KHBD_HDTN_HN_9-Ban2_CTST_83299.pdf

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Tài liệu "KHBD CÁC MÔN LỚP 9" là một tài liệu giáo dục quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong việc nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao của các môn học theo chương trình giáo dục trung học cơ sở. Nội dung của tài liệu bao gồm các kế hoạch bài giảng chi tiết, bài tập thực hành, và các hoạt động học tập đa dạng giúp học sinh phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng. Tài liệu này cũng cung cấp các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh. Xem trọn bộ KHBD CÁC MÔN LỚP 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...


0.0 Bạn hãy đăng nhập để đánh giá cho tài liệu này

KHBD_HDTN_HN_9-Ban2_CTST_83299.pdf KHBD_HDTN_HN_9-Ban2_CTST_83299.pdf Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. <a href=" https://www.facebook.com/groups/nguvanthpt"> Ngữ văn THPT</a> 2. <a href=" https://www.facebook.com/groups/1724106424449223"> Giáo viên tiếng anh THCS</a> 3. <a href=" https://www.facebook.com/groups/1254374068344573"> Giáo viên lịch sử</a> 4. <a href=" https://www.facebook.com/groups/904303287128073"> Giáo viên hóa học</a> 5. <a href=" https://www.facebook.com/groups/599826417686581"> Giáo viên Toán THCS</a> 6. <a href=" https://www.facebook.com/groups/387426359546436"> Giáo viên tiểu học</a> 7. <a href=" https://www.facebook.com/groups/376928290754719"> Giáo viên ngữ văn THCS</a> 8. <a href=" https://www.facebook.com/groups/338944874680436"> Giáo viên tiếng anh tiểu học</a> 9. <a href=" https://www.facebook.com/groups/251971616945331"> Giáo viên vật lí</a> Tài liệu "KHBD CÁC MÔN LỚP 9" là một tài liệu giáo dục quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong việc nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao của các môn học theo chương trình giáo dục trung học cơ sở. Nội dung của tài liệu bao gồm các kế hoạch bài giảng chi tiết, bài tập thực hành, và các hoạt động học tập đa dạng giúp học sinh phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng. Tài liệu này cũng cung cấp các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh. Xem trọn bộ <a href="https://giaoanxanh.com/collection/khbd-cac-mon-lop-9"> KHBD CÁC MÔN LỚP 9</a>. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc <a href="https://www.facebook.com/profile.php?id=100073267241950">Fb: Hương Trần</a>.
0.0 0
  • 5 - Rất hữu ích 0

  • 4 - Tốt 0

  • 3 - Trung bình 0

  • 2 - Tạm chấp nhận 0

  • 1 - Không hữu ích 0

Mô tả

(Hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch bài dạy

theo sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 9

Bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

HOẠT ĐỘNG

TRẢI NGHIỆM,

HƯỚNG NGHIỆP

Kế hoạch bài dạy

L Ớ P

Bản 2

ĐINH THỊ KIM THOA (Chủ biên)

ĐẶNG XUÂN ĐIỀU – VŨ PHƯƠNG LIÊN – TRẦN BẢO NGỌC

MAI THỊ PHƯƠNG – ĐỒNG VĂN TOÀN – HUỲNH MỘNG TUYỀN

1

(Hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch bài dạy

theo sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 9 –

Bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

L Ớ P

HOẠT ĐỘNG

TRẢI NGHIỆM,

HƯỚNG NGHIỆP

Bản 2

Kế hoạch bài dạy

ĐINH THỊ KIM THOA (Chủ biên)

ĐẶNG XUÂN ĐIỀU – VŨ PHƯƠNG LIÊN – TRẦN BẢO NGỌC

MAI THỊ PHƯƠNG – ĐỒNG VĂN TOÀN – HUỲNH MỘNG TUYỀN

2

3

Quý thầy cô giáo thân mến!

Khi thực hiện chương trình sách giáo khoa mới theo định hướng phát triển phẩm

chất, năng lực đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12, câu hỏi được đặt ra là xây dựng kế hoạch

bài dạy như thế nào để có thể đáp ứng được mục tiêu phát triển phẩm chất và năng

lực cho học sinh.

Đồng hành với quý thầy cô trong quá trình dạy học triển khai theo Chương trình

Giáo dục phổ thông 2018, chúng tôi biên soạn tài liệu Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải

nghiệm, hướng nghiệp lớp 9 (Hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch bài dạy theo sách giáo

khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Bản 2 – Bộ sách Chân trời sáng tạo) nhằm

góp phần giúp thầy cô thực hiện nhiệm vụ trên với những gợi mở và tham vấn một

cách tích cực.

Chúng tôi thiết kế các kế hoạch bài dạy tương ứng với 105 tiết và 8 chủ đề trong

sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Bản 2 – Bộ sách Chân trời sáng

tạo. Đặc điểm của các kế hoạch bài dạy này là đều xác định rõ mục tiêu hay còn gọi là

kết quả đầu ra mà học sinh cần đạt được sau mỗi bài học. Các mục tiêu đó được triển

khai thành những hoạt động, sản phẩm cụ thể. Điều này sẽ hỗ trợ giáo viên kiểm soát

được bài học đã đạt mục tiêu như thế nào, qua các hoạt động và sản phẩm nào.

Chúng tôi hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho quý thầy cô khi dạy học theo sách

giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Bản 2 – Bộ sách Chân trời sáng tạo.

LỜI NÓI ĐẦU

4

MỤC LỤC

Lời nói đầu ..................................................................................................................................................... 3

Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................................................... 4

Chủ đề 1. Thể hiện kĩ năng giao tiếp, ứng xử và sống hài hoà ................................................... 5

Chủ đề 2. Thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống ........................................................11

Chủ đề 3. Thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường ............................................. 18

Chủ đề 4. Góp phần chăm lo hạnh phúc và phát triển kinh tế gia đình ...............................27

Chủ đề 5. Xây dựng mạng lưới quan hệ và tham gia các hoạt động cộng đồng

ở địa phương .............................................................................................................................................. 37

Chủ đề 6. Phòng chống ô nhiễm môi trường và bảo vệ cảnh quan ...................................... 43

Chủ đề 7. Tìm hiểu nghề và rèn luyện bản thân theo định hướng nghề ..............................50

Chủ đề 8. Định hướng cho bản thân sau trung học cơ sở ..........................................................57

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

SGK

Sách giáo khoa

SBT

Sách bài tập

THCS

Trung học cơ sở

5

THỂ HIỆN KĨ NĂNG GIAO TIẾP,

ỨNG XỬ VÀ SỐNG HÀI HOÀ

CHỦ ĐỀ

1

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Nhận diện được điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của

bản thân;

– Tôn trọng sự khác biệt và sống hài hoà với bạn bè, thầy cô;

– Thực hiện được đề tài khảo sát về thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 1

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

1

I.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương pháp, hình thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề; các

phương thức, loại hình trải nghiệm và những nhiệm vụ

HS cần chuẩn bị.

2

II. Thực hành – trải nghiệm

1.

Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Nhận diện điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong

hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân.

3

Thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt với các bạn và

thầy cô.

4

Sống hài hoà với các bạn và thầy cô.

5

– Khảo sát thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội.

– Báo cáo kết quả khảo sát.

6

7

2.

Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô lớp

Xây dựng lớp học hạnh phúc.

8

3.

Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô trường

Xây dựng trường học hạnh phúc.

9

III.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS tìm hiểu điểm tích cực và chưa tích cực trong giao tiếp, ứng xử; biết cách

sống hài hoà và tôn trọng sự khác biệt; biết cách khảo sát về thực trạng giao tiếp của HS trên

mạng xã hội.

6

2. Cách thức tổ chức

Hoạt động quy mô lớp,

nhóm

Thực hành các biện pháp rèn luyện hành vi, thái độ tích cực

trong giao tiếp, ứng xử, xử lí tình huống, giải quyết các trường

hợp; báo cáo kết quả khảo sát, việc rèn luyện; trình diễn thể

hiện kĩ năng của bản thân để thực hiện các mục tiêu;… (dựa

theo các hoạt động được thiết kế trong SGK từ Hoạt động 1

đến Hoạt động 3).

Hoạt động tự rèn luyện

quy mô cá nhân, nhóm

Vận dụng các biện pháp thực hiện nhiệm vụ rèn luyện trong

không gian ngoài lớp học; thực hiện khảo sát thực trạng giao

tiếp của HS trên mạng xã hội theo quy mô cá nhân hoặc nhóm

(Hoạt động 4).

Sinh hoạt quy mô lớp

Xây dựng lớp học hạnh phúc; tập trung vào việc củng cố

cho HS biết cách xây dựng hạnh phúc từ những hành vi

giao tiếp, ứng xử phù hợp và văn minh trên mạng xã hội

(lựa chọn những tình huống có tính cá nhân của HS trong

lớp và chuyển thành nội dung giáo dục tập thể) – củng cố và

mở rộng chủ đề, dựa trên vấn đề nảy sinh trong lớp học.

Sinh hoạt quy mô trường

Toạ đàm “Xây dựng trường học hạnh phúc”.

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung đã trải nghiệm trong chủ đề để bảo đảm yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các hoạt động và loại hình mà cá nhân đã rèn luyện về sống hài hoà với

mọi người, giao tiếp, ứng xử văn minh trong cuộc sống và trên mạng xã hội.

II. THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Nhận diện điểm tích cực và điểm

chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử

của bản thân

1. Chia sẻ những điểm tích cực và chưa tích cực

trong hành vi giao tiếp, ứng xử.

– Làm việc nhóm và ghi kết quả vào giấy

A0 hoặc bảng nhóm.

2. Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực

trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân

vật ở tình huống.

– Quan sát tranh tình huống, chỉ ra điểm

tích cực và chưa tích cực trong hành vi

giao tiếp, ứng xử của các nhân vật.

7

3. Xác định những điểm tích cực và chưa tích

cực trong các hành vi giao tiếp, ứng xử của em.

4. Đề xuất cách khắc phục những điểm chưa

tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của em.

Chia sẻ trong nhóm và góp ý cho các

hành vi chưa tích cực ở bạn.

Thảo luận về các biện pháp khắc phục.

Hoạt động 2: Thể hiện thái độ tôn trọng sự

khác biệt với các bạn và thầy cô

1. Kể những câu chuyện về tôn trọng sự khác

biệt mà em đã gặp.

2. Chia sẻ ý nghĩa của tôn trọng sự khác biệt.

3. Trao đổi về cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt.

4. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt trong trường hợp.

Kể chuyện trong nhóm và các nhóm

cử đại diện chia sẻ trước lớp.

– Phỏng vấn nhanh HS cả lớp.

– Thảo luận theo nhóm và minh hoạ

bằng hành vi.

Đóng vai thể hiện tôn trọng sự khác biệt.

Hoạt động 3: Sống hài hoà với các bạn và

thầy cô

1. Trao đổi về những việc làm thể hiện sống hài

hoà với các bạn và thầy cô.

2. Chia sẻ những câu chuyện về sống hài hoà

với các bạn và thầy cô.

3. Thể hiện sống hài hoà với các bạn và thầy cô

nếu em là nhân vật trong những tình huống.

Thảo luận nhóm.

– Kể chuyện trong nhóm.

– Đóng vai thể hiện hành vi nên làm

trong mỗi tình huống.

Hoạt động 4: Khảo sát thực trạng giao tiếp của

HS trên mạng xã hội

1. Chia sẻ những hiểu biết của em về thực trạng

giao tiếp của HS trên mạng xã hội hiện nay.

2. Thảo luận đề cương khảo sát thực trạng giao

tiếp của HS trên mạng xã hội.

3. Xây dựng công cụ khảo sát.

– Trao đổi trong nhóm.

– Làm việc nhóm để xây dựng đề cương.

– Xây dựng và nhận xét về các phiếu

khảo sát.

Vận dụng

1. Thực hiện khảo sát.

2. Viết báo cáo thực trạng giao tiếp của HS trên

mạng xã hội.

3. Báo cáo kết quả khảo sát.

(Tiếp tục Hoạt động 4)

– Đi khảo sát thực tế ngoài lớp học.

– Làm việc nhóm ngoài giờ học.

Tổ chức hội thảo báo cáo khoa học.

8

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Thể hiện được kĩ năng giao tiếp và ứng xử trong các tình huống.

– Thể hiện được những biểu hiện của sống hài hoà với thầy cô và các bạn.

1.2.2. Vận dụng

– Xây dựng được kế hoạch rèn luyện.

– Vận dụng các biện pháp rèn luyện để có các kĩ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống và

sống hài hoà với thầy cô, các bạn.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Tìm hiểu những yếu tố tạo nên lớp học hạnh phúc.

– Thảo luận về kĩ năng giao tiếp, ứng xử đúng góp

phần tạo nên niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.

– Sự hài hoà trong quan hệ là yếu tố góp phần tạo

nên hạnh phúc.

– …

2. Xây dựng bảng “Nguyên tắc hành vi xây dựng

hạnh phúc”.

– Lời nói nhẹ nhàng, không làm tổn thương nhau.

– Khi xảy ra mâu thuẫn, sử dụng biện pháp đàm phán

thay vì dùng vũ lực.

– …

– Thảo luận nhóm.

– Làm việc theo nhóm.

– Làm việc cả lớp và thống nhất

hành vi chung.

Vận dụng

Thực hiện các nguyên tắc hành vi mà lớp đã xây dựng

vào cuộc sống của mỗi cá nhân.

GV căn dặn HS thường xuyên vận

dụng

những

điều

học

được

vào

cuộc sống.

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Biết cách xây dựng lớp học hạnh phúc từ những hành vi giao tiếp, ứng xử hài hoà,

cân bằng,…

– Lập được bảng nguyên tắc hành vi.

9

2.2.2. Vận dụng

Vận dụng được các biện pháp, hành vi vào việc xây dựng lớp học hạnh phúc.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Tham gia toạ đàm về trường học hạnh phúc.

– Diễn giả chia sẻ về những yếu tố tạo nên trường

học hạnh phúc.

– Đại diện HS đặt ra những câu hỏi.

– HS nói về mong muốn, nguyện vọng của mình.

– …

2. Thực hiện các tiết mục múa hát tập thể, dân vũ

toàn trường.

– Lớp 6: Múa hát.

– Lớp 7: Hát về thầy cô.

– Lớp 8: Hoạt cảnh.

– Lớp 9: Hát về tình bạn.

– Toàn trường: Dân vũ.

– Toạ đàm cùng thầy cô.

– Các nhóm, lớp chuẩn bị câu hỏi để

đặt ra trong buổi toạ đàm.

– Làm việc theo nhóm, lớp để luyện

tập tiết mục văn nghệ.

Vận dụng

Thực hiện các hành vi giúp mọi người luôn vui vẻ,

hạnh phúc.

GV căn dặn HS thường xuyên vận

dụng

những

điều

học

được

vào

cuộc sống.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Thực hiện xây dựng trường học hạnh phúc từ những hành vi giao tiếp, ứng xử hài hoà,

cân bằng,…

– Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể, văn hoá, văn nghệ để tạo niềm vui,

hạnh phúc.

3.2.2. Vận dụng

Thực hiện các hành vi xây dựng hạnh phúc với mọi người trong trường học.

10

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được sau tất

cả các hoạt động khác nhau liên quan đến chủ đề.

Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá (đã thực hiện

ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình có

những thay đổi so với kết quả đã tự đánh giá.

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận những điểm tốt ở bạn;

+ Chia sẻ điều mong bạn thay đổi.

– Khảo sát, đánh giá cuối chủ đề:

+ Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn;

+ Tổng kết số liệu khảo sát.

– Làm việc cá nhân.

– Tổ chức đánh giá đồng đẳng theo nhóm.

– GV khảo sát nhanh cả lớp bằng phiếu

hoặc giơ tay.

– Trao đổi, chia sẻ trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về mình vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

11

THÍCH NGHI VỚI NHỮNG

THAY ĐỔI TRONG CUỘC SỐNG

CHỦ ĐỀ

2

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Ứng phó được với những căng thẳng trong quá trình học tập và trước các áp lực của

cuộc sống;

– Khám phá được khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi trong một số tình huống

của cuộc sống;

– Thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao;

– Biết cách tạo động lực cho bản thân để thực hiện hoạt động.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 2

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

12

I.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương

pháp,

hình

thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề; các

phương thức, loại hình trải nghiệm và những nhiệm

vụ HS cần chuẩn bị.

13

II. Thực hành – trải nghiệm

14

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Tìm hiểu về những căng thẳng trong quá trình học

tập và trước các áp lực của cuộc sống.

15

Rèn luyện cách ứng phó với những căng thẳng trong

quá trình học tập và trước các áp lực của cuộc sống.

16

17

Thích nghi với sự thay đổi trong một số tình huống

của cuộc sống.

18

Thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao.

19

Tạo động lực thực hiện hoạt động.

20

2.

Sinh

hoạt

theo

chủ

đề

quy mô lớp

Tranh biện về chủ đề “Có nên tự tạo áp lực cho

bản thân?”.

21

3.

Sinh

hoạt

theo

chủ

đề

quy mô trường

Nói chuyện chuyên đề về “Những thay đổi trong

tâm sinh lí của lứa tuổi HS THCS và những điều cần

chuẩn bị”.

22

III.

Báo

cáo/thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

12

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS tìm hiểu những căng thẳng, áp lực có thể xảy ra trong cuộc sống và cách

chuẩn bị cho bản thân để ứng phó với áp lực này để thích nghi với sự thay đổi. Bên cạnh đó,

chủ đề giúp HS biết cách thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao và biết tạo động

lực cho bản thân thực hiện hoạt động.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt động quy mô

lớp, nhóm

Thực hành các biện pháp rèn luyện kĩ năng ứng phó với căng thẳng

và áp lực trong cuộc sống; rèn luyện, trình diễn thể hiện kĩ năng của

bản thân để thực hiện các mục tiêu về phát triển tính trách nhiệm

và tạo động lực thực hiện hoạt động;… (dựa theo các hoạt động

được thiết kế trong SGK từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 5).

Hoạt

động

tự

rèn

luyện quy mô nhóm,

cá nhân

Vận dụng các biện pháp thực hiện các nhiệm vụ rèn luyện trong

không gian ngoài lớp học; thực hiện công việc nhà, nhiệm vụ

học tập theo cá nhân hoặc nhóm (các nhiệm vụ liên quan từ

Hoạt động 1 đến Hoạt động 5).

Sinh hoạt quy mô lớp

Tranh biện về các vấn đề: “Có nên tự tạo áp lực cho bản thân?”,

“Cần làm gì để chuẩn bị cho bản thân sau THCS”, “Chia sẻ kinh

nghiệm vượt qua sự căng thẳng” (lựa chọn những tình huống có

tính cá nhân của HS trong lớp và chuyển thành nội dung giáo dục

tập thể) – củng cố và mở rộng chủ đề dựa trên vấn đề nảy sinh

trong lớp học.

Sinh

hoạt

quy

trường

Trao đổi cùng chuyên gia về “Thay đổi tâm sinh lí của lứa tuổi HS

THCS và những điều cần chuẩn bị”.

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung đã trải nghiệm trong chủ đề để đạt được yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các hoạt động và loại hình mà cá nhân tham gia rèn luyện về ứng phó với

căng thẳng, áp lực và thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống.

13

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Tìm hiểu về những căng thẳng

trong quá trình học tập và trước các áp lực

của cuộc sống

1. Chỉ ra những biểu hiện của căng thẳng trong

học tập và trước các áp lực của cuộc sống.

– Làm việc cá nhân và ghi kết quả vào thẻ

cá nhân.

– Từng cá nhân đính thẻ của mình vào bảng

chung của nhóm/ lớp.

– GV và HS cùng tổng hợp kết quả.

2. Thảo luận những nguyên nhân dẫn đến

căng thẳng trong học tập và trước các áp

lực của cuộc sống.

– Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng

nhóm.

– GV và HS cùng phân tích các nguyên nhân

(cả chủ quan và khách quan).

Hoạt động 2: Rèn luyện cách ứng phó với

những căng thẳng trong học tập và trước

các áp lực của cuộc sống

1. Chia sẻ một số kinh nghiệm ứng phó của

em khi gặp những căng thẳng trong học

tập và trước các áp lực của cuộc sống.

Chia sẻ theo nhóm về những kinh nghiệm

của cá nhân; sắp xếp thành hai nhóm: ứng

phó với căng thẳng trong học tập và áp lực

của cuộc sống.

2. Thảo luận cách ứng phó với căng thẳng

trong học tập và trước các áp lực của cuộc

sống.

– Thảo luận theo nhóm và minh hoạ bằng

ví dụ cụ thể.

3. Thể hiện khả năng ứng phó với những

căng thẳng trong học tập và trước các áp

lực của cuộc sống nếu em là nhân vật trong

những tình huống.

Đóng vai thể hiện khả năng ứng phó trong

các tình huống.

Hoạt động 3: Thích nghi với sự thay đổi

trong một số tình huống của cuộc sống

1. Kể lại những thay đổi trong một số

tình

huống

của

cuộc

sống

em

đã

từng trải qua.

– Chia sẻ theo nhóm về những kinh nghiệm

của cá nhân.

14

2. Chia sẻ khả năng thích nghi của em với sự

thay đổi trong một số tình huống của cuộc

sống.

– Thảo luận nhóm.

– Chia sẻ trong nhóm những tình huống thể

hiện khả năng thích nghi của em.

3. Đề xuất cách thích nghi với những thay

đổi của cuộc sống nếu em là nhân vật trong

các tình huống.

– Thảo luận nhóm và đề xuất cách thích

nghi trong từng tình huống.

– Đóng vai thể hiện cách thích nghi với tình

huống.

Hoạt động 4: Thực hiện có trách nhiệm các

nhiệm vụ được giao

1.

Chia

sẻ

những

nhiệm

vụ

em

thường

được giao.

– Chia sẻ trong nhóm các nhiệm vụ HS

thường được giao.

2. Trao đổi về cách thực hiện có trách nhiệm

các nhiệm vụ được giao.

– Làm việc nhóm trao đổi về cách thực

hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được

giao.

3. Đề xuất cách thực hiện có trách nhiệm

các nhiệm vụ được giao nếu em là nhân vật

trong các tình huống.

– Đóng vai nhân vật trong tình huống để

đề xuất cách thực hiện có trách nhiệm các

nhiệm vụ được giao.

4. Chia sẻ bài học rút ra sau khi em thực hiện

có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao.

– Chia sẻ bài học theo nhóm và trước lớp.

Hoạt

động

5:

Tạo

động

lực

thực

hiện

hoạt động

1. Chia sẻ những nguyên nhân khiến em

thiếu động lực thực hiện hoạt động.

– Chia sẻ trong nhóm về những nguyên

nhân khiến em thiếu động lực.

2. Thảo luận cách tạo động lực cho bản thân

để thực hiện hoạt động.

– Trao đổi theo nhóm về cách tạo động lực.

3. Đề xuất cách tạo động lực để thực hiện

hoạt động trong các tình huống.

– Đóng vai nhân vật trong các tình huống

để đề xuất cách tạo động lực.

Vận dụng

1. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong

công việc ở nhà, cũng như ở trường.

– Trình diễn kết quả theo nhóm.

2. Vận dụng các cách tạo động lực cho bản

thân trong hoạt động hằng ngày.

– Báo cáo kết quả rèn luyện trước lớp.

3. Vận dụng các cách rèn luyện bản thân để

ứng phó với căng thẳng, áp lực trong học

tập và cuộc sống.

15

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Thể hiện được kĩ năng ứng phó với căng thẳng trong các tình huống.

– Thể hiện được những biểu hiện của tính trách nhiệm khi thực hiện các công việc

được giao.

1.2.2. Vận dụng

– Thực hiện được các biện pháp rèn luyện kĩ năng ứng phó với căng thẳng đã được học vào

các tình huống khác nhau trong cuộc sống.

– Vận dụng các biện pháp rèn luyện để ứng phó với những căng thẳng, áp lực và thích nghi

với những thay đổi trong cuộc sống.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Vai trò của những áp lực trong cuộc sống.

– Thảo luận về những áp lực mà mỗi cá nhân

có thể gặp và nguyên nhân của những áp lực

đó.

– Thảo luận về mối quan hệ giữa áp lực và đặc

điểm tính cách cá nhân.

– …

– Thảo luận nhóm.

– Trình bày trước nhóm/ lớp.

2. Biến áp lực thành động lực.

– Rèn luyện sự bền bỉ, nghị lực để ứng phó

với áp lực.

– Trao đổi về cách biến áp lực thành động lực

hoặc tạo áp lực vừa đủ để có thể hoàn thành

tốt công việc.

– …

– Làm việc theo nhóm.

– Làm việc cả lớp và thống nhất hành vi

chung.

Vận dụng

Vận dụng kết quả học tập để giải quyết các

vấn đề của bản thân liên quan đến áp lực và

chia sẻ kết quả.

GV căn dặn HS thường xuyên vận dụng

những điều học được vào cuộc sống.

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng:

Biết cách biến áp lực thành động lực.

16

2.2.2. Vận dụng

Vận dụng được các biện pháp vào việc tạo động cho bản thân trong hoạt động.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Toạ đàm về những thay đổi tâm sinh lí của

lứa tuổi HS THCS.

– Người nói chuyện nói về những thay đổi của

HS ở tuổi dậy thì.

– Đại diện HS đặt ra những câu hỏi.

– HS nói về mong muốn, nguyện vọng của

mình.

– …

– Toạ đàm cùng thầy cô.

– Các nhóm, lớp chuẩn bị câu hỏi để đặt ra

trong buổi toạ đàm.

2. Trao đổi về cách ứng phó với những thay

đổi ở bản thân.

– Nhận diện những thay đổi ở bản thân và

cách ứng phó với những thay đổi đó.

– Nghe thầy cô hướng dẫn cách ứng phó

hiệu quả.

– Trò chơi “Nhận diện thay đổi ở tuổi dậy

thì”.

– HS lắng nghe, ghi chép và đặt câu hỏi.

3. Thực hiện một số tiết mục múa hát tập thể,

dân vũ toàn trường.

– Lớp 6: Múa hát

– Lớp 7: Hát về lứa tuổi em.

– Lớp 8: Hoạt cảnh.

– Lớp 9: Hát về lứa tuổi em.

– Toàn trường: Dân vũ.

– Làm việc theo nhóm, lớp để luyện tập

các tiết mục.

Vận dụng

Thực hiện các hành vi giúp bản thân thích

ứng với sự thay đổi.

Căn

dặn

HS

thường

xuyên

vận

dụng

những điều học được vào cuộc sống.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Thực hiện những hành vi ứng xử hài hoà, cân bằng giúp thích ứng với sự thay đổi của

lứa tuổi,…

– Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể, văn hoá, văn nghệ tạo niềm vui, hạnh phúc.

17

3.2.2. Vận dụng

Rèn luyện hằng ngày với mọi người ở trường và tại nhà.

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được sau

tất cả các hoạt động khác nhau liên quan đến

chủ đề.

– Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá (thực hiện

ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình

có những thay đổi so với kết quả đã tự

đánh giá.

– Làm việc cá nhân.

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận, khen bạn điểm nào;

+ Mong bạn thay đổi điều gì.

– Tổ chức đánh giá đồng đẳng theo nhóm.

– Khảo sát đánh giá cuối chủ đề:

+ Chia sẻ thuận lợi và khó khăn;

+ Tổng kết số liệu khảo sát.

– GV khảo sát nhanh trên lớp bằng phiếu

hoặc giơ tay.

– Trao đổi, chia sẻ trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về bản thân vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

18

THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG

GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ

3

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Tham gia các hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

– Xây dựng được kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống bắt nạt học đường; tham gia thực

hiện và đánh giá được hiệu quả của hoạt động này;

– Xác định được mục tiêu và xây dựng được kế hoạch cho các buổi lao động công ích ở trường;

– Làm được các sản phẩm đóng góp xây dựng truyền thống nhà trường.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 3

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

28

I. Tìm hiểu nội dung, phương

pháp, hình thức trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề;

các phương thức, loại hình trải nghiệm và những

nhiệm vụ HS cần chuẩn bị.

29

II. Thực hành – trải nghiệm

30

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Tham gia các hoạt động của Đoàn Thanh niên

Cộng sản Hồ Chí Minh.

31

Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động phòng

chống bắt nạt học đường.

32

Tham gia thực hiện và đánh giá kết quả của hoạt

động giáo dục phòng chống bắt nạt học đường.

33

Xác định mục tiêu và xây dựng kế hoạch cho các

buổi lao động công ích ở trường.

34

Làm các sản phẩm góp phần xây dựng truyền thống

nhà trường.

36

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy

mô lớp

Trao đổi về phòng chống bắt nạt học đường.

37

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy

mô trường

Vệ sinh vườn trường, sân trường, lớp học.

38

III.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

19

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS tìm hiểu về những hoạt động/ nhiệm vụ sẽ thực hiện: Xác định và tham

gia hoạt động phù hợp do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức; biết cách lập kế

hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả tổ chức hoạt động phòng chống bắt nạt học đường; xác

định mục tiêu và biết cách xây dựng kế hoạch tham gia hoạt động lao động công ích của lớp,

trường; thiết kế sản phẩm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt động quy mô lớp,

nhóm

Thực hành các biện pháp rèn luyện hành vi, thái độ tích cực

trong giao tiếp, ứng xử; xử lí tình huống phát sinh trong làm

việc nhóm; xây dựng kế hoạch tham gia tích cực vào các hoạt

động giáo dục do Đoàn Thanh niên và nhà trường tổ chức;

thảo luận để xây dựng kế hoạch tổ chức một số hoạt động giáo

dục như hoạt động phòng chống bắt nạt học đường, lao động

công ích; thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động đó; sáng

tạo, thiết kế và trình bày sản phẩm góp phần xây dựng truyền

thống nhà trường (dựa theo các hoạt động được thiết kế trong

SGK từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 5).

Hoạt động tự rèn luyện

quy mô cá nhân, nhóm

Vận dụng các kiến thức, nội dung, kĩ năng được rèn luyện vào

thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống bắt nạt

học đường; thực hiện kế hoạch lao động công ích theo quy

mô lớp; sáng tạo sản phẩm góp phần xây dựng truyền thống

nhà trường.

Sinh hoạt quy mô lớp

Trao đổi về phòng chống bắt nạt học đường: Tổ chức chia sẻ

ý kiến về cách xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè: thảo

luận nhóm về những hành vi giao tiếp, ứng xử phù hợp; đề

xuất tình huống mâu thuẫn có tính cá nhân của HS và thảo

luận cách giải quyết; chia sẻ những tình huống bắt nạt học

đường được đăng tải trên báo hoặc mạng xã hội trong thời

gian gần đây và đề xuất những biện pháp để giúp phòng

tránh những hành vi đó.

Sinh hoạt quy mô trường

Tham gia hoạt động vệ sinh vườn trường, sân trường, lớp học.

20

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung HS sẽ trải nghiệm trong chủ đề để bảo đảm yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các hoạt động và loại hình mà cá nhân tham gia rèn luyện để hợp tác hiệu

quả với thầy cô, các bạn trong tổ chức, tham gia và đánh giá các hoạt động giáo dục, hoạt

động lao động do Đoàn Thanh niên và nhà trường tổ chức theo quy mô lớp; rèn luyện khả

năng sáng tạo và nuôi dưỡng tình yêu với trường/ lớp thông qua các sản phẩm thiết kế.

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Tham gia các hoạt động giáo dục

do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

tổ chức

1. Kể về các hoạt động do nhà trường phối hợp

với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

tổ chức mà em biết.

– Làm việc theo nhóm đôi: Liệt kê những

hoạt động do nhà trường và Đoàn Thanh

niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức mà HS

biết.

2. Lựa chọn những hoạt động em muốn tham

gia và xác định những việc em làm khi tham

gia các hoạt động đó.

– Làm việc cá nhân: Chọn ra một số hoạt

động từ các hoạt động đã chia sẻ, lập kế

hoạch tham gia hoạt động của bản thân.

3. Chia sẻ kết quả sau khi tham gia các hoạt

động do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí

Minh tổ chức.

– Trải nghiệm ngoài giờ học: HS tham gia

hoạt động theo kế hoạch, tự ghi nhận quá

trình tham gia và kết quả đạt được.

Hoạt

động

2:

Xây

dựng

thực

hiện

kế

hoạch hoạt động phòng chống bắt nạt học

đường

1. Chia sẻ về các hoạt động phòng chống bắt

nạt học đường trong nhà trường.

– GV hỏi nhanh cả lớp về những kiến thức

mà HS đã biết về bắt nạt học đường.

– Tổ chức phỏng vấn theo nhóm về hiểu biết

của HS đối với hoạt động phòng chống bắt

nạt học đường được nhà trường/ tổ chức

xã hội tổ chức.

21

2. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động

phòng chống bắt nạt học đường.

– GV yêu cầu ban cán sự lớp điều phối

buổi thảo luận để xây dựng kế hoạch cho

một hoạt động phòng chống bắt nạt học

đường.

3. Thực hiện hoạt động phòng chống bắt nạt

học đường theo kế hoạch.

– Cá nhân/ nhóm được phân công thực hiện

theo kế hoạch. Các thành viên lớp đôn đốc,

hỗ trợ nhau. GV theo sát và hỗ trợ cho HS.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả hoạt động

giáo dục phòng chống bắt nạt học đường

1. Thảo luận nội dung và phương pháp đánh

giá kết quả hoạt động giáo dục phòng chống

bắt nạt học đường.

GV

hỏi

đáp

để

hướng

dẫn

HS

chọn

phương pháp đánh giá và xây dựng nội

dung đánh giá phù hợp với kế hoạch hoạt

động.

2. Thực hiện đánh giá kết quả các hoạt động

phòng chống bắt nạt học đường.

– Cá nhân/ nhóm được phân công thực

hiện ghi nhận những biểu hiện, thu thập

ý kiến của những người tổ chức và người

tham gia hoạt động.

– Chia sẻ theo nhóm về biểu hiện của các

thành viên trong quá trình chuẩn bị cho

hoạt động.

3. Chia sẻ kết quả đánh giá các hoạt động

phòng chống bắt nạt học đường.

– Trình bày thông tin được thu thập và tổng

hợp, sau đó đưa ra đánh giá tổng quát về

kết quả hoạt động.

Hoạt động 4: Xác định mục tiêu và xây dựng

kế hoạch cho các buổi lao động công ích ở

trường

1. Chia sẻ về các hoạt động lao động công ích

ở trường mà em đã tham gia.

– Kể tên các hoạt động lao động công ích

của lớp/ trường mà HS từng tham gia.

2. Xác định mục tiêu và xây dựng kế hoạch

hoạt động lao động công ích ở trường.

– GV yêu cầu ban cán sự điều phối buổi

thảo luận để lập kế hoạch cho hoạt động

lao động công ích của lớp.

3. Thực hiện và chia sẻ kết quả các hoạt động

lao động công ích.

– Cá nhân/ nhóm được phân công thực hiện

theo kế hoạch. Các thành viên lớp đôn đốc,

hỗ trợ nhau. GV quan sát và hỗ trợ cho HS.

22

Hoạt động 5: Làm các sản phẩm đóng góp

xây dựng truyền thống nhà trường

1. Lựa chọn sản phẩm thể hiện truyền thống

nhà trường.

– HS làm việc theo nhóm đôi, dùng bản đồ

tư duy để chia sẻ về ý tưởng thiết kế sản

phẩm.

2. Tạo sản phẩm thể hiện truyền thống nhà

trường.

– Cá nhân/ nhóm xác định hình thức, chất

liệu thiết kế; phân công công việc và thiết

kế sản phẩm.

3. Trưng bày và giới thiệu sản phẩm thể hiện

truyền thống nhà trường.

– Cả lớp xác định ngày nộp sản phẩm, cách

thức và địa điểm trưng bày sản phẩm, cách

đánh giá sản phẩm trưng bày.

Vận dụng

1. Tham gia và chia sẻ kết quả sau khi tham

gia các hoạt động do Đoàn Thanh niên và

nhà trường tổ chức.

2. Tiếp tục thực hiện những kĩ năng để phòng

chống bắt nạt học đường

3. Giới thiệu sản phẩm thể hiện truyền thống

nhà trường.

– Trải nghiệm ngoài giờ học: HS tham gia

hoạt động theo kế hoạch, tự ghi nhận và

chia sẻ về quá trình tham gia và kết quả đạt

được sau khi tham gia với các bạn.

– GV phối hợp với cán bộ Đoàn, GV bộ môn

khác để cùng quan sát, đánh giá thái độ khi

tham gia của HS.

– GV khuyến khích HS thực hiện những việc

làm, lời nói để xây dựng và giữ gìn mối quan

hệ bạn bè tốt đẹp; tuyên truyền đến các

bạn khác về tác hại và cách phòng chống

bắt nạt học đường; tự trang bị những kiến

thức, kĩ năng tự bảo vệ bản thân.

– Trưng bày các sản phẩm ở nơi phù hợp

(trong lớp, hành lang lớp học, vườn hoa,

bảng thông báo, thư viện, phòng truyền

thống, trên website của trường) để nâng

cao hiểu biết và nuôi dưỡng tình yêu đối

với trường lớp của HS toàn trường.

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Thể hiện kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng hợp tác với bạn bè khi thực hiện các nhiệm vụ chung.

– Thể hiện được thái độ tích cực và thực hiện được các việc làm cụ thể để tham gia các hoạt

động giáo dục do Đoàn Thanh niên và nhà trường tổ chức.

23

– Xây dựng được kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống bắt nạt học đường theo quy

mô lớp.

– Xác định được nội dung, phương pháp đánh giá kết quả của hoạt động phòng chống

bắt nạt học đường.

– Xác định được mục tiêu và xây dựng kế hoạch cho buổi lao động công ích của lớp.

– Thiết kế sản phẩm góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.

1.2.2. Vận dụng

– Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục do Đoàn Thanh niên và nhà trường

tổ chức trong mỗi học kì.

– Đánh giá kết quả sau khi tổ chức hoạt động phòng chống bắt nạt học đường, rút ra kinh

nghiệm để tổ chức các hoạt động tiếp theo tốt hơn.

– Tham gia và hỗ trợ các bạn trong buổi lao động công ích.

– Giới thiệu về truyền thống nhà trường bằng cách sử dụng sản phẩm đã thiết kế.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Nêu thực trạng bắt nạt học đường và

đề xuất cách ứng phó.

– Trao đổi về các tình huống mâu thuẫn cá

nhân đã gặp trong mối quan hệ với các bạn;

những khó khăn khi giải quyết tình huống

và lắng nghe ý kiến về cách giải quyết.

– Phân tích về các trường hợp bắt nạt học

đường được đăng tải trên báo và mạng xã

hội trong thời gian gần đây và thảo luận

cách ứng phó, phòng chống.

– …

– Thảo luận theo nhóm.

2. Thảo luận về những nguyên tắc xây dựng

và giữ gìn mối quan hệ bạn bè tốt đẹp.

– Khoan dung và cảm thông cho suy nghĩ,

cảm xúc của bạn khi có mâu thuẫn xảy ra.

– Tránh không làm cho cuộc tranh cãi trở

nên căng thẳng.

– Cố gắng không sử dụng hành vi bạo lực

để giải quyết mâu thuẫn.

– …

– Động não, nêu nhanh ý kiến cá nhân và

lắng nghe ý kiến của các bạn.

24

Vận dụng

Tiếp tục thực hiện các nguyên tắc đã thảo

luận để giữ gìn mối quan hệ bạn bè tốt đẹp.

Căn dặn HS thường xuyên vận dụng những

nguyên tắc, thực hiện hành vi, lời nói phù

hợp để xây dựng và giữ gìn mối quan hệ với

các bạn. Ghi lại những điều bản thân đã làm

tốt và bài học bản thân có thể rút ra khi thực

hiện những việc làm đó.

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Đề xuất biện pháp để giải quyết tình huống mâu thuẫn với các bạn.

– Hiểu được thực trạng bắt nạt học đường và biết những cách để phòng chống hành vi này

xảy ra trong trường, lớp.

– Xây dựng các nguyên tắc giúp xây dựng và giữ gìn mối quan hệ bạn bè tốt đẹp.

2.2.2. Vận dụng

Tiếp tục thực hiện các nguyên tắc, hành vi, lời nói phù hợp để xây dựng và giữ gìn mối

quan hệ với các bạn, góp phần tạo môi trường học tập an toàn, lành mạnh.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Xây dựng kế hoạch tham gia hoạt động vệ

sinh vườn trường, sân trường, lớp học.

– Xác định các công việc cần thực hiện.

– Phân công cá nhân/ nhóm thực hiện từng công

việc.

– Chuẩn bị phương tiện, công cụ cần thiết.

– Thống nhất thời gian thực hiện.

– Các lớp xây dựng kế hoạch tham

gia hoạt động vệ sinh do trường phát

động.

2. Thực hiện và chia sẻ kết quả sau khi tham gia

hoạt động.

– Lớp 6: Vệ sinh và trang trí thư viện.

– Lớp 7: Vệ sinh sân trường.

– Lớp 8: Dọn dẹp, trồng cây trang trí vườn trường.

– Lớp 9: Dọn dẹp khu vực xung quanh trường.

– Toàn trường: Mỗi lớp phụ trách dọn vệ sinh lớp học.

– Các lớp/ nhóm HS thực hiện theo kế

hoạch đề ra. HS đôn đốc, hỗ trợ lẫn

nhau. GV cùng tham gia và hỗ trợ HS.

25

Vận dụng

Tiếp tục thực hiện những việc làm phù hợp với

khả năng để góp phần xây dựng trường học sạch

đẹp, an toàn, lành mạnh.

– Khen ngợi sự sẵn sàng, tích cực của

HS

trong

các

hoạt

động

lao

động

công ích.

– Động viên HS chủ động, tích cực

tham gia các hoạt động góp phần xây

dựng trường học sạch đẹp, an toàn,

lành mạnh.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

Lập và thực hiện kế hoạch dọn dẹp vệ sinh của lớp; chuẩn bị các phương tiện, công cụ

cần thiết.

3.2.2. Vận dụng

Tiếp tục tham gia các hoạt động góp phần xây dựng trường học sạch đẹp, an toàn,

lành mạnh.

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được sau

tất cả các hoạt động khác nhau liên quan đến

chủ đề:

– Kết quả sau khi tham gia các hoạt động do

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức.

– Kết quả đánh giá hoạt động phòng chống bắt

nạt học đường.

– Kết quả các hoạt động lao động công ích.

– Ý tưởng thiết kế của sản phẩm thể hiện truyền

thống nhà trường.

Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá trong chủ đề

(đã thực hiện ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình có những

thay đổi so với kết quả đã tự đánh giá.

– GV hướng dẫn HS tự đánh giá.

26

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận những điểm tốt ở bạn;

+ Chia sẻ điều mong bạn thay đổi.

– GV tổ chức cho HS đánh giá đồng

đẳng theo nhóm.

– Khảo sát, đánh giá cuối chủ đề:

+ Tổng kết số liệu khảo sát;

+ Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn.

– GV khảo sát nhanh trên lớp bằng

cách dùng phiếu hoặc giơ tay.

– HS trao đổi trong nhóm, chia sẻ

trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về mình vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

27

GÓP PHẦN CHĂM LO HẠNH PHÚC

VÀ PHÁT TIỂN KINH TẾ GIA ĐÌNH

CHỦ ĐỀ

4

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Tạo được bầu không khí vui vẻ, yêu thương trong gia đình, cùng các thành viên xây dựng

gia đình hạnh phúc;

– Biết giải quyết bất đồng trong quan hệ giữa bản thân với các thành viên trong gia đình hoặc

giữa các thành viên;

– Tổ chức, sắp xếp được các công việc trong gia đình một cách khoa học;

– Đề xuất được một số biện pháp phát triển kinh tế gia đình;

– Xây dựng được ngân sách cá nhân hợp lí, trong đó tính đên các khoản thu, chi, tiết kiệm,

cho, tặng.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 4

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

39

I.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương

pháp,

hình

thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề; các

phương thức, loại hình trải nghiệm và những nhiệm

vụ HS cần chuẩn bị.

40

II. Thực hành – trải nghiệm

41

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Chung tay xây dựng gia đình hạnh phúc.

42

Giải quyết bất đồng trong mối quan hệ gia đình.

43

Tổ chức và sắp xếp các công việc trong gia đình một

cách khoa học.

44

Đề xuất một số biện pháp phát triển kinh tế gia đình.

45

Xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí.

46

2. Sinh hoạt quy mô lớp

Thảo luận về những khó khăn khi tham gia giải quyết

bất đồng trong gia đình.

47

3. Sinh hoạt quy mô trường

Toạ đàm về vai trò của mỗi cá nhân trong việc góp

phần xây dựng hạnh phúc gia đình.

48

III.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

49

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

28

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS luyện tập cách tạo bầu không khí vui vẻ, yêu thương trong gia đình; tìm

hiểu và thực hành cách giải quyết bất đồng giữa HS với các thành viên gia đình hoặc cách để

tham gia giải quyết bất đồng trong gia đình; biết cách tổ chức, sắp xếp các công việc trong

gia đình một cách khoa học; tìm hiểu và đề xuất những cách phù hợp giúp phát triển kinh tế

gia đình; biết cách xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt động quy mô lớp,

nhóm

Thực hành các biện pháp rèn luyện hành vi, lời nói để tạo bầu

không khí gia đình hạnh phúc; thể hiện kĩ năng giải quyết bất

đồng trong mối quan hệ gia đình thông qua xử lí tình huống;

tìm hiểu và trao đổi với các bạn về các biện pháp phát triển kinh

tế gia đình phù hợp; đề xuất cách sắp xếp, tổ chức một cách

khoa học các công việc trong gia đình; thực hành xây dựng

ngân sách cá nhân (dựa theo các hoạt động được thiết kế trong

SGK từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 6).

Hoạt động tự rèn luyện

quy mô cá nhân, nhóm

Vận dụng các biện pháp được thực hành trước lớp để thực hiện

các nhiệm vụ rèn luyện tại gia đình (Hoạt động 1 đến Hoạt động 6).

Sinh hoạt quy mô lớp

Thảo luận về những khó khăn khi tham gia giải quyết bất đồng

trong gia đình; tập trung vào củng cố kĩ năng giải quyết những

mâu thuẫn, bất hoà có thể nảy sinh trong mối quan hệ giữa các

thành viên gia đình, góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc (HS

chia sẻ những vấn đề xảy ra trong gia đình mình, cách HS vận

dụng những cách đã thảo luận trước lớp để giải quyết vấn đề,

những khó khăn HS gặp phải khi vận dụng những cách đó. Từ

đó, HS rút ra những kinh nghiệm/ nguyên tắc giúp xây dựng gia

đình hạnh phúc).

Sinh hoạt quy mô trường

Tổ chức toạ đàm về vai trò của mỗi cá nhân trong việc góp phần

xây dựng hạnh phúc gia đình.

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung HS sẽ trải nghiệm trong chủ đề để đảm bảo yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các hoạt động và loại hình hoạt động mà cá nhân đã thực hiện và cần tiếp

tục rèn luyện để nuôi dưỡng tình cảm gia đình, giải quyết các mâu thuẫn, phát triển kinh tế

gia đình và kiểm soát chi tiêu cá nhân.

29

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Chung tay xây dựng gia đình

hạnh phúc

1. Chia sẻ về những biểu hiện của gia đình

hạnh phúc.

– Chia sẻ theo nhóm đôi về những biểu

hiện của gia đình hạnh phúc.

2. Thảo luận về những lời nói, việc làm tạo

bầu không khí vui vẻ, yêu thương trong gia

đình.

– Trao đổi trong nhóm và minh hoạ bằng ví

dụ về những lời nói, việc làm tạo bầu không

khí vui vẻ, yêu thương trong gia đình.

3. Thực hành tạo bầu không khí vui vẻ, yêu

thương trong các tình huống.

– Đóng vai thể hiện lời nói, hành vi nên làm

trong một số tình huống.

4. Thực hiện tạo bầu không khí vui vẻ, yêu

thương trong gia đình em và chia sẻ kết quả.

– Trải nghiệm tại nhà: Thực hiện những

việc làm, lời nói tạo không khí vui vẻ, yêu

thương trong gia đình; ghi nhận lại cảm

nhận của người thân; chia sẻ kết quả thực

hiện trước lớp.

Hoạt

động

2:

Giải

quyết

bất

đồng

trong

quan hệ giữa bản thân với các thành viên

trong gia đình

1. Chia sẻ về những bất đồng có thể nảy sinh

giữa em với các thành viên trong gia đình.

– Phỏng vấn nhanh trong nhóm về những

bất đồng có thể xảy ra trong mối quan hệ

với người thân.

2. Thảo luận về cách giải quyết bất đồng giữa

em và các thành viên trong gia đình.

– Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến vào

phiếu học tập về những bất đồng có thể

xảy ra giữa HS với người thân và hành động

nên làm để giải quyết bất đồng.

3. Đóng vai nhân vật trong các tình huống để

thực hiện cách giải quyết những bất đồng.

– Thảo luận về cách giải quyết bất đồng

trong các tình huống, lần lượt đóng vai các

nhân vật để thực hành cách giải quyết.

Hoạt động 3: Giải quyết bất đồng giữa các

thành viên khác trong gia đình

1. Chia sẻ những bất đồng giữa các thành

viên trong gia đình.

– Khảo sát nhanh ý kiến của HS về những

bất đồng có thể xảy ra trong mối quan hệ

giữa các thành viên khác trong gia đình.

30

2. Thảo luận về cách giải quyết bất đồng giữa

các thành viên trong gia đình.

– Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến vào

giấy A3 về những hành động nên làm để

tham gia giải quyết các bất đồng vừa nêu.

3. Đóng vai nhân vật trong các tình huống để

tham gia giải quyết bất đồng giữa các thành

viên trong gia đình.

– Phân tích những tình huống bất đồng

(bất đồng về việc gì, nguyên nhân bất

đồng), soạn kịch bản và trình diễn cách

giải quyết phù hợp với tình huống.

Hoạt động 4: Tổ chức và sắp xếp các công

việc trong gia đình một cách khoa học

1. Chia sẻ những việc làm giúp tổ chức, sắp

xếp công việc một cách khoa học trong gia

đình của em.

– Kể tên các công việc trong gia đình mà

HS làm mỗi tuần; HS chia sẻ theo nhóm đôi

về cách HS đã làm để tổ chức, sắp xếp khoa

học các công việc trong gia đình.

2. Thảo luận về cách tổ chức, sắp xếp các

công việc trong gia đình một cách khoa học.

– Thảo luận nhóm về những cách cụ thể để

tổ chức, sắp xếp công việc trong gia đình

một cách khoa học và giải thích lí do cách

làm đó hiệu quả.

3. Thực hiện tổ chức, sắp xếp các công việc

trong gia đình một cách khoa học và chia sẻ

kết quả.

– Trải nghiệm tại nhà: HS về nhà và thực hiện

tổ chức, sắp xếp công việc trong gia đình.

HS tự theo dõi, ghi nhận quá trình thực hiện

và chia sẻ kết quả thực hiện trước lớp.

Hoạt động 5: Đề xuất một số biện pháp phát

triển kinh tế gia đình

1. Chia sẻ về những biện pháp phát triển kinh

tế phù hợp với gia đình em và giải thích lí do.

– Làm việc cá nhân: HS suy nghĩ một số

biện pháp phát triển kinh tế phù hợp với

gia đình mình và lí do lựa chọn biện pháp

đó bằng cách dùng bản đồ tư duy.

– Chia sẻ trong nhóm và lắng nghe ý kiến

đóng góp từ các thành viên về biện pháp

phát triển kinh tế gia đình.

2. Trao đổi với người thân về một số biện

pháp phát triển kinh tế gia đình của em.

– Thực hành tại nhà: Trình bày với người

thân về biện pháp giúp phát triển kinh

tế gia đình, lắng nghe tích cực ý kiến của

người thân và ghi nhận kết quả.

31

Hoạt động 6: Xây dựng ngân sách cá nhân

hợp lí

1. Thảo luận về cách xây dựng ngân sách cá

nhân.

– Làm việc theo nhóm đôi: Phân tích sự

hợp lí của bảng ngân sách cá nhân ở ví dụ

trong SGK. Sau đó, thảo luận theo nhóm về

cách xây dựng ngân sách cá nhân và giải

thích.

2. Thực hành lập ngân sách cá nhân trong

tình huống.

Làm

việc

theo

nhóm:

Phân

tích

tình

huống và sử dụng những cách vừa thảo

luận để xây dựng ngân sách cá nhân cho

nhân vật trong tình huống.

– Làm việc cá nhân tại nhà: HS tự xây dựng

ngân sách cá nhân bằng cách vận dụng

những cách đã thảo luận và rèn luyện ở

nhà (HS viết vào SBT).

3. Chia sẻ về cách em lập ngân sách cá nhân

phù hợp với bản thân và cho biết ý nghĩa của

việc làm đó.

– Chia sẻ trước lớp về cách xây dựng bảng

ngân sách cá nhân và ý nghĩa của việc làm

đó.

Vận dụng

1. Thực hiện tạo bầu không khí vui vẻ, yêu

thương trong gia đình em và chia sẻ kết quả.

– Trải nghiệm tại nhà: HS ghi những việc

dự định làm, thực hiện những việc làm đó,

quan sát và ghi nhận cảm xúc của người

thân.

– GV phối hợp với phụ huynh HS để cùng

quan sát và khen ngợi, động viên khi HS

thực hiện những việc làm, lời nói giúp tạo

bầu không khí vui vẻ, yêu thương trong gia

đình.

2. Vận dụng cách giải quyết bất đồng xảy ra

trong gia đình em.

(Tiếp tục Hoạt động 2, 3)

– Trải nghiệm tại nhà: Vận dụng cách giải

quyết bất đồng trong mối quan hệ, tự

nhận xét hiệu quả của hành, lời nói của

bản thân khi giải quyết bất đồng (sử dụng

mẫu trong SGV), rút ra những kinh nghiệm

cho bản thân trong việc xây dựng gia đình

hoà thuận, hạnh phúc.

32

3. Thực hiện tổ chức và sắp xếp các công việc

trong gia đình một cách khoa học và chia sẻ

kết quả.

– Trải nghiệm tại nhà: Thực hiện tổ chức,

sắp xếp một cách khoa học các công việc

gia đình, tự theo dõi và đánh giá kết quả

thực hiện của bản thân.

– GV phối hợp với phụ huynh HS để giúp

HS rèn luyện, củng cố thói quen tổ chức,

sắp xếp khoa học công việc nhà và công

việc khác của bản thân.

4. Vận dụng bảng ngân sách cá nhân đã lập

để kiểm soát các khoản chi tiêu của bản thân.

(Tiếp tục Hoạt động 6)

– Trải nghiệm tại nhà: Xây dựng ngân sách

cá nhân trong một tháng, sử dụng bảng

ngân sách để kiểm soát các khoản chi tiêu

của bản thân, tự đánh giá và rút kinh ng-

hiệm khi xây dựng ngân sách cá nhân.

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Thực hành được một số việc làm, lời nói giúp tạo bầu không khí vui vẻ, yêu thương trong

gia đình.

– Xác định được những bất đồng và đề xuất cách phù hợp để giải quyết một số tình huống

bất đồng có thể xảy ra trong mối quan hệ gia đình.

– Nêu được một số biện pháp phát triển kinh tế gia đình phù hợp với gia đình mình.

– Biết cách xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí.

1.2.2. Vận dụng

– Tiếp tục thực hiện được những việc làm để tạo bầu không khí vui vẻ, yêu thương trong

gia đình mình.

– Vận dụng những cách làm đã thảo luận và thực hành để giải quyết các bất đồng xảy ra

trong gia đình.

– Trao đổi với người thân về một số biện pháp phát triển kinh tế gia đình và thống nhất

biện pháp phù hợp nhất.

– Xây dựng được ngân sách cá nhân và sử dụng bảng ngân sách để kiểm soát chi tiêu của

bản thân.

33

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Nêu ra những khó khăn khi giải quyết

bất đồng trong mối quan hệ gia đình và

cách em có thể khắc phục.

– Chưa thực sự suy nghĩ về nhu cầu, mong

muốn của người thân.

– Dễ trở nên cáu giận và lỡ làm những

hành vi khiến người thân buồn khi xảy ra

bất hoà.

– …

– Thảo luận theo nhóm.

2. Thảo luận về những nguyên tắc xây dựng

và giữ gìn mối quan hệ trong gia đình.

– Xưng hô chuẩn mực dù đang tranh cãi

với người thân.

– Không sử dụng điện thoại khi trò chuyện

với người thân.

– …

– Suy nghĩ, nêu ý kiến cá nhân và lắng nghe ý

kiến của các bạn.

Vận dụng

Tiếp tục thực hiện các nguyên tắc đã thảo

luận tại nhà để giữ mối quan hệ gia đình

vui vẻ, hạnh phúc.

Căn dặn HS thường xuyên vận dụng những

nguyên tắc, hành vi, lời nói phù hợp để xây

dựng và giữ gìn mối quan hệ trong gia đình.

Thường xuyên viết nhật kí để ghi lại những

điều bản thân đã làm tốt và bài học rút ra.

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Xác định được những khó khăn và đề xuất cách khắc phục khó khăn khi giải quyết bất

đồng trong gia đình.

– Xây dựng được các nguyên tắc để xây dựng, giữ gìn mối quan hệ gia đình tốt đẹp.

2.2.2. Vận dụng

Tiếp tục thực hiện những việc làm để góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc.

34

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Tham gia toạ đàm về vai trò của mỗi cá

nhân trong việc góp phần xây dựng hạnh

phúc gia đình.

– Diễn giả chia sẻ về những vấn đề trong

văn hoá ứng xử của gia đình hiện nay và

trách nhiệm, vai trò của cá nhân đối với vấn

đề này.

– HS chia sẻ về những khó khăn của bản

thân và đặt câu hỏi.

– HS nói lên mong muốn, nguyện vọng của

mình với bố mẹ và cam kết của bản thân đối

với việc thực hiện trách nhiệm xây dựng gia

đình hạnh phúc.

– …

– Các cá nhân, nhóm, lớp chuẩn bị câu

chuyện muốn chia sẻ và câu hỏi để đặt ra

trong buổi toạ đàm.

– Trong buổi toạ đàm, HS lắng nghe, đặt câu

hỏi và trao đổi với diễn giả, trình bày ý kiến,

suy nghĩ của mình về nội dung được chia sẻ

trong toạ đàm.

2. Thực hiện các tiết mục diễn kịch, múa

hát tập thể.

– Lớp 6 và 7: Múa hát về chủ đề tình cảm gia

đình.

– Lớp 8: Hoạt cảnh về nét đẹp ứng xử trong

gia đình Việt Nam.

– Lớp 9: Tiểu phẩm ngắn về gia đình.

Làm việc theo nhóm, lớp để luyện tập cho

các tiết mục: Chọn hình thức thể hiện, xây

dựng kịch bản/ lựa chọn vũ đạo, diễn tập,…

Vận dụng

Thực hiện những hành vi, lời nói để giữ gìn

giá trị tốt đẹp trong giao tiếp ứng xử giữa

các thành viên gia đình.

– Khen ngợi sự tham gia tích cực của HS.

– Khẳng định trách nhiệm, vai trò của HS

trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc.

– Động viên HS thường xuyên thực hiện

những hành vi, lời nói phù hợp để giữ gìn

nét đẹp trong văn hoá ứng xử của gia đình.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Hiểu được vấn đề và nguyên nhân gây ra những vấn đề khi giao tiếp ứng xử trong

gia đình hiện nay.

35

– Nêu được những việc cần làm để thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn

giá trị tốt đẹp trong giao tiếp ứng xử giữa các thành viên gia đình, góp phần xây dựng gia

đình hạnh phúc.

– Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể, hoạt động văn nghệ do nhà trường tổ chức.

3.2.2. Vận dụng

Có hành vi ứng xử phù hợp trong đời sống hằng ngày để góp phần xây dựng gia đình

hạnh phúc.

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được

sau tất cả các hoạt động khác nhau liên

quan đến chủ đề:

– Những việc cá nhân đã làm giúp tạo bầu

không khí vui vẻ, yêu thương trong gia đình

và những thay đổi tích cực của người thân.

– Những cách giải quyết bất đồng mà cá

nhân đã thực hiện và kết quả.

– Kết quả thảo luận trong gia đình về biện

pháp phát triển kinh tế gia đình.

– Cách lập ngân sách cá nhân phù hợp với

bản thân và cách sử dụng bảng ngân sách

để kiểm soát chi tiêu, chi tiêu tiết kiệm.

Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá trong

chủ đề (đã thực hiện ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình

có những thay đổi so với kết quả đã tự

đánh giá.

– HS làm việc cá nhân.

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận những điểm tốt ở bạn;

+ Chia sẻ điều mong bạn thay đổi.

– GV tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng

theo nhóm.

36

– Khảo sát, đánh giá cuối chủ đề:

+ Tổng kết số liệu khảo sát;

+ Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn.

– GV khảo sát nhanh trước lớp bằng cách

dùng phiếu hoặc giơ tay.

– HS trao đổi trong nhóm, chia sẻ trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Kết quả quá trình vận dụng những điều đã thực hành trước lớp tại nhà và kinh nghiệm

bản thân rút ra để góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc.

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về mình vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

37

XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI QUAN HỆ

VÀ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG

CỘNG ĐỒNG Ở DỊA PHƯƠNG

CHỦ ĐỀ

5

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Biết cách xây dựng mạng lưới quan hệ cộng đồng;

– Tham gia các hoạt động giáo dục truyền thống và phát triển cộng đồng ở địa phương;

– Xây dựng và thực hiện được kế hoạch truyền thông trong cộng đồng về những vấn đề học đường.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 5

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

55

I.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương

pháp,

hình

thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề;

các phương thức, loại hình trải nghiệm và những

nhiệm vụ HS cần chuẩn bị.

56

II. Thực hành – trải nghiệm

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Xây dựng mạng lưới quan hệ cộng đồng.

57

Tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng ở địa

phương.

58

Tham gia các hoạt động giáo dục truyền thống ở địa

phương.

59

Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông trong

cộng đồng về những vấn đề học đường.

60

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch truyền thông.

61

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch truyền thông

(tiếp theo).

62

2. Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô lớp

Tham gia hoạt động tương thân tương ái.

63

3. Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô trường

Tham gia buổi giới thiệu về một số hoạt động giáo dục

truyền thống, phát triển cộng đồng tại địa phương

văn

nghệ

theo

chủ

đề “Tự

hào

truyền

thống

quê hương”.

38

64

III.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

65

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS xây dựng mạng lưới quan hệ cộng đồng; tham gia các hoạt động giáo

dục truyền thống và phát triển cộng đồng ở địa phương; xây dựng và thực hiện kế hoạch

truyền thông trong cộng đồng về những vấn đề học đường.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt

động

quy

lớp, nhóm

Thực hành các cách xây dựng mạng lưới quan hệ cộng đồng trong

các trường hợp cụ thể; tham gia và báo cáo kết quả tham gia các

hoạt động giáo dục truyền thống và phát triển cộng đồng ở địa

phương; xác định, xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông

trong cộng đồng về vấn đề học đường để thực hiện các mục tiêu

(dựa theo các hoạt động được thiết kế trong SGK từ Hoạt động 1

đến Hoạt động 4).

Hoạt

động

tự

rèn

luyện

quy

nhân, nhóm

Vận dụng các cách thực hiện nhiệm vụ rèn luyện trong không

gian ngoài lớp học; tham gia thực hiện kế hoạch truyền thông

trong cộng đồng về vấn đề học đường theo quy mô cá nhân hoặc

nhóm (Hoạt động 4).

Sinh hoạt quy mô lớp

Tham gia hoạt động tương thân tương ái, tập trung vào việc củng

cố cho HS biết cách tham gia hoạt động một cách tự nguyện, biết

lựa chọn hình thức tham gia phù hợp với hoàn cảnh cá nhân và

đúng đối tượng; củng cố và mở rộng chủ đề, dựa trên vấn đề nảy

sinh của lớp học.

Sinh

hoạt

quy

trường

Tham gia buổi giới thiệu về một số hoạt động văn nghệ, giáo dục

truyền thống và phát triển cộng đồng tại địa phương theo chủ đề

“Tự hào truyền thống quê hương”.

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung đã trải nghiệm trong chủ đề để bảo đảm yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các cách xây dựng mạng lưới quan hệ cộng đồng; các hoạt động phát triển

cộng đồng, giáo dục truyền thống ở địa phương ở địa phương và các hoạt động truyền thông

trong cộng đồng về vấn đề học đường mà bản thân đã tham gia.

39

– Thực hiện được các nhiệm vụ được phân công trong chương trình văn nghệ chủ đề “Tự hào

truyền thống quê hương”.

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Xây dựng mạng lưới quan hệ

cộng đồng

1. Xác định các tổ chức, cá nhân tham gia

mạng lưới quan hệ cộng đồng trong trường

hợp.

– Làm việc nhóm, thảo luận các tổ chức,

cá nhân tham gia mạng lưới quan hệ cộng

đồng trong trường hợp cụ thể và ghi kết

quả vào giấy A0 hoặc bảng nhóm.

2. Thảo luận cách xây dựng mạng lưới quan

hệ cộng đồng.

3. Thực hành xây dựng mạng lưới quan hệ

cộng đồng trong các trường hợp.

– Thảo luận trong nhóm về nội dung của

mỗi cách.

– Thảo luận, phân tích từng trường hợp để

thống nhất cách xây dựng mạng lưới quan

hệ cộng đồng phù hợp.

Hoạt động 2: Tham gia các hoạt động phát

triển cộng đồng ở địa phương

1. Chia sẻ về các hoạt động phát triển cộng

đồng ở địa phương mà em đã tham gia.

2. Lựa chọn và lập kế hoạch tham gia một hoạt

động phát triển cộng đồng ở địa phương.

3. Chia sẻ cách em duy trì việc tham gia

các hoạt động phát triển cộng đồng ở địa

phương.

– Trao đổi trong nhóm, tổng hợp và chia sẻ

về các hoạt động đã tham gia.

– Làm việc nhóm để đựa chọn và lập kế

hoạch tham gia.

– Mỗi cá nhân chia sẻ kinh nghiệm trước lớp.

Hoạt động 3: Tham gia các hoạt động giáo

dục truyền thống ở địa phương

1. Chia sẻ các hoạt động giáo dục truyền

thống ở địa phương mà em đã tham gia.

2. Đề xuất các việc có thể làm khi tham gia hoạt

động giáo dục truyền thống ở địa phương nếu

em là nhân vật trong các trường hợp.

– Trao đổi trong nhóm, tổng hợp và báo

cáo tất cả các hoạt động đã tham gia.

– Thảo luận, phân tích các trường hợp cụ

thể và thống nhất trong nhóm các việc

làm cho từng trường hợp.

40

Hoạt động 4: Xây dựng và thực hiện kế hoạch

truyền thông trong cộng đồng về những vấn

đề học đường

1. Chia sẻ về những vấn đề học đường hiện

nay.

2. Xây dựng kế hoạch truyền thông trong

cộng đồng về vấn đề học đường.

– Trao đổi trong nhóm.

– Làm việc nhóm để xây dựng kế hoạch.

Vận dụng:

1. Tiếp tục tham gia các hoạt động giáo dục

truyền thống ở địa phương và chia sẻ kết quả.

(Tiếp tục Hoạt động 3)

2. Thực hiện kế hoạch truyền thông.

3. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch truyền

thông.

(Tiếp tục Hoạt động 4)

– Cá nhân tham gia ngoài giờ học và báo

cáo kết quả.

– Cá nhân tham gia ngoài giờ học.

– Tổ chức báo cáo kết quả thực hiện kế

hoạch.

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Xác định được hệ thống các hoạt động cộng đồng và các vấn đề học đường.

– Thể hiện được kĩ năng giải quyết vấn đề qua các trường hợp, tình huống cụ thể.

– Thể hiện được kĩ năng xây dựng mạng lưới quan hệ cộng đồng.

1.2.2. Vận dụng

– Xây dựng được các kế hoạch tham gia hoạt động cộng đồng và truyền thông.

– Vận dụng các biện pháp, cách thức để tham gia hiệu quả vào các hoạt động cộng đồng

và truyền thông.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1.

Xác

định

cách

tham

gia

hoạt

động

“Tương thân tương ái”.

– Chia sẻ về các hoàn cảnh khó khăn trong

lớp học.

– Thảo luận về các cách tham gia hoạt động.

– Thảo luận nhóm.

41

2. Xây dựng kế hoạch hành động để tham

gia hoạt động “Tương thân tương ái”.

– Thống nhất kế hoạch.

– Phân công thực hiện kế hoạch.

– Làm việc cả lớp và thống nhất kế hoạch.

Vận dụng

Thực hiện kế hoạch hành động để tham gia

hoạt động “Tương thân tương ái”.

Làm việc theo kế hoạch đã phân công.

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Biết cách tham gia hoạt động.

– Xây dựng được kế hoạch hành động để tham gia hoạt động “Tương thân tương ái”.

2.2.2. Vận dụng

Thực hiện được kế hoạch hoạt động đã xây dựng.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Tham gia buổi giới thiệu về một số

hoạt động giáo dục truyền thống và

phát triển cộng đồng tại địa phương.

– Khách mời báo cáo về tình hình hoạt

động giáo dục truyền thống và phát triển

cộng đồng tại địa phương.

– HS lắng nghe và đặt những câu hỏi để

tìm hiểu rõ hơn vấn đề.

– Trả lời một số câu hỏi liên quan đến chủ

đề báo cáo của khách mời và nhận quà

thưởng.

2.

Thực

hiện

các

tiết

mục

văn

nghệ

với chủ đề “Tự hào truyền thống quê

hương”.

– Khối 6: Múa hát.

– Khối 7: Diễn kịch, hoạt cảnh.

– Khối 8: Đọc thơ.

– Khối 9: Kể chuyện.

– Tham gia buổi giới thiệu.

– Các nhóm, lớp chuẩn bị câu hỏi để đặt ra

trong buổi giới thiệu.

– Làm việc theo lớp và thống nhất kế hoạch.

– Làm việc theo nhóm, lớp để luyện tập tiết

mục văn nghệ đã được phân công.

42

Vận dụng

Xây dựng kế hoạch tham gia và duy trì hoạt

động phát triển cộng đồng ở địa phương.

Xác định rõ đặc điểm riêng của địa phương

để xây dựng kế hoạch tham gia và duy trì

hoạt động phù hợp.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Biết được tình hình hoạt động giáo dục truyền thống và phát triển cộng đồng ở địa phương.

– Phát triển ý thức trách nhiệm cá nhân đối với cộng đồng.

3.2.2. Vận dụng

Có những kế hoạch tham gia và duy trì hoạt động phát triển cộng đồng ở địa phương cụ

thể, phù hợp với bản thân và tình hình địa phương.

43

PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

VÀ BẢO VỆ CẢNH QUAN

CHỦ ĐỀ

6

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Thực hiện được đề tài khảo sát về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không

khí) tại địa bàn sinh sống;

– Tham gia tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp phòng chống ô nhiễm và

bảo vệ môi trường;

– Thiết kế được sản phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước;

– Xây dựng và thực hiện được kế hoạch quảng bá về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng

cảnh của đất nước.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 6

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

66

I.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương

pháp,

hình

thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề;

các phương thức, loại hình trải nghiệm và những

nhiệm vụ HS cần chuẩn bị.

67

II. Thực hành – trải nghiệm

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Thực hiện đề tài khảo sát về nguyên nhân gây

ô nhiễm môi trường tại địa bàn sinh sống.

68

Thiết kế công cụ khảo sát về nguyên nhân gây ô

nhiễm môi trường tại địa bàn sinh sống.

69

Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện

pháp phòng chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

70

Thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng

cảnh của đất nước.

71

Xây dựng và thực hiện kế hoạch quảng bá về cảnh

quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của đất nước.

72

Báo cáo về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

tại địa bàn sinh sống.

73

2. Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô lớp

Tham gia hoạt động thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ

đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước.

44

74

3. Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô trường

Tham gia buổi toạ đàm về các biện pháp phòng

chống ô nhiễm, bảo vệ môi trường và chương trình

trình diễn thời trang chủ đề “Thời trang tái chế”.

75

III.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

76

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa bàn sinh sống,

lựa chọn các biện pháp phòng chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường phù hợp. Tổ chức cho

HS thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng cảnh và thực hiện kế hoạch quảng bá

về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của đất nước.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt động quy mô lớp,

nhóm

Thực hành thiết kế công cụ khảo sát nguyên nhân gây ô nhiễm

môi trường tại địa bàn sinh sống; thảo luận các bước thực hiện

đề tài, các biện pháp phòng chống ô nhiễm và bảo vệ môi

trường; xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền quảng bá về

cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của đất nước;...

để thực hiện các mục tiêu (dựa theo các hoạt động được thiết

kế trong SGK từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 4).

Hoạt động tự rèn luyện

quy mô cá nhân, nhóm

Vận dụng các biện pháp được trang bị vào thực hiện các nhiệm

vụ rèn luyện trong các không gian ngoài lớp học; thực hiện đề

tài khảo sát về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa bàn

sinh sống theo quy mô cá nhân hoặc nhóm.

Sinh hoạt quy mô lớp

Tham gia hoạt động thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam

thắng cảnh của đất nước (Hoạt động 3). Củng cố và mở rộng chủ

đề dựa trên vấn đề nảy sinh trong lớp học.

Sinh

hoạt

quy

trường

Tham gia buổi toạ đàm về các biện pháp phòng chống ô nhiễm,

bảo vệ môi trường và chương trình trình diễn thời trang chủ đề

“Thời trang tái chế”.

45

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung đã trải nghiệm trong chủ đề để đảm bảo yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các hoạt động và biện pháp mà bản thân đã thực hiện để phòng chống

ô nhiễm, bảo vệ môi trường; các hoạt động quảng bá về cảnh quan thiên nhiên, danh lam

thắng cảnh của đất nước.

– Thực hiện được các nhiệm vụ được phân công trong chương trình trình diễn thời trang

chủ đề “Thời trang tái chế”.

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Thực hiện đề tài khảo sát về

nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại

địa bàn sinh sống

1. Chia sẻ thực trạng và nguyên nhân gây ô

nhiễm môi trường trên địa bàn em sinh sống.

2. Thảo luận về các bước thực hiện đề tài khảo

sát nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại

địa bàn sinh sống.

3.

Thiết

kế

công

cụ

khảo

sát

về

nguyên

nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa bàn

sinh sống

– Làm việc nhóm và ghi kết quả theo sơ đồ

tư duy vào giấy A0 hoặc bảng nhóm.

– Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào giấy

A0 hoặc bảng nhóm.

– Chia sẻ trong nhóm về các bước thiết kế

công cụ khảo sát (có thể thiết kế phiếu hỏi,

phiếu phỏng vấn sâu/ toạ đàm,…).

– Chia sẻ trong nhóm và góp ý về các bước

khảo sát.

– Nhận xét và góp ý phiếu khảo sát.

– Hoàn thiện phiếu khảo sát.

Hoạt động 2: Tuyên truyền đến người dân

địa phương các biện pháp phòng chống ô

nhiễm và bảo vệ môi trường

1. Chia sẻ hoạt động tuyên truyền về bảo vệ

môi trường mà em biết.

2.

Thảo

luận

các

biện

pháp,

hình

thức

tuyên truyền về phòng chống ô nhiễm và

bảo vệ môi trường.

– Chia sẻ trong nhóm.

– Lần lượt từng cá nhân trong nhóm chia

sẻ và viết tên loại các hoạt động tuyên

truyền về bảo vệ môi trường trên giấy A0.

46

3. Tham gia tuyên truyền đến người dân địa

phương về các biện pháp phòng chống ô

nhiễm, bảo vệ môi trường và chia sẻ kinh

nghiệm khi tham gia.

– Đại diện của từng nhóm lên chia sẻ kết

quả của nhóm.

Hoạt động 3: Thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ

đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước

1. Lựa chọn nội dung và hình thức sản phẩm

thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của đất

nước.

2. Thực hiện thiết kế sản phẩm thể hiện vẻ

đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước.

– Các nhóm thảo luận lựa chọn nội dung

và hình thức để thiết kế sản phẩm thể hiện

vẻ của danh lam thắng cảnh của đất nước.

– Các nhóm thiết kế và hoàn thiện sản

phẩm.

Hoạt

động

4:

Xây

dựng

thực

hiện

kế

hoạch quảng bá về cảnh quan thiên nhiên,

danh lam thắng cảnh của đất nước

1. Xác định nội dung và hình thức quảng bá

các cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng

cảnh của đất nước.

– Thảo luận nhóm xác định nội dung và

hình thức quảng bá về cảnh quan thiên

nhiên, danh lam thắng cảnh của đất nước.

2. Xây dựng kế hoạch quảng bá về cảnh quan

thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của đất

nước.

– Các nhóm thực hiện xây dựng kế hoạch

quảng bá và cử đại diện trình bày trước

lớp.

Vận dụng:

1. Thực hiện khảo sát về nguyên nhân gây ô

nhiễm môi trường tại địa bàn sinh sống.

2. Báo cáo về nguyên nhân gây ô nhiễm môi

trường tại địa bàn sinh sống.

(Tiếp tục Hoạt động 1)

3. Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

(Tiếp tục Hoạt động 3)

4. Thực hiện kế hoạch quảng bá về cảnh quan

thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của đất

nước.

5. Chia sẻ cảm nghĩ của em về kết quả thực

hiện kế hoạch.

(Tiếp tục Hoạt động 4)

– Đi khảo sát thực tế tại địa bàn.

– Tổ chức báo cáo kết quả khảo sát.

– Làm việc nhóm theo kế hoạch đã phân

công.

– Làm việc theo các nhóm nhỏ và thực

hiện kế hoạch quảng bá đã xây dựng.

– Tổ chức báo cáo kết quả thực hiện kế

hoạch.

47

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Xác định được các bước thực hiện đề tài và thiết kế được công cụ khảo sát về nguyên

nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa bàn sinh sống.

– Thể hiện được kĩ năng tuyên truyền, vận động để lan toả đến người thân, cộng động về

việc bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên.

1.2.2. Vận dụng

– Xây dựng được kế hoạch để tham gia hoạt động tuyên truyền và quảng bá.

– Vận dụng các biện pháp, cách thức để tham gia hiệu quả các hoạt động tuyên truyền về

bảo vệ môi trường.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Xác định cách lựa chọn thiết kế sản

phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng

cảnh của đất nước.

– Thảo luận để lựa chọn nội dung và hình

thức sản phẩm.

– Thiết kế sản phẩm.

– Giới thiệu sản phẩm.

2. Xây dựng tiêu chí yêu cầu của sản

phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng

cảnh của đất nước.

– Sử dụng vật liệu thiết kế thân thiện với

môi trường (nếu sản phẩm có sử dụng vật

liệu, phụ liệu,…).

– Đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học.

– …

– Thảo luận nhóm và thực hiện.

– Làm việc cả lớp và thống nhất kế hoạch.

– Làm việc theo kế hoạch đã phân công.

Vận dụng

Sử dụng các sản phẩm đã thiết kế để giới

thiệu về vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của đất

nước đến khách du lịch trong và ngoài nước.

Làm việc theo nhóm có cùng sở thích và

khả năng.

48

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Biết cách lựa chọn sản phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước.

– Xây dựng được yêu cầu về sản phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước.

2.2.2. Vận dụng

Vận dụng được các thao tác kĩ thuật, kĩ năng, kinh nghiệm để thiết kế được đa dạng các sản

phẩm thể hiện vẻ đẹp danh lam thắng cảnh của đất nước.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Tham gia toạ đàm về phòng chống ô nhiễm

và bảo vệ môi trường.

– Chuyên gia chia sẻ về các biện pháp phòng

chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

– Đại diện HS đặt ra những câu hỏi.

– HS nói về mong muốn, ý tưởng, các dự án

của mình về phòng chống ô nhiễm và bảo vệ

môi trường.

– …

2.

Thực

hiện

chương

trình

trình

diễn

thời

trang với chủ đề “Thời trang tái chế”.

– Lớp 6: Trình diễn bộ sưu tập làm từ giấy.

– Lớp 7: Trình diễn bộ sưu tập làm rác thải nhựa.

– Lớp 8: Trình diễn bộ sưu tập làm từ lá cây.

– Lớp 9: Trình diễn bộ sưu tập làm từ các loại

chai lọ.

– Tham gia buổi toạ đàm.

– Các nhóm, lớp chuẩn bị câu hỏi để đặt ra

trong buổi toạ đàm.

– Làm việc cả lớp và thống nhất kế hoạch.

– Làm việc theo nhóm, lớp để luyện tập tiết

mục đã được phân công.

Vận dụng

Thực hiện các hoạt động về phòng chống ô

nhiễm và bảo vệ môi trường, vận động tuyên

truyền mọi người chung tay bảo vệ môi trường

ở địa phương.

Xác định rõ những đặc điểm môi trường

riêng của địa phương để có các hoạt động

tuyên truyền phù hợp.

49

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể để kết nối và chung tay bảo vệ

môi trường.

Phát triển ý thức trách nhiệm cá nhân đối với vấn để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên

nhiên và danh lam thắng cảnh.

3.2.2. Vận dụng

Có kế hoạch tham gia các hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường và quảng bá cảnh

quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở địa phương phù hợp với năng lực, điều kiện của

bản thân.

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được sau

tất cả các hoạt động khác nhau liên quan đến

chủ đề.

Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá trong chủ

đề (đã thực hiện ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình có

những thay đổi so với kết quả đã tự đánh giá.

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận những điểm tốt ở bạn;

+ Chia sẻ điều mong bạn thay đổi.

– Khảo sát, đánh giá cuối chủ đề:

+ Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn;

+ Tổng kết số liệu khảo sát.

– Làm việc cá nhân.

– Tổ chức đánh giá đồng đẳng theo nhóm.

GV

khảo

sát

nhanh

trên

lớp

bằng

phiếu hoặc giơ tay.

– Trao đổi, chia sẻ trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về mình vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

50

TÌM HIỂU NGHỀ VÀ RÈN LUYỆN

BẢN THÂN THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ

CHỦ ĐỀ

7

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Kể tên được những nghề mà mình quan tâm;

– Nêu được hoạt động đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động của những nghề mà mình

quan tâm;

– Nhận diện được những nguy hiểm có thể có và cách giữ an toàn khi làm những nghề mà

mình quan tâm;

– Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm những nghề mà mình quan tâm;

– Đánh giá và rèn luyện phẩm chất và năng lực liên quan đến nghề mình quan tâm.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 7

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

82

I.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương

pháp,

hình

thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề;

các phương thức, loại hình trải nghiệm và những

nhiệm vụ HS cần chuẩn bị.

83

II. Thực hành – trải nghiệm

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Tìm hiểu những nghề mà mình quan tâm.

84

Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có của người làm

những nghề mà mình quan tâm.

85

Đánh giá và rèn luyện phẩm chất, năng lực liên quan

đến nghề mà mình quan tâm.

86

Đánh giá và rèn luyện phẩm chất, năng lực liên quan

đến nghề mà mình quan tâm (tiếp theo).

87

Báo cáo tổng hợp thông tin về nghề mà mình quan tâm.

88

Báo cáo tổng hợp thông tin về nghề mà mình quan

tâm (tiếp theo).

89

2. Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô lớp

Giới thiệu trang thiết bị, dụng cụ lao động phù

hợp với các hoạt động đặc trưng của nghề mà em

quan tâm.

90

3. Sinh hoạt theo chủ đề

quy mô trường

Nghe nói chuyện về chủ đề “Người lao động trong

thời đại công nghệ thông tin”.

51

91

III.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

92

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS tìm hiểu những nghề mà mình quan tâm; những hoạt động đặc trưng,

trang thiết bị, dụng cụ lao động; nhận diện được những nguy hiểm có thể có và cách giữ an

toàn khi làm những nghề đó; tìm hiểu và đánh giá những phẩm chất và năng lực liên quan

đến nghề mà mình quan tâm.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt động quy mô

lớp, nhóm

Thực hành xác định nghề mà mình quan tâm và cách xác định hoạt

động đặc trưng của những nghề đó; Thảo luận kế hoạch rèn luyện

các phẩm chất và năng lực liên quan đến những nghề mà mình

quan tâm; báo cáo kết quả rèn luyện và giới thiệu sản phẩm tổng

hợp thông tin về nghề mà em quan tâm (dựa theo các hoạt động

được thiết kế trong SGK từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 4).

Hoạt

động

tự

rèn

luyện

quy

nhân, nhóm

Vận dụng các cách thực hiện nhiệm vụ rèn luyện trong không gian

ngoài lớp học; tham gia thảo luận về bản tổng hợp thông tin; thiết

kế và trình bày bảng tổng hợp thông tin về nghề mà bản thân quan

tâm. (Hoạt động 4).

Sinh

hoạt

quy

lớp

Tham gia giới thiệu trang thiết bị, dụng cụ lao động phù hợp với

các hoạt động đặc trưng của nghề mà bản thân quan tâm; biết tìm

kiếm, sưu tầm và nhận biết tác dụng của trang thiết bị, dụng cụ lao

động đó; củng cố và mở rộng chủ đề, dựa trên vấn đề nảy sinh trong

lớp học.

Sinh

hoạt

quy

trường

Tham gia buổi chuyện về chủ đề “Người lao động trong thời đại

công nghệ thông tin”.

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung đã trải nghiệm trong chủ đề để bảo đảm yêu cầu cần đạt.

– Kể tên được những nghề mà mình quan tâm, những hoạt động đặc trưng, trang thiết bị,

dụng cụ lao động; nhận diện được những nguy hiểm có thể có và cách giữ an toàn khi làm

những nghề đó; nêu và đánh giá được những phẩm chất và năng lực liên quan đến nghề mà

mình quan tâm.

52

– Thực hiện được các nhiệm vụ giới thiệu trang thiết bị, dụng cụ lao động phù hợp với các

hoạt động đặc trưng của nghề mà em quan tâm và tham gia tích cực, có hiệu quả tại buổi nói

chuyện về chủ đề “Người lao động trong thời đại công nghệ thông tin”.

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Tìm hiểu những nghề mà mình

quan tâm

1. Kể tên một số nghề và lí do mà em quan

tâm đến những nghề đó.

2. Xác định các hoạt động đặc trưng của

những nghề mà em quan tâm.

3. Lựa chọn và giới thiệu trang thiết bị, dụng

cụ lao động cơ bản của những nghề

mà em quan tâm.

4. Trình bày về những nguy hiểm có thể có và

cách giữ an toàn khi làm những nghề mà em

quan tâm.

– Làm việc nhóm để chia sẻ về một số

nghề và lí do mà em quan tâm đến những

nghề đó.

– Chọn một số nghề tiêu biểu trong nhóm

để tiếp tục sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn

trao đổi về các nội dung gồm:

+ Hoạt động đặc trưng của nghề;

+ Trang thiết bị, dụng cụ lao động;

+ Những nguy hiểm có thể có và cách

giữ an toàn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu phẩm chất và năng

lực cần có của người làm những nghề mà

mình quan tâm

1. Phỏng vấn người làm nghề mà em quan

tâm về yêu cầu của nghề đó đối với người lao

động.

2. Lập bảng những phẩm chất và năng lực

cần có của người làm nghề mà em quan tâm.

– Trao đổi trong nhóm về hệ thống câu hỏi

phỏng vấn người làm nghề mà em quan

tâm về yêu cầu của nghề đó đối với người

lao động.

– Làm việc theo nhóm để thảo luận và

thống nhất về những phẩm chất và năng

lực cần có của người làm nghề mà em

quan tâm.

– Mỗi cá nhân hoặc nhóm nhỏ tiến hành

chia sẻ kết quả có được từ hoạt động

phỏng vấn để phục vụ cho việc tổng hợp

và chia sẻ kết quả trước lớp.

53

Hoạt động 3: Đánh giá và rèn luyện phẩm

chất, năng lực liên quan đến nghề mà mình

quan tâm

1. Xác định những điểm mạnh, điểm hạn chế

về phẩm chất và năng lực của bản thân đối

với nghề mà mình quan tâm.

2. Thảo luận kế hoạch rèn luyện các phẩm

chất và năng lực liên quan đến những nghề

mà mình quan tâm.

– Làm việc cá nhân để tự xác định những

điểm mạnh, điểm hạn chế về phẩm chất

và năng lực của bản thân đối với nghề mà

mình quan tâm. Đem kết quả làm việc cá

nhân so sánh, đối chiếu với kết quả của

các thành viên khác trong nhóm có ngành

nghề giống tương tự để tiếp tục thảo luận.

– Tiếp tục làm việc theo nhóm để thảo

luận kế hoạch rèn luyện các phẩm chất và

năng lực liên quan đến những nghề mà

mình quan tâm.

– Tham gia hoạt động tự đánh giá kết quả

rèn luyện của bản thân trước lớp.

Hoạt động 4: Báo cáo tổng hợp thông tin về

nghề mà mình quan tâm

Xây dựng bảng tổng hợp thông tin về nghề

mà em quan tâm.

– Thống nhất trong nhóm về những nội

dung cần tổng hợp.

– Làm việc nhóm với các bạn có cùng hoặc

gần ngành nghề quan tâm và tiến hành

thiết kế, giới thiệu sản phẩm tổng hợp

thông tin về nghề mà em quan tâm.

Vận dụng:

1. Chia sẻ kết quả phỏng vấn về những phẩm

chất và năng lực cần có của người làm nghề

mà em quan tâm.

(Tiếp tục Hoạt động 2)

2. Đánh giá kết quả rèn luyện.

(Tiếp tục Hoạt động 3)

3. Thiết kế sản phẩm báo cáo theo hình thức

đã lựa chọn.

4. Giới thiệu sản phẩm tổng hợp thông tin về

nghề mà em quan tâm.

(Tiếp tục Hoạt động 4)

– Cá nhân tham gia phỏng vấn người làm

nghề ngoài giờ học và báo cáo kết quả

trước lớp.

– Thực hiện kế hoạch rèn luyện các phẩm

chất và năng lực liên quan đến những

nghề mà mình quan tâm và báo cáo kết

quả trước lớp.

– Cùng thiết kế và giới thiệu sản phẩm

tổng hợp thông tin về nghề mà em quan

tâm.

54

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Xác định được một số nghề, lí do quan tâm, hoạt động đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ

lao động cơ bản, những nguy hiểm có thể có và cách giữ an toàn khi làm những nghề đó.

– Xác định được những điểm mạnh, điểm hạn chế về phẩm chất và năng lực của bản thân

đối với nghề mà mình quan tâm.

– Kế hoạch rèn luyện các phẩm chất và năng lực liên quan đến những nghề mà mình

quan tâm.

– Bảng tổng hợp thông tin về nghề mà em quan tâm.

1.2.2. Vận dụng

– Vận dụng được các kĩ năng để phỏng vấn người làm nghề ngoài giờ học và báo cáo kết

quả trước lớp.

– Có kết quả rèn luyện các phẩm chất và năng lực liên quan đến những nghề mà mình

quan tâm để báo cáo kết quả trước lớp.

– Thiết kế được một sản phẩm tổng hợp thông tin về nghề mà em quan tâm để báo cáo

kết quả trước lớp.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Thảo luận về danh mục trang thiết bị,

dụng cụ lao động của nghề mà em quan tâm.

– Xác định thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản

của những nghề mà em quan tâm.

– Xác định những nguy hiểm có thể có và

cách giữ an toàn khi làm những nghề mà em

quan tâm.

2. Xây dựng kế hoạch sưu tầm thiết bị,

dụng cụ lao động cơ bản của những nghề

mà em quan tâm.

– Thống nhất kế hoạch.

– Phân công thực hiện kế hoạch

– Tạo nhóm HS có cùng nghề quan tâm và

tiến hành làm việc theo nhóm.

– HS xây dựng kế hoạch theo nhóm

Vận dụng

Tiến hành sưu tầm và giới thiệu thiết bị, dụng

cụ lao động trước lớp.

Phân công phối hợp nhịp nhàng trong

quá trình sưu tầm và giới thiệu trước lớp.

55

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Lập được danh mục trang thiết bị, dụng cụ lao động của nghề nghiệp quan tâm.

– Xây dựng được kế hoạch sưu tầm thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản.

2.2.2. Vận dụng

Thực hiện được kế hoạch và có sản phẩm để giới thiệu trước lớp.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

Tham gia buổi chuyện về chủ đề “Người lao

động trong thời đại công nghệ thông tin”.

– Khách mời báo cáo về những thách thức đặt

ra cho người lao động trong bối cảnh của thời

đại công nghệ thông tin.

– HS lắng nghe và đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ

hơn các vấn đề:

+ Những ngành nghề nào phù hợp trong

thời đại công nghệ thông tin?

+ Công nghệ thông tin sức mạnh và sự

ảnh hưởng như thế nào đối với nghề ng-

hiệp hiện nay?

+ HS THCS có thể cần chuẩn bị tâm thế

gì để trở thành người lao động giỏi trong

thời đại công nghệ thông tin?

– Trả lời một số câu hỏi của khách mời và

nhận quà thưởng.

– HS tham gia buổi giới thiệu.

– Các nhóm, lớp chuẩn bị câu hỏi để đặt

trong buổi giới thiệu.

Vận dụng

Xây dựng kế hoạch rèn luyện những phẩm

chất, năng lực để đáp ứng với bối cảnh của

thời đại công nghệ thông tin.

– HS làm việc cá nhân.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Biết được sức mạnh và sự ảnh hưởng to lớn của công nghệ thông tin đối với người lao

động hiện nay và trong tương lai.

– Có kế hoạch rèn luyện những phẩm chất, năng lực phù hợp để đáp ứng với sự thay đổi đó.

56

3.2.2. Vận dụng

Có kết quả cụ thể trong việc rèn luyện những phẩm chất, năng lực để đáp ứng với thời đại

công nghệ thông tin.

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được

sau tất cả các hoạt động khác nhau liên

quan đến chủ đề.

Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá (đã thực

hiện ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình

có những thay đổi so với kết quả đã tự

đánh giá.

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận những điểm tốt ở bạn;

+ Chia sẻ điều mong bạn thay đổi.

– Khảo sát, đánh giá cuối chủ đề:

+ Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn;

+ Tổng kết số liệu khảo sát.

– Làm việc cá nhân.

– Tổ chức đánh giá đồng đẳng theo nhóm.

– GV khảo sát nhanh trên lớp bằng phiếu

hoặc giơ tay.

– Trao đổi, chia sẻ trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về mình vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

57

ĐỊNH HƯỚNG CHO BẢN THÂN

SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ

CHỦ ĐỀ

8

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Tìm hiểu được hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Trung ương và địa phương;

– Tham vấn được ý kiến của người thân, thầy cô về con đường tiếp theo sau THCS;

– Ra quyết định lựa chọn con đường học tập, làm việc sau THCS;

– Thực hiện được kế hoạch phát triển bản thân để đạt được yêu cầu của định hướng nghề

nghiệp;

– Tự đánh giá được hiệu quả của việc rèn luyện phẩm chất và năng lực cần có của người lao

động.

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 8

Tiết

Cấu trúc

Hoạt động

93

1.

Tìm

hiểu

nội

dung,

phương

pháp,

hình

thức

trải nghiệm

Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề; các

phương thức, loại hình trải nghiệm và những nhiệm

vụ HS cần chuẩn bị.

94

2. Thực hành – trải nghiệm

95

1. Hoạt động theo chủ đề

quy mô lớp

Tìm hiểu hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

96

Tham vấn ý kiến của người thân, thầy cô về con

đường học tập và làm việc sau THCS.

97

Ra quyết định lựa chọn con đường học tập và làm

việc sau THCS.

98

Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân để đạt được

yêu cầu của định hướng nghề nghiệp.

99

Tự đánh giá hiệu quả của việc tự rèn luyện phẩm

chất và năng lực cần có của người lao động.

100

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy

mô lớp

Thảo luận về yêu cầu tuyển sinh của các trường

trung học phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

101

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy

mô trường

Tham gia buổi tư vấn về con đường tiếp theo sau

THCS.

58

102

3.

Báo

cáo/

thảo

luận/

đánh giá

Báo cáo sản phẩm trải nghiệm.

103

Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.

I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM CỦA CHỦ ĐỀ

1. Giới thiệu nội dung

– Hoạt động khởi động.

– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.

– GV tổ chức cho HS tìm hiểu hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương và địa

phương, tham vấn ý kiến của mọi người và ra quyết định lựa chọn con đường phù hợp với

bản thân.

2. Tìm hiểu phương pháp và hình thức tổ chức trải nghiệm

Hoạt động quy mô lớp,

nhóm

Thực hành các biện pháp rèn luyện hành vi, thái độ tích cực

trong việc ra quyết định lựa chọn dựa trên thông tin đầy đủ

về điều kiện khách quan và chủ quan; HS được rèn luyện,

trình diễn thể hiện kĩ năng của bản thân để thực hiện các mục

tiêu;… (dựa theo các hoạt động được thiết kế trong SGK từ

Hoạt động 1 đến Hoạt động 5).

Hoạt động tự rèn luyện

quy mô nhóm, cá nhân

Vận dụng các biện pháp được trang bị vào thực hiện các nhiệm

vụ rèn luyện trong các không gian ngoài lớp học; tham vấn ý

kiến người thân (Hoạt động 4).

Sinh hoạt quy mô lớp

Thảo luận về yêu cầu tuyển sinh của các trường THPT và cơ sở

giáo dục nghề nghiệp; lựa chọn những tình huống có tính cá

nhân của HS trong lớp và chuyển thành nội dung giáo dục tập

thể; củng cố và mở rộng chủ đề, dựa trên vấn đề nảy sinh của

lớp học.

Sinh hoạt quy mô trường

Tham gia buổi tư vấn về con đường tiếp theo sau THCS.

3. Kết quả/ sản phẩm

– Nêu được các nội dung được trải nghiệm trong chủ đề để đạt được yêu cầu cần đạt.

– Xác định được các hoạt động và loại hình mà cá nhân tham gia rèn luyện để có thể lựa chọn

con đường phát triển bản thân sau THCS.

59

II. THỰC HÀNH – TRẢI NGHIỆM

1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp

1.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập

Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống cơ sở giáo

dục nghề nghiệp

1. Kể tên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp mà

em biết.

– Cho HS viết tên các cơ sở nghề nghiệp

vào từng thẻ giấy, sau đó chia sẻ trong

nhóm. Những em chọn cùng một trường

có thể vào chung nhóm để chuẩn bị cho

nhiệm vụ 2.

2. Thiết kế sản phẩm giới thiệu về cơ sở giáo

dục nghề nghiệp.

3. Giới thiệu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Làm việc nhóm.

– Giới thiệu trước lớp.

Hoạt động 2: Tham vấn ý kiến của người

thân, thầy cô về con đường học tập và làm

việc sau THCS

1. Trao đổi về nội dung cần tham vấn ý kiến

của người thân, thầy cô về con đường tiếp

theo sau THCS.

2. Thực hành tham vấn người thân, thầy cô

về con đường tiếp theo sau THCS và chia sẻ

kết quả.

– Thảo luận nhóm về những nội dung cần

tham vấn.

– Tham vấn người thân thầy cô về con

đường sau THCS.

Hoạt động 3: Ra quyết định lựa chọn con

đường học tập và làm việc sau THCS

1. Chia sẻ các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra

quyết định lựa chọn con đường học tập và

làm việc sau THCS.

2. Ra quyết định lựa chọn con đường học tập

và làm việc sau THCS.

– Thảo luận nhóm.

– Đóng vai ra quyết định lựa chọn con

đường học tập và làm việc sau THCS.

Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch phát triển

bản

thân

để

đạt

được

yêu

cầu

của

định

hướng nghề nghiệp

60

1. Xây dựng kế hoạch phát triển bản thân

theo định hướng nghề nghiệp.

– Trao đổi trong nhóm.

2. Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân

theo định hướng nghề nghiệp.

– Thực hiện cá nhân và chuẩn bị báo cáo

kết quả rèn luyện.

3. Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn của

em khi thực hiện kế hoạch phát triển bản

thân để đạt được yêu cầu của định hướng

nghề nghiệp.

– Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Hoạt động 5: Tự đánh giá hiệu quả của việc

tự rèn luyện phẩm chất và năng lực cần có

của người lao động

1. Thực hiện tự đánh giá hiệu quả của việc

rèn luyện phẩm chất, năng lực cần có của

người lao động.

– Làm việc cá nhân.

2. Tiếp tục rèn luyện phẩm chất và năng lực

cần có của người lao động và chia sẻ kết quả.

– Chia sẻ cách tiếp tục rèn luyện của bản

thân trong nhóm.

Vận dụng

1. Tham vấn người thân về con đường cho

bản thân sau THCS.

2. Chia sẻ kết quả lựa chọn con đường học

tập sau THCS.

3. Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân

theo định hướng nghề nghiệp.

– Đi khảo sát thực tế ngoài lớp học.

– Làm việc nhóm ngoài giờ học.

– Hội thảo báo cáo khoa học.

1.2. Kết quả/ sản phẩm

1.2.1. Luyện tập

– Thể hiện được kĩ năng tham vấn người thân, thầy cô về hướng nghiệp.

– Xây dựng kế hoạch phát triển bản thân.

1.2.2. Vận dụng

– Tham vấn người thân về hướng nghiệp.

– Vận dụng các biện pháp rèn luyện để có được các kĩ năng định hướng cho bản thân sau

THCS.

2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp

2.1. Nội dung và cách thức tổ chức

61

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Thảo luận về yêu cầu tuyển sinh của các

trường THPT và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Thảo luận về các thông tin mà các thành viên

trong nhóm tìm được về các cơ sở giáo dục

nghề nghiệp.

– Thảo luận nhóm.

– Trình bày thông tin về các trường trung học

phổ thông.

– …

– Trình bày trước nhóm/ lớp.

2. Thuyết trình về chủ đề “Con đường em chọn

sau THCS”.

– Mỗi cá nhân thuyết trình về định hướng lựa

chọn của mình.

– Trả lời các câu hỏi mà các bạn đặt ra.

– Thuyết trình trong nhóm.

– Trao đổi và trả lời câu hỏi.

Vận dụng

Vận dụng những điều học được, tham vấn được

vào việc ra quyết định lựa chọn của mình.

Căn dặn HS thường xuyên vận dụng

những điều học được vào cuộc sống.

2.2. Kết quả/ sản phẩm

2.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Tham vấn người thân về con đường sau THCS.

– Ra quyết định lựa chọn.

2.2.2. Vận dụng

Vận dụng được các biện pháp hành vi vào việc ra quyết định lựa chọn con đường cho

bản thân.

3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường

3.1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Luyện tập củng cố và mở rộng

1. Tham gia buổi nói chuyện – tư vấn về con

đường tiếp theo sau THCS.

– Chuẩn bị các nội dung cần tư vấn để tham

gia trao đổi với chuyên gia.

– Phát biểu suy nghĩ của em sau buổi nói

chuyện.

– …

– Trao đổi cùng chuyên gia hoặc thầy cô.

– Các nhóm, lớp chuẩn bị câu hỏi để trao đổi.

– Phát biểu suy nghĩ.

62

2. Thực hiện chương trình văn nghệ “tạm biệt

mái trường”.

– Lớp 6: Múa hát về mái trường.

– Lớp 7: Hát về thầy cô.

– Lớp 8: Hát về tình bạn.

– Lớp 9: Tiết mục tạm biệt mái trường.

– Toàn trường: Dân vũ.

– Trình diễn trước toàn trường.

Vận dụng

Thực hiện các hành vi giúp mọi người luôn vui

vẻ, hạnh phúc.

Căn

dặn

HS

thường

xuyên

vận

dụng

những điều học được vào cuộc sống.

3.2. Kết quả/ sản phẩm

3.2.1. Luyện tập củng cố và mở rộng

– Tham vấn ý kiến và phát biểu suy nghĩ.

– Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể, văn hoá, văn nghệ tạo niềm vui, hạnh phúc.

3.2.2. Vận dụng

Vận dụng những thông tin thu được từ buổi nói chuyện vào quyết định lựa chọn con

đường sau THCS.

III. BÁO CÁO/ THẢO LUẬN/ ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung và cách thức tổ chức

Nội dung

Cách thức tổ chức

Báo cáo

Chia sẻ những điều mỗi cá nhân đạt được sau

tất cả các hoạt động khác nhau liên quan đến

chủ đề.

Chia sẻ trong nhóm và trước lớp.

Đánh giá

– Tự đánh giá:

+ HS xem lại kết quả tự đánh giá (thực hiện

ở nhà);

+ Điều chỉnh lại kết quả nếu thấy mình

có những thay đổi so với kết quả đã tự

đánh giá.

– Làm việc cá nhân.

63

– Đánh giá đồng đẳng:

+ Ghi nhận, khen bạn điểm nào;

+ Mong bạn thay đổi điều gì.

– Khảo sát đánh giá cuối chủ đề

+ Chia sẻ thuận lợi và khó khăn;

+ Tổng kết số liệu khảo sát.

– Tổ chức đánh giá đồng đẳng theo nhóm.

– GV khảo sát nhanh trên lớp bằng phiếu

hoặc giơ tay.

– Trao đổi, chia sẻ trước lớp.

2. Kết quả/ sản phẩm

– Bảng tự đánh giá kết quả rèn luyện trong SBT.

– Viết lời nhận xét của bạn về bản thân vào SBT.

– Viết nhận xét của GV về bản thân mình hoặc nhóm, tập thể lớp vào SBT.

Chịu trách nhiệm xuất bản:

Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc NGUYỄN TIẾN THANH

Chịu trách nhiệm nội dung:

Tổng biên tập PHẠM VĨNH THÁI

Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo:

Phó Tổng biên tập NGUYỄN THỊ THANH THUỶ

Giám đốc Công ty Cổ phần Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định TRẦN THỊ KIM NHUNG

Biên tập nội dung: TRẦN LÊ NHẤT TÚ

Thiết kế sách LÂM NGUYỄN LAN TRINH

Trình bày bìa: ĐẶNG NGỌC HÀ

Sửa bản in: TRẦN LÊ NHẤT TÚ

Chế bản: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC GIA ĐỊNH

Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

và Công ty Cổ phần Dịch vụ Xuất bản Giáo dục Gia Định.

Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ, chuyển thể dưới

bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

và Công ty Cổ phần Dịch vụ Xuất bản Giáo dục Gia Định.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 9 (Bản 2)

(Hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch bài dạy theo sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9

(Bản 2) – Bộ sách Chân trời sáng tạo)

Mã số:

In ... bản, (QĐ ... - NXBGDHN) khổ 19 x 26,5 cm.

Đơn vị in:

Cơ sở in:

Số ĐKXB:

Số QĐXB: .../QĐ-GD-HN ngày ... tháng ... năm ...

In xong và nộp lưu chiểu quý ... năm 202...

Mã số ISBN:

Tài liệu cùng danh mục Tài liệu

Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi. Chuyên đề được biên soạn giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng luyện tập học sinh đạt điểm cao. Hãy tải ngay Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Hãy chia sẻ tài liệu hay của các Thày cô lên trang. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án. Chuyên đề được biên soạn giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng luyện tập học sinh đạt điểm cao. Hãy tải ngay Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Hãy chia sẻ tài liệu hay của các Thày cô lên trang. Chúc các bạn thành công!!


Kiến thức văn bản lớp 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệu Kiến thức văn bản lớp 9 có đáp án. 10 Kiến thức văn bản lớp 9 có đáp án giúp các em ôn luyện và thi HSG môn Văn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy HSG. Hãy tải ngayKiến thức văn bản lớp 9 có đáp án. CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Tuyển tập văn nghị luận xã hội 200 chữ Hay

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.70 đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ - Luyện tập viết đoạn văn Nghị luận xã hội ngắn


Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệu Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn Hóa đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy HSG. Hãy tải ngay Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021 .CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


10 DẪN CHỨNG MỚI CHO NLXH.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Các cậu có hay đọc báo, đọc tin tức hoặc xem thời sự không nè??? Nếu chưa thì hãy làm quen đi nhé, nó sẽ giúp các cậu rất nhiều trong việc chọn dẫn chứng đónhaaa


Tổng hợp hơn 300 câu đố vui dân gian hay nhất từ dễ đến khó

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Dưới đây là hơn 300 câu đố CLB sưu tầm được trên mạng, chia sẻ lại với các bạn nào thích chơi trò giải câu đố. Bên cạnh mỗi câu đố là đáp án cho các bạn tiện theo dõi.


Ý nghĩa nhan đề Nói với con (Y Phương) SGK Ngữ Văn lớp 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Phân tích nhan đề Nói với con - Ngữ Văn 9 được biên soạn bám sát SGK giúp các em làm bài tốt hơn dạng phân tích nhan đề cũng như đạt điểm cao trong kì thi chuyển cấp sắp tới


Ý nghĩa nhan đề sang thu (7 mẫu) phân tích đặc sắc nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp 5 mẫu bài phân tích nhan đề Sang Thu - Hữu Thỉnh hay nhất sẽ giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh dễ hiểu và tiếp thu bài giảng nhanh hơn


Cảm nhận về nhân vật người vợ nhặt _Top 5 bài văn mẫu hay nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tuyển tập các dạng bài văn mẫu cảm nhận vợt nhặt bám sát nội dung chương trình học giúp các em có nguồn tài liệu tham khảo chất lượng nhất cũng như hình dung ra cách làm bài dạng cảm nhận thơ, tác phẩm


Tả cây mai lớp 4 - 10 bài văn mẫu hay nhất (chọn lọc)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Mỗi khi dịp tết đến xuân về hoa mai vàng nở để chào đón một mùa xuân mới. Với 10 bài văn mẫu tả cây hoa mai lớp 4 hay nhất của các bạn học sinh trên toàn quốc này, hy vọng sẽ giúp các em có thêm nhiều ý tưởng để hoàn thiện bài văn của riêng mình


Bài văn tả mẹ lớp 6 hay nhất _Top 10 bài văn mẫu tả chọn lọc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.10 mẫu bài văn tả về mẹ lớp 6 của em ngắn gọn sẽ giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh dễ hiểu và tiếp thu bài giảng nhanh hơn


Soạn Tiếng Anh unit 15 lớp 7 : Going out - Ra ngoài

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn unit 15 Tiếng Anh lớp 7 bao gồm các từ vựng tiếng anh kèm công thức chi tiết sẽ giúp các em học tập tốt và hiệu quả hơn, đồng thời giúp các em đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới


Tả cơn mưa mùa hạ lớp 6_ Top 5 bài văn mẫu miêu tả hay nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tuyển tập các dạng bài văn tả cơn mưa rào vào mùa hạ lớp 6 bám sát nội dung chương trình học giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học, dễ hiểu và tiếp thu bài giảng hiệu quả nhất


Soạn bài Ôn tập văn nghị luận SGK lớp 7 tập 2 đầy đủ nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn bài Ôn tập phần văn lớp 7 nghị luận hệ thống toàn bộ các bài tập cũng như kiến thức để giúp các em học tập môn Văn và làm bài một cách tốt hơn


Tập đọc Út Vịnh SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 136 tập 2

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn bài Út Vịnh lớp 5 hướng dẫn các em cách trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa cũng như tham khảo thêm các cách làm bài, trình bày bài khoa học giúp các em dễ dàng đạt điểm cao hơn


Phân tích khổ 4 5 bài Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Cảm nhận khổ 4 5 bài Mùa xuân nho nhỏ Ngữ văn 9 tập 2 sẽ giúp các em có thêm những gợi ý cách làm bài cũng như những ngôn từ hay làm cho văn phong thêm phần phong phú hơn


Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 148 trang 86, 87 đầy đủ nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 148 trang 86 là nguồn tài liệu tham khảo giúp các em học sinh ghi nhớ những kiến thức đã được học trên lớp cùng với việc luyện tập thêm các bài tập tại nhà


Toán lớp 4 thực hành trang 158: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Giải Toán lớp 4 trang 158 thực hành là nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ và chính xác nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp giúp các em học sinh học môn Toán hiệu quả


Giải sinh 9 bài 60 ngắn nhất: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp lý thuyết, trắc nghiệm và trả lời các câu hỏi trong SGK sinh 9 bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái trang 181 đến 183 chính xác, chi tiết và đầy đủ nhất dành cho học sinh lớp 9 tham khảo


Tài liệu mới download

Từ khóa được quan tâm

Danh mục tài liệu