của
dự án theo hướng dẫn trong SGK.
Tính chi phí và hiệu quả kinh
tế của dự án theo hướng dẫn
(sử
dụng
Bảng
8.1
đến
8.5
trong SGK).
Nhiệm vụ 4: Báo cáo sản phẩm
– Yêu cầu HS trình bày, thảo luận kế hoạch của dự án
các nhóm đã thống nhất.
– Thảo luận, góp ý những vấn đề chưa hợp lí của bản
kế hoạch. Đề xuất phương án thay thế.
– Báo cáo trước lớp (có thể
bằng hình thức Powerpoit
hoặc poster,...) kế hoạch dự
án của nhóm.
– Thảo
luận,
góp
ý
cho
kế
hoạch dự án của nhóm bạn.
– Hoàn thiện dự án (sau các ý
kiến góp ý) đảm bảo tính
khả thi.
Hoạt động 2. Thực hành trồng cây ăn quả
a) Mục tiêu
Hoạt động này giúp HS thực hiện được việc trồng và chăm sóc được một loại cây ăn
quả phù hợp với thực tiễn nhà trường, địa phương.
b) Sản phẩm
Cây ăn quả đã được trồng, sản phẩm của cây ăn quả.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ
– GV phổ biến, giải đáp nội quy thực hành
(nhấn mạnh những vấn đề cần lưu ý
trước, trong và sau quá trình thực hành).
– GV yêu cầu các nhóm HS chuẩn bị
nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết cho
thực hành (Kiểm tra công tác chuẩn bị).
– Lắng nghe, hỏi những vấn đề chưa rõ.
– Chuẩn bị theo yêu cầu của GV:
+ Cây giống: khoẻ mạnh, không có mầm
bệnh, số lượng và kích thước phù hợp
với kế hoạch.
+ Dụng cụ: Xẻng, cuốc, cọc giữ cây, dây
buộc,
bình
tưới
nước,
găng
tay
làm
vườn,...
86
+ Đất trồng: Làm đất (chuẩn bị đất, hố
trồng) theo đúng quy trình kĩ thuật và
phù hợp với loại cây ăn quả đã lựa chọn.
+ Phân bón: đầy đủ về chủng loại, lượng
(ưu tiên sử dụng sử dụng phân bón hữu
cơ và phân bón vi sinh).
Nhiệm vụ 2: Thực hành trồng và chăm sóc cây ăn quả
– Yêu cầu HS quan sát quy trình trồng,
chăm sóc cây ăn quả (GV thao tác mẫu
hoặc sử dụng video).
– Yêu cầu HS thực hành đúng quy trình,
đảm bảo an toàn lao động
Lưu ý:
– Trong quá trình HS thực hành, GV cần
thường xuyên theo dõi và phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS để
đưa ra những tư vấn, giúp đỡ kịp thời.
Sau khi kết thúc tiết thực hành, GV cần
hướng dẫn, giao nhiệm vụ để các nhóm
tiếp tục chăm sóc cây ăn quả cho đến
khi thu hoạch.
– Mỗi nhóm có thể trồng một loại cây
khác nhau.
– Quan sát thao tác của GV (hoặc video).
– Thực hành trồng, chăm sóc cây ăn quả
theo quy trình, đảm bảo an toàn lao
động và vệ sinh môi trường.
Nhiệm vụ 3: Đánh giá kết quả thực hành
– Yêu cầu các nhóm tự đánh giá kết quả
thực hành của nhóm mình và nhận xét,
đánh giá kết quả thực hành của các
nhóm
khác
theo
các
tiêu
chí
trong
phiếu đánh giá.
– Nhận xét, đánh giá công khai kết quả
thực hành của các nhóm HS.
Tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm
mình và nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của các nhóm khác theo các tiêu chí
trong phiếu học tập số 6.
3. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
Giúp HS vận dụng kiến thức trồng và chăm sóc cây ăn quả vào thực tiễn ở gia đình,
địa phương.
87
b) Sản phẩm
Hình ảnh, video hoạt động trồng, chăm sóc cây ăn quả của HS.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
– GV hướng dẫn HS về nhà vận dụng kiến thức đã học để thực hiện việc trồng và
chăm sóc một loại cây ăn quả phù hợp với thực tiễn ở gia đình, địa phương.
– GV hướng dẫn HS cách chụp ảnh, quay video sự tham gia của HS vào các hoạt động
trồng và chăm sóc cây ăn quả ở gia đình, địa phương.
– HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. Nộp lại cho GV ở buổi học tiếp
theo.
88
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xin trân trọng cảm ơn
các tác giả có tác phẩm, tư liệu được sử dụng, trích dẫn trong cuốn sách này.
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc NGUYỄN TIẾN THANH
Chịu trách nhiệm nội dung:
Tổng biên tập PHẠM VĨNH THÁI
Biên tập nội dung: TRẦN THỊ CẨM ANH
Thiết kế sách: NGUYỄN NAM THÀNH
Trình bày bìa: ĐINH THANH LIÊM
Sửa bản in: TRẦN THỊ CẨM ANH
Chế bản: CÔNG TY CP DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC HÀ NỘI
Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ,
chuyển thể dưới bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản
của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN CÔNG NGHỆ 9
TRẢI NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP – MÔ ĐUN TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
LỚP 9
Mã số:
In .......... cuốn (QĐ ...............), khổ 19 x 26,5cm.
In tại Công ty cổ phần in ......................................................
Số ĐKXB: .............../CXBIPH/.........................../GD
Số QĐXB: ................. / QĐ-GD ngày ... tháng ... năm ....
In xong và nộp lưu chiểu tháng ........ năm .......
Mã số ISBN: 978-604-