KHBD_Mi_thuat_9_KNTT_e586b (1).pdf

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Tài liệu "KHBD CÁC MÔN LỚP 9" là một tài liệu giáo dục quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong việc nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao của các môn học theo chương trình giáo dục trung học cơ sở. Nội dung của tài liệu bao gồm các kế hoạch bài giảng chi tiết, bài tập thực hành, và các hoạt động học tập đa dạng giúp học sinh phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng. Tài liệu này cũng cung cấp các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh. Xem trọn bộ KHBD CÁC MÔN LỚP 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...


0.0 Bạn hãy đăng nhập để đánh giá cho tài liệu này

KHBD_Mi_thuat_9_KNTT_e586b (1).pdf KHBD_Mi_thuat_9_KNTT_e586b (1).pdf Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. <a href=" https://www.facebook.com/groups/nguvanthpt"> Ngữ văn THPT</a> 2. <a href=" https://www.facebook.com/groups/1724106424449223"> Giáo viên tiếng anh THCS</a> 3. <a href=" https://www.facebook.com/groups/1254374068344573"> Giáo viên lịch sử</a> 4. <a href=" https://www.facebook.com/groups/904303287128073"> Giáo viên hóa học</a> 5. <a href=" https://www.facebook.com/groups/599826417686581"> Giáo viên Toán THCS</a> 6. <a href=" https://www.facebook.com/groups/387426359546436"> Giáo viên tiểu học</a> 7. <a href=" https://www.facebook.com/groups/376928290754719"> Giáo viên ngữ văn THCS</a> 8. <a href=" https://www.facebook.com/groups/338944874680436"> Giáo viên tiếng anh tiểu học</a> 9. <a href=" https://www.facebook.com/groups/251971616945331"> Giáo viên vật lí</a> Tài liệu "KHBD CÁC MÔN LỚP 9" là một tài liệu giáo dục quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong việc nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao của các môn học theo chương trình giáo dục trung học cơ sở. Nội dung của tài liệu bao gồm các kế hoạch bài giảng chi tiết, bài tập thực hành, và các hoạt động học tập đa dạng giúp học sinh phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng. Tài liệu này cũng cung cấp các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh. Xem trọn bộ <a href="https://giaoanxanh.com/collection/khbd-cac-mon-lop-9"> KHBD CÁC MÔN LỚP 9</a>. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc <a href="https://www.facebook.com/profile.php?id=100073267241950">Fb: Hương Trần</a>.
0.0 0
  • 5 - Rất hữu ích 0

  • 4 - Tốt 0

  • 3 - Trung bình 0

  • 2 - Tạm chấp nhận 0

  • 1 - Không hữu ích 0

Mô tả

MĨ THUẬT

(HỖ

TRỢ

GIÁO

VIÊN

THIẾT

KẾ

KẾ

HOẠCH

BÀI DẠY THEO SÁCH MĨ THUẬT 9 – BỘ SÁCH

KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)

LỚP 9

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

MÔN

ĐINH GIA LÊ – PHẠM DUY ANH

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

2

QUY ƯỚC VIẾT TẮT DÙNG TRONG SÁCH

CNTT

:

công nghệ thông tin

GV

:

giáo viên

HS

:

học sinh

PPDH

:

phương pháp dạy học

NXBGDVN

:

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

SGK

:

sách giáo khoa

SGV

:

sách giáo viên

SPMT

:

sản phẩm mĩ thuật

TPMT

:

tác phẩm mĩ thuật

3

LỜI NÓI ĐẦU

Quý thầy cô thân mến!

Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật 9 là tài liệu tham khảo giúp các thầy cô thuận tiện

triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 và sách giáo khoa, sách giáo viên

Mĩ thuật 9 được hiệu quả, theo đúng công văn hướng dẫn 5512/BGDĐT – GDTrH.

Mỗi chủ đề đều xác định rõ mục tiêu, quá trình tổ chức hoạt động và sản phẩm cụ thể.

Điều này đảm bảo cho thầy cô kiểm soát được quá trình dạy học một cách tường minh

(Mục tiêu như thế nào và thông qua hoạt động chính nào để có được sản phẩm phù hợp).

Chúng tôi hi vọng tập bài Kế hoạch bài dạy này sẽ hữu ích, giúp thầy cô triển khai tốt

nội dung giáo dục Mĩ thuật lớp 9 theo đúng mục tiêu đặt ra trong Chương trình Giáo dục

phổ thông 2018 – môn Mĩ thuật.

Các tác giả

4

MỤ C LỤ C

Trang

Chủ đề 1: CUỘC SỐNG MUÔN MÀU ..........................................................5

Bài 1. Vẻ đẹp cuộc sống trong tác phẩm mĩ thuật .................................................5

Bài 2. Thiết kế phụ kiện thời trang ...............................................................................9

Chủ đề 2: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI ........................................14

Bài 3. Một số trào lưu của nghệ thuật đương đại thế giới ...................................14

Bài 4. Thiết kế giá đỡ thiết bị công nghệ ...................................................................18

Chủ đề 3: THIẾT KẾ MĨ THUẬT SÁCH .........................................................22

Bài 5. Thiết kế bìa sách .....................................................................................................22

Bài 6. Tranh minh hoạ .......................................................................................................26

Chủ đề 4: CẢM HỨNG TRONG SÁNG TÁC MĨ THUẬT ................................30

Bài 7. Cảm hứng trong sáng tác hội hoạ ....................................................................30

Bài 8. Thiết kế hình ảnh nhận diện thương hiệu .....................................................34

Chủ đề 5: VẺ ĐẸP CỦA NGUYÊN MẪU TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO ....39

Bài 9. Tỉ lệ và hình khối của đồ vật ................................................................................39

Bài 10. Nguyên mẫu trong tác phẩm điêu khắc .....................................................43

Chủ đề 6: NGHỆ THUẬT MÚA RỐI ..............................................................47

Bài 11. Vẻ đẹp tạo hình con rối ......................................................................................47

Bài 12. Tạo hình nhân vật múa rối nước .....................................................................50

Chủ đề 7: MĨ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM ............................................55

Bài 13. Khuynh hướng sáng tác mĩ thuật ..................................................................55

Bài 14. Thiết kế sản phẩm đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử dụng .................59

Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP .........................................................................64

Bài 15. Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng ......................................64

Bài 16. Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng ..........68

5

CHỦ ĐỀ 1

CUỘC SỐNG MUÔN MÀU

BÀI 1

VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG TRONG TÁC PHẨM MĨ THUẬT

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được vẻ đẹp cuộc sống trong TPMT, SPMT với các hình thức

thể hiện khác nhau..

2. Năng lực

– Lựa chọn được bố cục thể hiện vẻ đẹp cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT.

– Mô phỏng được hình ảnh có tỉ lệ phù hợp với “nguyên mẫu”.

3. Phẩm chất

Cảm nhận được vẻ đẹp trong cuộc sống, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh quan

thiên nhiên.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, trình chiếu trên

PowerPoint cho HS quan sát.

– Hình ảnh TPMT thể hiện vẻ đẹp trong cuộc sống làm minh hoạ.

– Một số SPMT thể hiện vẻ đẹp trong cuộc sống với chất liệu khác nhau để phân tích

cách thể hiện cho HS quan sát trực tiếp.).

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

6

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– HS nhận biết được hình ảnh vẻ đẹp cuộc sống được khai

thác trong TPMT.

– HS hiểu về bố cục, hoà sắc được sắp xếp theo ý đồ của hoạ sĩ.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu về một số vẻ đẹp trong cuộc sống được thể

hiện trong TPMT.

– HS biết đến sự đa dạng trong cách xây dựng bố cục, lựa

chọn hoà sắc.

c) Sản phẩm

Củng cố kiến thức cơ bản trong khai thác chất liệu từ cuộc

sống để tìm ý tưởng trong thực hành, sáng tạo SPMT.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV giao mỗi nhóm HS chuẩn bị tư liệu làm bài thuyết trình

trước lớp (bằng hình thức PowerPoint hoặc diễn thuyết) về

TPMT thể hiện vẻ đẹp trong cuộc sống mà nhóm yêu thích

qua các gợi ý:

+ Tên tác giả;

+ Tên tác phẩm;

+ Một số thông tin liên quan đến bố cục, hoà sắc.

– Mỗi nhóm trình bày trong 5 phút.

– GV đánh giá theo sự tham gia của các thành viên trong

nhóm.

Phương án 2

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 5, 6 quan sát

và tìm hiểu một số TPMT và trình bày trên cơ sở câu hỏi định

hướng trong SGK.

– Mỗi nhóm sẽ trình bày về một TPMT trên cơ sở phân tích

trực tiếp trên hình minh hoạ trong sách.

– GV mở rộng thêm thông tin liên quan đến cách xây dựng

bố cục, lựa chọn hoà sắc trong TPMT,…

− HS/ nhóm HS sưu tầm tư liệu TPMT thể hiện vẻ

đẹp trong cuộc sống và làm PowerPoint (hoặc diễn

thuyết trước lớp theo gợi ý, định hướng của GV.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS khác

lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội dung trình

bày (nếu cần thiết).

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo câu hỏi định hướng trong SGK và lựa

chọn một TPMT để trình bày.

7

– GV chốt ý:

+ Có nhiều cách lựa chọn phương thức thể hiện và khai thác vẻ

đẹp từ cuộc sống trong sáng tạo mĩ thuật;

+ Mỗi cách xây dựng bố cục, lựa chọn hoà sắc đều thể hiện

những phong cách sáng tạo riêng của mỗi hoạ sĩ.

+ Việc lựa chọn hình thức thể hiện theo ý đồ tạo hình và khả

năng thực hiện của bản thân phù hợp. Mỗi hình thức thể hiện

đều có ngôn ngữ riêng và tạo sự hấp dẫn về mặt thị giác.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS khác

lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn những thông

tin liên quan đến tác phẩm.

− HS lắng nghe, ghi nhớ và củng cố bằng cách

thường thức một TPMT liên quan đến chủ đề.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

Rèn luyện kĩ năng khai thác vẻ đẹp từ cuộc sống trong thực

hành, sáng tạo SPMT 2D, 3D.

b) Nội dung

– Tham khảo các bước gợi ý thực hiện trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 7.

– Thực hiện SPMT theo yêu cầu của bài học.

c) Sản phẩm

SPMT khai thác vẻ đẹp cuộc sống.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS đọc phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 7 để

hệ thống và định hướng nội dung chính của bài học.

– GV cho HS quan sát trình tự các bước thực hiện một bức

tranh phong cảnh SGK Mĩ thuật 9, trang 7.

– GV có thể cho HS xem video clip các bước vẽ/ in tranh hay

làm mô hình/ tượng đã sưu tầm, chuẩn bị từ trước. Qua đó,

GV hướng dẫn cách thực hiện SPMT cũng như các lưu ý để

có bố cục hài hoà, cân đối; màu sắc phù hợp với nội dung

chủ đề.

– Khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Khai thác hình ảnh vẻ đẹp nào từ cuộc sống?

+ Sử dụng hình thức tạo hình gì?

+ Cách sắp xếp theo dạng bố cục thường gặp nào?

+ Màu sắc chủ đạo trong SPMT là gì?

+ Khi cắt cảnh, lựa chọn bố cục khuôn hình cần lưu ý điều gì?

– Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, nhắc nhở và hỗ

trợ HS khi có thắc mắc.

− HS đọc và hệ thống thông tin liên quan đến

chủ đề.

− HS quan sát và trao đổi theo nhóm đôi về các

bước thực hiện một bức tranh phong cảnh.

− HS xem video clip và lưu ý các nội dung GV định

hướng.

− HS thực hành trên cơ sở gợi ý của GV.

8

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về cách khai thác hình ảnh vẻ đẹp từ

cuộc sống trong thực hành, sáng tạo.

– Trình bày được ý tưởng, hình thức tạo hình sản phẩm, đưa

ra được ý kiến cá nhân về chất lượng sản phẩm bản thân và

sản phẩm của thành viên trong lớp.

b) Nội dung

– GV tổ chức hướng dẫn HS trình bày những ý tưởng, cách

thể hiện của SPMT đã thực hiện.

– HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo các

câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 8.

c) Sản phẩm

– Khả năng trình bày của HS về SPMT đã thực hiện.

– Củng cố tư duy khai thác vẻ đẹp từ cuộc sống trong thực

hành, sáng tạo SPMT.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…)

theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 8 trước khi trình bày

trước lớp về các nội dung này.

– Khi HS/ nhóm HS trình bày, GV là người định hướng, gợi

mở để HS liệt kê, mô tả, trả lời được theo câu hỏi định hướng

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 8.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện.

HS

thực

hiện

thảo

luận

theo

câu

hỏi

trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 8.

− HS trả lời theo thực tế.

− HS nêu theo quan sát và cảm nhận.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Sưu tầm, lập được danh mục tư liệu những hình ảnh đẹp từ

cuộc sống theo chủ đề yêu thích.

b) Nội dung

– Căn cứ theo gợi ý, GV hướng dẫn HS sưu tầm, lập danh mục

tư liệu những hình ảnh đẹp từ cuộc sống qua ghi chép, ảnh

chụp, tạp chí, internet,…

– HS thực hiện yêu cầu của bài học.

c) Sản phẩm

Danh mục những hình ảnh đẹp từ cuộc sống.

d) Tổ chức thực hiện

– GV: Trong nhiều chủ đề trước, các em đã làm quen với cách

tìm kiếm hình ảnh để thực hành, sáng tạo theo yêu cầu của

bài học/ chủ đề. Ở phần này, chúng ta sẽ làm quen cách sưu

tầm những hình ảnh đẹp từ cuộc sống, góp phần bổ sung tư

liệu xây dựng bố cục về tranh đề tài.

− HS lắng nghe phần đề dẫn vào nội dung của hoạt

động ở phần này.

9

– GV gợi mở các nội dung để HS hình thành tư duy trong

cách sưu tầm hình ảnh:

+ Việc sưu tầm có thể bằng hình thức ghi chép (kí hoạ), chụp

ảnh hay tải file ảnh từ internet,…16

+ Sắp xếp hình ảnh theo đề tài để thuận tiện khi tra cứu, sử

dụng (dáng người, phong cảnh,…).

+ Lập danh mục, tư liệu hình ảnh theo từ khoá và lưu trữ theo

thư mục để dễ dàng tra cứu, giới thiệu.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ

cảm nhận của bản thân qua bài học.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS lắng nghe, trao đổi trong nhóm về cách sưu

tầm hình ảnh theo các kênh khác nhau và phương

thức thực hiện nhiệm vụ học tập.

− HS/ nhóm HS có thể xây dựng Dự án sưu tầm

hình ảnh đẹp từ cuộc sống để có kho dữ liệu hình

ảnh sử dụng trong những chủ đề tiếp theo.

BÀI 2

THIẾT KẾ PHỤ KIỆN THỜI TRANG

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được vẻ đẹp của hình ảnh, hoạ tiết, màu sắc trong thiết kế sản phẩm

phụ kiện thời trang.

2. Năng lực

– Hiểu về tính liên kết, đồng bộ giữa phụ kiện và trang phục trong thiết kế thời trang.

– Vận dụng được vẻ đẹp cuộc sống vào thiết kế phụ kiện thời trang..

3. Phẩm chất

Có ý thức tìm hiểu thiết kế phụ kiện thời trang trong cuộc sống đương đại.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh, video clip về vẻ đẹp cuộc sống được khai thác trong thiết kế

phụ kiện thời trang để trình chiếu trên PowerPoint.

– Một số bản thiết kế phụ kiện thời trang khai thác vẻ đẹp từ cuộc sống giúp HS quan

sát trực tiếp.

– Một số SPMT thiết kế phụ kiện thời trang khai thác vẻ đẹp cuộc sống để tham khảo.

10

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận động,…

theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo

hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– HS biết đến vẻ đẹp cuộc sống trong thiết kế phụ kiện thời trang.

– Thông qua phân tích một số mẫu phụ kiện thời trang, HS biết

được vẻ đẹp cuộc sống có nhiều cách được khai thác trong thiết

kế với nhiều hình thức khác nhau.

b) Nội dung

HS tìm hiểu về hình dáng, cấu trúc, màu sắc từ thiên nhiên có thể

khai thác trong thiết kế phụ kiện thời trang.

c) Sản phẩm

HS tìm hiểu về hình dáng, cấu trúc, màu sắc từ thiên nhiên có thể

khai thác trong thiết kế phụ kiện thời trang.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 9, 10, quan sát và

tìm hiểu một số sản phẩm phụ kiện thời trang và trình bày trên

cơ sở câu hỏi định hướng trong SGK.

– Mỗi nhóm sẽ trình bày về một số sản phẩm trên cơ sở phân tích

trực tiếp trên hình minh hoạ trong sách.

– GV mở rộng thêm thông tin liên quan đến cách lựa chọn đối

tượng cần thể hiện, cách điệu (đường nét, màu sắc), thiết kế sản

phẩm (lựa chọn tạo hình cấu trúc sản phẩm hay chỉ là hoa văn

trang trí,…).

Phương án 2

– GV chuẩn bị một mẫu thiết kế phụ kiện thời trang phù hợp và

giao cho các nhóm phân tích:

+ Vẻ đẹp cuộc sống được khai thác thế nào? (Hình dáng, màu sắc)

+ Kiểu dáng, màu sắc lấy cảm hứng từ vẻ đẹp cuộc sống giúp sản

phẩm tạo nên sự khác biệt, hấp dẫn như thế nào?

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận

các thông tin theo câu hỏi định hướng trong

SGK và lựa chọn một số sản phẩm phụ kiện

thời trang để trình bày.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ nhóm HS

khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn

những thông tin liên quan đến sản phẩm phụ

kiện thời trang. (kiểu dáng, màu sắc, hoa văn

trang trí,….)

− HS lắng nghe, ghi nhớ và củng cố bằng cách

thường thức một TPMT liên quan đến chủ đề.

− HS trao đổi nhóm đôi, phân tích về phụ kiện

thời trang theo câu hỏi định hướng.

11

– GV mời các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận trong nhóm.

– GV chốt ý:

+ Có nhiều cách lựa chọn vẻ đẹp cuộc sống để tìm ý tưởng, tạo cảm

hứng trong thiết kế sản phẩm thời trang, trong đó có phụ kiện thời

trang;

+ Mỗi cách lựa chọn vẻ đẹp cuộc sống trong thiết kế đều thể hiện

những phong cách sáng tạo riêng của nhà thiết kế;

+ Việc lựa chọn hình thức thể hiện, cách khai thác vẻ đẹp cuộc sống

theo ý đồ tạo hình và khả năng thực hiện của bản thân phù hợp.

Mỗi hình thức thể hiện đều có ngôn ngữ riêng và tạo sự hấp dẫn về

mặt thị giác.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS

khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội

dung trình bày (nếu cần thiết).

− HS lắng nghe, ghi chép ý chính để có định

hướng trong phần thực hành, sáng tạo ở hoạt

động thực hành tiếp theo.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS tìm hiểu các bước cơ bản trong thiết kế mẫu phụ kiện thời

trang có khai thác vẻ đẹp cuộc sống.

– HS củng cố thêm cách thức trong thiết kế mẫu phụ kiện thời

trang.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu cách khai thác vẻ đẹp cuộc sống trong thiết kế mẫu

phụ kiện thời trang.

– HS thiết kế một sản phẩm phụ kiện thời trang có khai thác vẻ

đẹp cuộc sống.

c) Sản phẩm

SPMT thiết kế mẫu phụ kiện thời trang.

d) Tổ chức thực hiện

Gợi ý thiết kế một chiếc mũ khai thác vẻ đẹp cuộc sống để

trang trí

– GV cho HS tìm hiểu các bước gợi ý thiết kế một chiếc mũ và

khai thác vẻ đẹp cuộc sống để trang trí, SGK Mĩ thuật 9, trang 11.

– GV lưu ý phần gợi ý các bước thực hiện là một phương án cơ

bản và còn nhiều cách thiết kế kiểu dáng mũ khác.

– GV có thể cho HS xem video clip (đã chuẩn bị hoặc sưu tầm)

về thiết kế phụ kiện thời trang để HS xem, nhằm mở rộng cách

thiết kế.

Thiết kế và trang trí sản phẩm phụ kiện thời trang yêu

thích bằng vật liệu sẵn có

– Trước khi HS thực hiện, GV lưu ý:

+ Mời HS đọc phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 11 để chốt ý

trong phần này.

+ Về ý tưởng: HS cần làm rõ phụ kiện thời trang định thiết kế sử

dụng vào mục đích gì (sử dụng độc lập hay tô điểm cho bộ trang

phục). Từ công năng mới gắn kết đến tính thẩm mĩ cho phù hợp.

− HS quan sát hình ảnh minh hoạ các bước gợi

ý thiết kế một cái mũ và khai thác vẻ đẹp cuộc

sống để trang trí, nhận biết và trả lời theo gợi

ý của GV.

− HS lưu ý và ghi nhớ.

− HS thực hành sáng tạo theo yêu cầu của chủ

đề với cách thức phù hợp chuẩn bị của bản

thân (SPMT 2D hoặc 3D).

12

+ Về cách thể hiện: Lựa chọn hình thức thiết kế và dựng mẫu phù

hợp với khả năng thực hiện của bản thân. Trong quá trình dựng

mẫu, cần an toàn trong sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu,…

– Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát và hỗ trợ bằng lời

nói đối với những HS còn khó khăn trong việc tìm ý tưởng, lựa

chọn vật liệu,…

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố, kiến thức về cách khai thác vẻ đẹp cuộc sống trong

thiết kế phụ kiện thời trang qua nhận xét, đánh giá SPMT của

bạn/ nhóm.

– Khả năng trình bày, bày tỏ cảm nhận của bản thân trước

nhóm/ lớp.

b) Nội dung

– HS trao đổi theo các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 12.

– HS trình bày, bày tỏ cảm nhận của bản thân về SPMT.

c) Sản phẩm

Củng cố kiến thức của bản thân và phân tích được vẻ đẹp của

SPMT đã thực hiện của bạn/ nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận về nội dung câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 12 và trình bày trước nhóm về các nội dung này.

– Trong hoạt động này, GV cần định hướng, gợi mở để HS nói lên

được hiểu biết của mình về việc thực hiện SPMT, từ xây dựng ý

tưởng, bản vẽ thiết kế trong tạo dáng mẫu phụ kiện thời trang.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện

và thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 12.

− HS trả lời theo thực tế.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp HS sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để truyền thông về vẻ

đẹp, sự cần thiết của phụ kiện thời trang trong cuộc sống.

b) Nội dung

Viết một đoạn văn khoảng 5 – 10 câu giới thiệu vẻ đẹp, sự cần

thiết của phụ kiện thời trang trong cuộc sống.

c) Sản phẩm

Một đoạn văn giới thiệu phụ kiện thời trang từ 3 – 5 câu.

d) Tổ chức thực hiện

Căn cứ vào thời gian hoàn thành 3 hoạt động trên mà GV cho HS

thực hiện SPMT ở lớp hay ở nhà theo các lưu ý sau:

– Vẻ đẹp của phụ kiện thời trang được thể hiện qua các yếu tố

nào? (kiểu dáng, công năng, tính trang trí,...)

13

– Sự kết hợp giữa phụ kiện thời trang và trang phục đem lại hiệu

quả thế nào?

– HS có thể khai thác tư liệu hình ảnh, tài liệu tham khảo từ các

nguồn khác nhau như báo, tạp chí, internet để viết đoạn văn.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đề

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm

nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau:

+ Nhóm em/ em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất liệu

nào để thiết kế sản phẩm phụ kiện thời trang?

+ Trong các sản phẩm phụ kiện thời trang đã thực hiện, em thích

sản phẩm nào nhất? Tại sao?

+ Hãy nêu tính năng sử dụng của sản phẩm phụ kiện thời trang

em đã thực hiện.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

– GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT phụ kiện thời trang của cá

nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân.

– GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên,

khích lệ HS.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

− Nếu thực hiện ở nhà, thời gian ở trên lớp,

HS có thể nêu ý tưởng, lựa chọn sản phẩm và

giá trị của phụ kiện thời trang mà mình định

giới thiệu.

− HS trưng bày sản phẩm nhóm/cá nhân theo

hướng dẫn của GV.

HS

giới

thiệu

sản

phẩm

của

mình

theo

nhóm/cá nhân.

− Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và

của bạn.

14

CHỦ ĐỀ 2

NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI

BÀI 3

MỘT SỐ TRÀO LƯU CỦA

NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được một số trào lưu nghệ thuật đương đại trên thế giới.

2. Năng lực

– Hiểu được đặc điểm sáng tạo của một số trào lưu nghệ thuật đương đại trên thế giới.

– Sáng tạo được SPMT theo trào lưu nghệ thuật đương đại trên thế giới được yêu thích.

3. Phẩm chất

Có ý thức tìm hiểu tinh hoa mĩ thuật thế giới trong cuộc sống và học tập.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh, video clip thể hiện về trào lưu nghệ thuật đương đại trên thế giới

để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.

– Hình ảnh TPMT nghệ thuật đương đại của một số nghệ sĩ để minh hoạ trực quan

với HS.

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

15

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận động,…

theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo

hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– Biết đến tên gọi của một số trào lưu nghệ thuật đương đại trên

thế giới.

– Biết đến một số nghệ sĩ thực hành tiêu biểu của nghệ thuật

đương đại trên thế giới.

– Biết đến ý nghĩa và thông điệp của một số tác phẩm nghệ thuật

đương đại trên thế giới.

b) Nội dung

Tìm hiểu một số kiến thức về nghệ thuật đương đại trên thế giới.

c) Sản phẩm

Hiểu biết ban đầu về kiến thức, một số trào lưu của nghệ thuật

đương đại trên thế giới.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV giao mỗi nhóm HS chuẩn bị tư liệu, sưu tầm hình ảnh liên

quan đến một số trào lưu nghệ thuật đương đại để trình bày trước

lớp (bằng hình thức PowerPoint hoặc diễn thuyết), trong đó lưu ý:

+ Mỗi nhóm có thể sử dụng hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 14, hoặc hình ảnh khác có nội dung liên quan.

+ Việc trình bày khái quát về nghệ thuật đương đại theo một số gợi

ý sau:

• Tên tác phẩm, nghệ sĩ tiêu biểu.

• Điều gì giúp nhận biết đây là trào lưu của nghệ thuật đương đại

trên thế giới?

• Chủ đề trong thực hành nghệ thuật đương đại trên thế giới có đặc

điểm gì?

– Mỗi nhóm trình bày trong 5 phút.

– GV đánh giá theo sự tham gia của các thành viên trong nhóm.

Phương án 2

GV hướng dẫn từng nhóm HS trao đổi về các nội dung trong SGK

Mĩ thuật 9, trang 14. Qua đó, GV nhấn mạnh đến một số đặc điểm

của nghệ thuật đương đại trên thế giới.

Sau đó, GV giao HS về tìm hiểu, sưu tầm một số hình ảnh thể hiện

rõ đặc điểm này.

− HS/ nhóm HS sưu tầm tư liệu TPMT thể

hiện vẻ đẹp trong cuộc sống và làm Power-

Point (hoặc diễn thuyết trước lớp theo gợi ý,

định hướng của GV.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS

khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội

dung trình bày (nếu cần thiết).

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận

các thông tin theo câu hỏi định hướng trong

SGK và lựa chọn một TPMT để trình bày.

− HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.

16

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS biết cách thể hiện một dạng thức thực hành của nghệ thuật

đương đại trên thế giới ở mức độ đơn giản.

– HS lựa chọn được chủ đề và hình thức thể hiện theo một trào lưu

nghệ thuật đương đại trên thế giới yêu thích.

b) Nội dung

– HS tham khảo các bước gợi ý thực hiện phác thảo và thực hành

thể hiện về chủ đề Vấn nạn phá rừng trong SGK Mĩ thuật 9, trang 15.

– HS lựa chọn được một chủ đề và hình thức thể hiện theo một trào

lưu nghệ thuật đương đại trên thế giới yêu thích.

c) Sản phẩm

Thực hành một dạng thức thực hành của nghệ thuật đương đại

trên thế giới ở mức độ đơn giản.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS tìm hiều về cách thực hành theo thể loại nghệ thuật

trình diễn, SGK Mĩ thuật 9, trang 15.

– GV có thể gợi ý cho HS xem thêm video clip về cách thực hành

theo trào lưu khác của nghệ thuật đương đại trên thế giới.

– GV có thể gợi ý cho HS thảo luận theo nhóm để hiểu hơn về cách

thực hành trong nghệ thuật đương đại trên thế giới.

– Trước khi HS lựa chọn được chủ đề và thực hành, GV gợi ý:

+ Về lựa chọn chủ đề;

+ Về lựa chọn vật liệu;

+ Về lựa chọn hình thức thực hành.

– GV khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ ở phần này theo hình

thức nhóm và trao đổi, hỗ trợ khi cần thiết..

− HS tìm hiểu theo hình ảnh, nội dung trong

SGK.

− HS xem video clip và lưu ý các nội dung GV

định hướng.

− HS thực hành trên cơ sở gợi ý của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về trào lưu nghệ thuật đương đại trên thế giới.

– Có kiến thức, kĩ năng khi xem và bày tỏ cảm nhận của bản thân

về hình thức thực hành của một số trào lưu nghệ thuật đương đại

trên thế giới.

b) Nội dung

GV hướng dẫn HS quan sát SPMT và nhận xét theo câu hỏi gợi ý

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 16.

c) Sản phẩm

Cảm nhận của bản thân về sản phẩm thực hành của một số trào lưu

nghệ thuật đương đại trên thế giới.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận về nội dung câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 16 và trình bày trước nhóm về các nội dung này.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện.

17

– Trong hoạt động này, GV cần gợi mở để HS nói lên được ý tưởng,

khó khăn/ thuận lợi trong quá trình thực hiện SPMT, qua đó chia

sẻ những kinh nghiệm, giải pháp khi thực hiện những sản phẩm

liên quan.

– Phần nêu ý tưởng, truyền tải thông điệp là đặc trưng của nghệ

thuật đương đại trên thế giới, nên GV cần làm rõ để tránh nhầm lẫn

giữa hình thức thực hành của nghệ thuật đương đại với thực hiện

SPMT ở các chủ đề khác.

− HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 16.

− HS nêu ý tưởng theo thực tế sản phẩm đã

thực hiện.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp HS gắn kết kiến thức, kĩ năng đã học qua việc sưu tầm một số

hình ảnh tác phẩm của trào lưu nghệ thuật đương đại trong nước

và trên thế giới.

b) Nội dung

Sưu tầm một số hình ảnh về tác phẩm của một số trào lưu nghệ

thuật đương đại trong nước và trên thế giới.

c) Sản phẩm

Danh mục hình ảnh một số tác phẩm của một số trào lưu nghệ

thuật đương đại trong nước và trên thế giới.

d) Tổ chức thực hiện

Căn cứ theo thời gian hoàn thành 3 hoạt động trên mà GV cho HS

thực hiện nhiệm vụ học tập ở lớp hay ở nhà theo các lưu ý sau:

– Xác định trào lưu nghệ thuật đương đại cần sưu tầm tư liệu hình

ảnh tác phẩm;

– Xác định từ khoá và tìm kiếm trên các nguồn khác nhau như:

sách, báo, tạp chí, internet,…

– Lựa chọn hình ảnh tác phẩm/ tác giả tiêu biểu và thiết lập danh

mục theo loại hình, chủ đề, thông điệp,…

– Ghi chú và lưu ý để thuận tiện khi tìm kiếm thông tin,….

Trưng bày, nhận xét sản phẩm sau bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm

nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS lắng nghe, trao đổi trong nhóm về cách

sưu tầm hình ảnh theo các kênh khác nhau

và phương thức thực hiện nhiệm vụ học tập.

− HS/ nhóm HS có thể xây dựng kho dữ liệu

hình ảnh tác phẩm/ tác giả tiêu biểu theo chủ

đề hay thông điệp cá nhân/ nhóm lựa chọn.

18

BÀI 4

THIẾT KẾ GIÁ ĐỠ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Biết được một số kiểu dáng giá đỡ thiết bị công nghệ (điện thoại, máy tính bảng,...).

2. Năng lực

– Hình thành ý tưởng trong thiết kế sản phẩm giá đỡ thiết bị công nghệ.

– Vận dụng được kiến thức thiết kế, tạo dáng sản phẩm trong thực hành, sáng tạo giá

đỡ thiết bị công nghệ.

3. Phẩm chất

Yêu thích và có ý thức tìm hiểu về lĩnh vực thiết kế để vận dụng vào cuộc sống.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh kiểu dáng giá đỡ thiết bị công nghệ; video clip thể hiện quá trình

thiết kế, trang trí sản phẩm giá đỡ thiết bị công nghệ để trình chiếu trên PowerPoint

cho HS quan sát.

– Hình ảnh sản phẩm thiết giá đỡ thiết bị công nghệ để minh hoạ trực quan với HS.

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận động,…

theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo

hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– Biết đến một số kiểu dáng của giá đỡ thiết bị công nghệ.

– Tìm hiểu một số bản vẽ thiết kế kiểu dáng giá đỡ thiết bị

công nghệ.

19

b) Nội dung

HS tìm hiểu một số thông tin về thiết kế kiểu dáng giá đỡ thiết bị

công nghệ.

c) Sản phẩm

Hiểu biết ban đầu về thiết kế kiểu dáng giá đỡ thiết bị công nghệ.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV giao mỗi nhóm HS chuẩn bị tư liệu, sưu tầm một số hình ảnh

liên quan đến kiểu dáng giá đỡ thiết bị công nghệ để giới thiệu

trước lớp (bằng hình thức PowerPoint hoặc diễn thuyết), trong đó

lưu ý:

+ Ý tưởng;

+ Kiểu dáng (cấu trúc, kích thước);

+ Màu sắc.

– Mỗi nhóm trình bày trong 5 phút.

– GV đánh giá theo sự tham gia của các thành viên trong nhóm.

Phương án 2

– GV hướng dẫn từng nhóm HS trao đổi về các nội dung trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 18. Qua đó, GV nhấn mạnh đến một số đặc

điểm trong thiết kế giá đỡ thiết bị công nghệ như: thuận tiện,

chắc chắn khi sử dụng thông qua kiểu dáng cũng như sự hấp dẫn

thể hiện ở ý tưởng, màu sắc,...

− HS/ nhóm HS sưu tầm tư liệu hình ảnh liên

quan đến kiểu dáng giá đỡ thiết bị công nghệ

để giới thiệu trước lớp theo gợi ý, định hướng

của GV.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS

khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội

dung trình bày (nếu cần thiết).

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận

các thông tin theo định hướng trong SGK và

lưu ý của GV.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS biết cách thiết kế, thể hiện SPMT giá đỡ điện thoại từ vật

liệu sẵn có.

– HS thiết kế được SPMT giá đỡ thiết bị công nghệ từ vật liệu sẵn có..

b) Nội dung

– HS tham khảo các bước gợi ý thực hiện phác thảo và thực hành

thể hiện SPMT giá đỡ điện thoại từ vật liệu tái sử dụng trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 19.

– HS lựa chọn một loại sản phẩm thiết bị công nghệ và thiết kế từ

vật liệu sẵn có.

c) Sản phẩm

Sản phẩm thiết kế giá đỡ điện thoại ở mức độ đơn giản.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS tìm hiều về cách thực hiện SPMT giá đỡ điện thoại

từ vật liệu như dây đồng, dây dù trong SGK Mĩ thuật 9, trang 19.

– GV có thể gợi ý cho HS xem thêm video clip về cách thực hiện

SPMT giá đỡ thiết bị công nghệ từ vật liệu sẵn có.

− HS tìm hiểu theo hình ảnh gợi ý, nội dung

trong SGK.

− HS xem video clip và lưu ý các nội dung GV

định hướng.

20

– GV có thể gợi ý cho HS thảo luận theo nhóm để hiểu hơn về đặc

điểm trong thiết kế loại sản phẩm này.

– Trước khi HS lựa chọn được chủ đề và thực hành, GV gợi ý:

+ Về lựa chọn thiết bị công nghệ cần làm giá đỡ;

+ Về ý tưởng;

+ Về lựa chọn vật liệu;

+ Về các bước tiến hành.

– GV khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ ở phần này theo hình

thức nhóm và trao đổi, hỗ trợ khi cần thiết.

− HS thảo luận.

− HS thực hành trên cơ sở gợi ý của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

Củng cố kiến thức về thiết kế giá đỡ thiết bị công nghệ.

b) Nội dung

GV hướng dẫn HS quan sát SPMT giá đỡ thiết bị công nghệ và nhận

xét theo câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 20.

c) Sản phẩm

Hiểu biết của bản thân về sản phẩm giá đỡ thiết bị công nghệ.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận về nội dung câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 20 và trình bày trước nhóm về các nội dung này.

– Trong HĐ này, GV cần gợi mở để HS nói lên được ý tưởng, khó

khăn/ thuận lợi trong quá trình thực hiện SPMT giá đỡ thiết bị

công nghệ, qua đó chia sẻ những kinh nghiệm, giải pháp khi thực

hiện những sản phẩm liên quan.

– Phần trao đổi làm rõ đặc điểm trong thiết kế sản phẩm ứng

dụng như ở trong bài này, GV cần làm rõ mối quan hệ giữa tính

thẩm mĩ và công năng sử dụng để HS có mối liên hệ với sản phẩm

thuộc lĩnh vực thiết kế công nghiệp trong cuộc sống.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực

hiện.

− HS trao đổi, trình bày theo câu hỏi trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 20.

− HS nêu ý tưởng theo thực tế sản phẩm đã

thực hiện.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp HS gắn kết kiến thức, kĩ năng đã học để xây dựng dự án học

tập thiết kế và thực hiện một số SPMT từ vật liệu sẵn có.

b) Nội dung

Xây dựng dự án học tập gắn kết với bài học.

c) Sản phẩm

Dự án học tập thiết kế và thực hiện một số SPMT từ vật liệu sẵn có.

21

d) Tổ chức thực hiện

Căn cứ theo thời gian hoàn thành 3 hoạt động trên mà GV cho HS

thực hiện nhiệm vụ học tập ở lớp hay ở nhà theo các lưu ý sau:

– Lựa chọn lĩnh vực thiết kế (Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế thời trang,

Thiết kế công nghiệp,…);

– Xác định vật liệu sẵn có trong thực hành, sáng tạo,…

– Phân công nhiệm vụ các thành viên trong dự án,…

– Xác lập mục tiêu của dự án (đạt được SPMT gì?).

– Xác định mục đích của dự án (để làm gì?).

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT giá đỡ thiết bị công nghệ của

cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS/ nhóm HS trao đổi về nhiệm vụ học tập

dự án học tập thiết kế theo gợi ý của GV.

− HS/ nhóm HS chủ động phân công, lựa

chọn thời gian, địa điểm thực hiện (nếu triển

khai nhiệm vụ này ở nhà).

22

CHỦ ĐỀ 3

THIẾT KẾ MĨ THUẬT SÁCH

BÀI 5

THIẾT KẾ BÌA SÁCH

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được các thành phần cơ bản của một bìa sách.

2. Năng lực

– Hiểu được yêu cầu cơ bản về phương pháp thiết kế bìa sách.

– Vận dụng được kiến thức bố cục, màu sắc, nghệ thuật chữ trong thiết kế bìa sách.

3. Phẩm chất

Có hiểu biết và yêu thích lĩnh vực thiết kế bìa sách.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh, video clip, PowerPoint giới thiệu về các bước sáng tác, thiết kế

bìa sách.

– Bìa sách, truyện, sản phẩm trực quan nổi tiếng có thiết kế đẹp cho HS quan sát

trực tiếp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận động,…

theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo

hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– Nhận biết về một số thông tin trong thiết kế bìa sách (tên tác

giả, tên sách, phần minh hoạ, logo và tên nhà xuất bản,...).

23

– Củng cố kĩ năng quan sát, tư duy hình ảnh, thu thập thông tin,

dữ liệu liên quan đến thiết kế bìa sách.

b) Nội dung

– Tìm hiểu một số thông tin liên quan đến thiết kế bìa sách.

– Nhận biết được thể loại sách và hình thức thiết kế bìa sách.

c) Sản phẩm

Có kiến thức về thiết kế bìa sách (bố cục, hình ảnh minh hoạ,

màu sắc,…).

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 21 quan sát và tìm

hiểu theo câu hỏi định hướng.

– GV mở rộng thêm kiến thức về bố cục, thể loại, màu sắc, nội

dung đặc trưng trong thiết kế bìa sách.

– GV mời HS phân tích, thảo luận phần cuối SGK Mĩ thuật 9, trang

22 để củng cố, hệ thống lại kiến thức về thiết kế bìa sách.

Phương án 2

– GV trình chiếu một video clip trong đó có giới thiệu về cấu trúc,

thông tin phải có trên bìa sách,...

– Các nhóm HS trong khoảng thời gian 3 phút thảo luận để tìm

hiểu về thông tin có trên bìa sách, hình thức thiết kế theo câu hỏi

định hướng trong SGK Mĩ thuật 9, trang 21.

– Các nhóm HS đưa ra được kết luận về thể loại, hình thức thiết

kế, thông tin cần có trong thiết kế bìa sách.

– GV đánh giá phần đáp án của các nhóm (góp ý, mở rộng kiến thức).

– GV mời HS trao đổi phần cuối SGK Mĩ thuật 9, trang 22 để hệ

thống lại kiến thức về thiết kế bìa sách.

– GV tổng hợp, chốt lại kiến thức liên quan đến thiết kế bìa sách.

− HS/ nhóm HS sưu tầm tư liệu hình ảnh liên

quan đến thiết kế bìa sách đẹp để làm minh

chứng rõ hơn về các thành tố trong thiết kế bìa

sách theo gợi ý, định hướng của GV.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ nhóm HS

khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội

dung trình bày (nếu cần thiết).

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận

các thông tin theo định hướng trong SGK và

lưu ý của GV.

− HS lắng nghe, ghi lại các ý chính, làm cơ sở

cho phần thực hành ở hoạt động tiếp theo.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– Biết được các bước cơ bản trong thiết kế bìa sách trên phần

mềm thiết kế thông dụng.

– Lựa chọn một tác phẩm văn học và thiết kế được bìa sách theo

hình thức thể hiện yêu thích.

b) Nội dung

– Tham khảo các bước thiết kế bìa sách trên phần mềm thiết kế

thông dụng trong SGK Mĩ thuật 9, trang 23.

– Thực hiện thiết kế được bìa sách với kiến thức đã có (ý tưởng,

hình minh hoạ, kết hợp hình minh hoạ với phần chữ thể hiện

thông tin của cuốn sách).

24

c) Sản phẩm

SPMT thiết kế bìa sách với tạo hình, bố cục của riêng mình.

d) Tổ chức thực hiện

Trước khi thực hành thể hiện thiết kế bìa sách, HS tìm hiểu các

bước thực hiện:

– GV cho HS quan sát trình tự các bước thực hiện thiết kế bìa sách

bằng hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 9, trang 23 (nếu cơ sở vật chất

nhà trường chưa có điều kiện thực hiện thiết kế trên phần mềm,

GV phân tích hình minh hoạ theo cách thực

hiện bằng vẽ tay).

– GV có thể cho HS xem video clip, hoặc giáo cụ trực quan các

bước tiến hành thiết kế bìa sách thông qua phần mềm, trong đó

GV lưu ý đến cách bố cục, sử dụng hình vẽ, màu sắc để sản phẩm

thiết kế bìa sách đạt được hiệu quả về mặt thẩm mĩ. GV cũng lưu

ý việc vẽ tay hay trên phần mềm chỉ là sự lựa chọn phương tiện

để thực hiện.

– Khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Lựa chọn hình ảnh minh hoạ: GV hướng dẫn HS lựa chọn hình

minh hoạ đơn giản nhưng phải nổi bật được đặc trưng của tác

phẩm văn học và năng lực của từng nhóm HS (Ví dụ: Với nhóm

chắc về hình có thể gợi ý thêm không gian, các yếu tố phụ trợ để bài

vẽ có sự phong phú về tạo hình. Với nhóm hình, màu còn hạn chế

thì khuyến khích sử dụng các hình đơn giản, tránh tình trạng không

quán xuyến được không gian, cách thể hiện).

+ Chữ: Lựa chọn các dạng chữ đơn giản, không rườm rà để hạn chế

sa đà vào chi tiết (sử dụng chữ có độ dày, có thể dùng thước).

+ Màu sắc: Sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung của sách mà HS

cần thể hiện minh hoạ.

– Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ

HS khi có thắc mắc.

− HS thực hiện theo nhiệm vụ học tập được

GV giao.

− Trong quá trình xem, HS đặt câu hỏi, trao

đổi, thảo luận để làm rõ hơn quy trình cơ bản

trong thiết kế bìa sách bằng vẽ tay hay trên

phần mềm thiết kế thông dụng.

− HS thực hành theo nhiệm vụ học tập được

GV giao.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn

cần thông báo để có sự giải đáp của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về thiết kế bìa sách.

– Trình bày được ý tưởng, hình thức tạo hình sản phẩm, đưa ra

được ý kiến cá nhân về chất lượng sản phẩm của bản thân và sản

phẩm của các thành viên trong lớp.

b) Nội dung

– GV tổ chức hướng dẫn HS trình bày những ý tưởng, cách thể

hiện, hình thức lựa chọn trong xây dựng bố cục,… của sản phẩm

thiết kế bìa sách.

– HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo các câu

hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 24.

25

c) Sản phẩm

Khả năng trình bày của HS về SPMT thiết kế bìa sách đã thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo

câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 24 trước khi trình bày trước

lớp về các nội dung này.

– Trong phần này, GV là người định hướng, gợi mở, tổng kết kiến

thức để HS liệt kê, mô tả được quá trình thực hiện SPMT thiết kế

bìa sách.

– GV có thể mở rộng thêm kiến thức về thiết kế bìa sách trong

giai đoạn hiện nay khi công nghệ phát triển có thể thiết kế trên

các phần mềm trên điện thoại, máy tính bảng, máy tính,…

− HS trưng bày bìa sách đã thiết kế và trao đổi

thảo luận theo câu hỏi định hướng trong SGK,

trình bày trước nhóm/ lớp những kiến thức

liên quan đến thiết kế bìa sách.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Lập được kế hoạch sưu tầm sách có thiết kế bìa đẹp để làm triển

lãm trong nhà trường, với mục đích lan toả văn hoá đến với

mọi người.

b) Nội dung

GV hướng dẫn, gợi ý HS lên kế hoạch sưu tầm sách có thiết kế bìa

đẹp để làm triển lãm trong nhà trường.

c) Sản phẩm

Bộ sưu tầm sách có thiết kế bìa đẹp.

d) Tổ chức thực hiện

– Ở phần này có 2 nội dung cần lưu ý:

+ Sưu tầm sách có thiết kế bìa đẹp;

+ Tổ chức triển lãm (vào thời điểm phù hợp) với mục đích lan toả

văn hoá đọc đến với mọi người.

– Trong phần sưu tầm sách có thiết kế bìa đẹp, GV có thể giới

thiệu cách sưu tầm hình ảnh bìa sách có thiết kế đẹp trong nước

và thế giới thông qua công cụ tìm kiếm trên internet. Việc sưu

tầm hình ảnh này nên theo thể loại sách hay hình thức thiết kế,...

– Trong phần xây dựng kế hoạch tổ chức triển lãm, GV gợi ý một

số nội dung để HS hình dung được việc tổ chức triển lãm trong

nhà trường như:

+ Chuẩn bị lựa chọn hình thức: địa điểm, thời gian, cách thức trưng

bày phù hợp,...

+ Lựa chọn các bộ sưu tầm bìa sách để trưng bày (thể loại,

hình thức,...).

+ Trưng bày (trong nhà/ ngoài trời; trực tiếp/ trực tuyến)

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

– GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân, nhóm, chia sẻ cảm

nhận của bản thân.

– GV nhận xét chung giờ học.

– Dặn dò.

− HS thực hiện sưu tầm hình ảnh bìa sách có

thiết kế đẹp theo định hướng của GV.

− Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tổ chức triển

lãm, HS có thể làm việc theo nhóm trên cơ sở

điều kiện tổ chức thực tế của nhà trường.

26

BÀI 6

TRANH MINH HOẠ

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được vai trò của tranh minh hoạ trong thể hiện nội dung sách.

2. Năng lực

– Biết chuyển thể từ hình tượng văn học sang hình tượng tạo hình trong tranh minh hoạ.

– Vẽ tranh minh hoạ thể hiện được nội dung phù hợp thể loại sách.

3. Phẩm chất

Có hiểu biết và yêu thích thể loại tranh minh hoạ.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh tranh minh hoạ có tính thẩm mĩ để trình chiếu trên PowerPoint

cho HS quan sát.

– Tranh minh hoạ của HS để minh hoạ, phân tích trong tiết dạy.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– Nhận biết, có kiến thức ban đầu về tranh minh hoạ thông

qua các sản phẩm.

– Củng cố kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp hình thành

kiến thức về tranh minh hoạ.

b) Nội dung

Phân biệt sự giống và khác nhau giữa tranh minh hoạ và thiết

kế bìa sách, qua đó giúp HS:

– Tìm hiểu về yếu tố tạo hình, hình thức trình bày, màu sắc

trong tranh minh hoạ.

– Hiểu được đặc trưng về màu sắc, vẻ đẹp ngôn ngữ tạo hình,

trình bày chữ trong tranh minh hoạ.

27

c) Sản phẩm

HS hình thành kiến thức ban đầu về tranh minh hoạ và các

dạng của minh hoạ truyện, tác phẩm văn học.

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 25 – 26 và một

số SPMT tranh minh hoạ (nếu có), HS quan sát và trả lời câu hỏi

theo định hướng SGK Mĩ thuật 9, trang 25.

– GV có thể mở rộng gợi ý:

+ Sự giống và khác nhau của thiết kế bìa sách và tranh minh hoạ?

+ Để minh hoạ một nội dung, tác phẩm văn học, em cần lưu ý

đến những yếu tố nào (lựa chọn hình ảnh, bố cục, màu sắc,…)?

+ Điều quan trọng để một tranh minh hoạ đẹp là gì? Vì sao?

– GV tổng hợp, phân tích mở rộng thêm kiến thức về tranh

minh hoạ, yêu cầu về hình, màu sắc, bố cục, mảng, nét,…

thường được sử dụng trong tranh minh hoạ.

– GV mời HS quan sát hình ảnh trực quan các tranh minh được

thực hiện với các chất liệu khác nhau (vẽ bằng tay, vẽ trên phần

mềm thiết kế thông dụng). GV giải đáp thắc mắc của HS.

− HS/ nhóm HS sưu tầm tư liệu hình ảnh liên

quan đến tranh minh hoạ trong sách, truyện để

làm rõ hơn về câu hỏi về tranh minh hoạ.

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo định hướng trong SGK và lưu ý của

GV.

− HS thực hiện nhiệm vụ và nêu câu hỏi để làm

rõ (nếu có).

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– Lựa chọn một phân đoạn trong truyện yêu thích để vẽ tranh

minh hoạ.

– HS ghi nhớ, vận dụng kiến thức tranh minh hoạ để thực hiện

một SPMT tranh minh hoạ của riêng mình.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu các bước tiến hành một tranh minh hoạ trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 27.

– Tham

khảo

các

dạng

tranh

minh

hoạ

do

GV

chuẩn

bị

(nếu có).

– HS thực hiện SPMT tranh minh hoạ phù hợp với năng lực của

riêng mình (có thể vẽ trên thiết bị điện tử với các phần mềm

thông dụng).

c) Sản phẩm

SPMT tranh minh hoạ có sự cô đọng về hình, nổi bật nội dung

cần minh hoạ.

28

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS xem gợi ý các bước tiến hành vẽ tranh minh hoạ

theo truyện cổ tích Ăn khế trả vàng trên phần mềm thiết kế

thông dụng, SGK Mĩ thuật 9, trang 27. GV trả lời các thắc mắc

khó khăn gặp phải khi vẽ trên thiết bị điện tử, gợi ý phần mềm

đơn giản dùng trên thiết bị điện tử (SGK Mĩ thuật 9, trang 23).

– Trước khi HS thể hiện minh hoạ, GV cho HS thảo luận theo

nội dung ở phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 27.

– GV lưu ý HS một số nội dung trước khi thực hành:

+ Lựa chọn nội dung khi minh hoạ phù hợp với lứa tuổi, không

phức tạp về nội dung.

+ Bố cục: lựa chọn bối cảnh, nhân vật, chi tiết đặc trưng từ đó

hình thành bố cục, cách thức thể hiện phù hợp nội dung cần

minh hoạ. (có thể lựa chọn bố cục dọc hoặc ngang, tự do).

+ Màu sắc: sử dụng các gam màu tươi, phù hợp với nội dung

truyện, hạn chế sử dụng các màu pha, tránh nhợt nhạt,…

+ Tạo hình: Hình minh hoạ cần sử dụng các mảng lớn, cô đọng về

hình, nổi bật nội dung của đoạn văn, truyện cần minh hoạ. Chữ

sử dụng cần có sự cân nhắc về vị trí sắp xếp, tránh hiện tượng hình

và chữ tranh chấp về diện tích, sắc độ sẽ gây rối mắt.

– Trong quá trình thực hiện, GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ

HS khi có vướng mắc.

− HS quan sát, đặt câu hỏi liên quan.

− HS trao đổi, thảo luận để tìm ý tưởng theo

định hướng ở phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9,

trang 27 và gợi ý của GV.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn ở

bước nào cần thông báo để có sự giải đáp, hỗ trợ

từ GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

Củng cố, tổng hợp kiến thức về tranh minh hoạ.

b) Nội dung

GV hướng dẫn HS trưng bày SPMT tranh minh hoạ đã thực hiện

và thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 28.

c) Sản phẩm

Khả năng trình bày của HS về SPMT tranh minh hoạ đã thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận thảo luận nhóm về những câu hỏi trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 28 trước khi trình bày trước lớp về các

nội dung này.

– GV hướng dẫn, gợi mở để HS tự củng cố, tổng hợp kiến thức.

HS tự rút ra được các khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực

hành vẽ tranh minh hoạ.

− HS trưng bày tranh minh hoạ đã vẽ và trao đổi

thảo luận theo câu hỏi định hướng trong SGK,

trình bày trước nhóm/ lớp những kiến thức liên

quan đến vẽ tranh minh hoạ.

29

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Sưu tầm hình ảnh tranh minh hoạ tác phẩm văn học Việt Nam

(hoặc nước ngoài) yêu thích.

b) Nội dung

Sưu tầm hình ảnh tranh minh hoạ tác phẩm văn học Việt Nam

(hoặc nước ngoài) yêu thích với nhiều hình thức khác nhau.

c) Sản phẩm

Bộ sưu tầm hình ảnh tranh minh hoạ tác phẩm văn học Việt

Nam hoặc nước ngoài.

d) Tổ chức thực hiện

– Căn cứ vào tình hình học tập thực tế của lớp, GV có thể cho

HS thực hiện theo nhóm/ tổ, lựa chọn tác phẩm văn học Việt

Nam/ thế giới,...

– GV gợi mở các hình thức sưu tầm hình ảnh tranh minh hoạ:

+ Theo tác giả tranh minh hoạ;

+ Theo tác phẩm văn học Việt Nam hoặc thế giới;

+ Theo hình thức sưu tầm (từ internet, sách/ báo cũ,...);

+ Theo SPMT của HS đã thực hiện.

– GV cho HS đặt tên mỗi bộ sưu tầm hình ảnh tranh minh hoạ

phù hợp với tính chất, nội dung đã có.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT tranh minh hoạ của cá

nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS trao đổi, thảo luận để lựa chọn tác phẩm

văn học Việt Nam/ thế giới để vẽ tranh minh hoạ.

− HS thực hiện sưu tầm tranh minh hoạ có thiết

kế đẹp theo định hướng của GV.

30

CHỦ ĐỀ 4

CẢM HỨNG TRONG SÁNG TÁC MĨ THUẬT

BÀI 7

CẢM HỨNG TRONG SÁNG TÁC HỘI HOẠ

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được dạng cảm hứng sáng tạo trực tiếp và cảm hứng sáng tạo chủ quan

trong sáng tác hội hoạ.

2. Năng lực

– Hiểu cách tạo cảm hứng trong thực hành, sáng tạo SPMT 2D.

– Vận dụng được cách tạo cảm hứng để thực hành, sáng tạo SPMT từ thực tiễn

cuộc sống.

3. Phẩm chất

Có ý thức rèn luyện, nuôi dưỡng cảm xúc nghệ thuật trước vẻ đẹp thiên nhiên,

cuộc sống.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về TPMT được sáng tạo qua một số cách tìm

cảm hứng từ thiên nhiên, cuộc sống để trình chiếu trên PowerPoint.

– Hình ảnh TPMT khai thác hình ảnh trong thực tiễn đời sống để làm minh hoạ.

– Một số SPMT thể hiện vẻ đẹp trong thực tiễn đời sống với chất liệu khác nhau để

phân tích cách thể hiện cho HS quan sát trực tiếp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận động,…

theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo

hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

31

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– HS nhận biết được có nhiều cách khác nhau khi tìm cảm hứng trong

thực hành, sáng tạo TPMT.

– HS hiểu về cách tạo cảm hứng sáng tạo trực tiếp, cảm hứng sáng

tạo chủ quan trong sáng tạo hội hoạ.

b) Nội dung

HS tìm hiểu một số cách tạo cảm hứng sáng tạo trực tiếp, cảm hứng

sáng tạo chủ quan trong sáng tác hội hoạ.

c) Sản phẩm

Kiến thức cơ bản trong cách tạo cảm hứng sáng tác hội hoạ.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV giao mỗi nhóm HS chuẩn bị tư liệu làm bài thuyết trình trước lớp

(bằng hình thức PowerPoint hoặc diễn thuyết) về cách tạo cảm hứng

trong sáng tác hội hoạ theo gợi ý:

+ Cách tạo cảm hứng sáng tạo trực tiếp trong sáng tác hội hoạ;

+ Cách tạo cảm hứng sáng tạo chủ quan trong sáng tác hội hoạ;

– GV đánh giá theo sự tham gia của các thành viên trong nhóm.

Phương án 2

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 29 – 30 quan sát và tìm

hiểu một số TPMT và trình bày trên cơ sở câu hỏi định hướng trong

SGK.

– Mỗi nhóm sẽ trình bày về một TPMT trên cơ sở phân tích trực tiếp

trên hình minh hoạ trong sách.

– GV mở rộng thêm thông tin liên quan đến cách tìm ý tưởng, tạo

cảm hứng trong TPMT,…

– GV chốt ý:

+ Có nhiều cách tạo cảm hứng khi xây dựng bố cục, thể hiện theo chủ

đề,… Việc dùng cách thể hiện ý tưởng, tạo cảm hứng liên quan đến

kinh nghiệm, tư liệu, năng lực của mỗi cá nhân.

+ Trong quá trình tìm ý tưởng cần lưu ý đến kĩ năng, chất liệu tạo hình

mà mỗi chúng ta có thế mạnh, tránh việc tìm ý tưởng khó thực hiện với

khả năng của bản thân.

+ Có nhiều cách tạo cảm hứng trong thực hành, sáng tạo SPMT như

cảm hứng sáng tạo trực tiếp, cảm hứng sáng tạo chủ quan, cũng như

những cách tìm kiếm những thể nghiệm mới về chất liệu tạo hình, màu

sắc, cách thể hiện,… Tuy nhiên, kĩ thuật hay chất liệu tạo hình chỉ là

những phương tiện để thể hiện cảm xúc thẩm mĩ nên lựa chọn cách thức

nào cần phù hợp với khả năng thể hiện của bản thân.

− HS/ nhóm HS sưu tầm một số tác phẩm

hội hoạ để minh chứng rõ cách tạo cảm

hứng sáng tạo trực tiếp, cảm hứng sáng

tạo chủ quan trong sáng tác hội hoạ theo

câu

hỏi

định

hướng

trong

phần

trình

bày của mình. Mỗi nhóm trình bày trong

5 phút.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ nhóm

HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ

hơn nội dung trình bày (nếu cần thiết).

− HS/ nhóm HS thảo luận, phân tích theo

gợi ý trong SGK và định hướng của GV.

− HS lắng nghe, ghi lại các ý chính, làm cơ

sở cho phần thực hành ở hoạt động tiếp

theo.

32

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

Hình thành kĩ năng tìm ý tưởng và tạo cảm hứng trong thực hành,

sáng tạo SPMT 2D, 3D.

b) Nội dung

– Tham khảo các bước gợi ý thực hiện trong SGK Mĩ thuật 9, trang 31.

– Thực hiện SPMT theo yêu cầu của bài học.

c) Sản phẩm

SPMT theo cách tìm cảm hứng yêu thích.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS đọc phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 31 để hệ

thống và định hướng nội dung chính của bài học.

– GV cho HS quan sát trình tự các bước thực hiện SPMT trong SGK

Mĩ thuật 9, trang 31.

– GV có thể cho HS xem video clip các bước thực hiện SPMT đã sưu

tầm, chuẩn bị từ trước. Qua đó, GV hướng dẫn cách thực hiện SPMT

cũng như các lưu ý để có bố cục hài hoà, cân đối; màu sắc phù hợp với

nội dung chủ đề.

– Khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Cách tìm ý tưởng và tạo cảm hứng trong thực hành, sáng tạo SPMT

của em là gì?

+ Cách tạo cảm hứng trong thực hành, sáng tạo SPMT của em có gặp

khó khăn gì?

– Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ HS

khi có thắc mắc.

− HS thực hiện theo nhiệm vụ học tập

được GV giao.

− Trong quá trình quan sát, HS đặt câu

hỏi, trao đổi, thảo luận để làm rõ hơn

cách tạo cảm hứng sáng tạo trực tiếp, cảm

hứng sáng tạo chủ quan trong thực hành,

sáng tạo SPMT.

− HS thực hành theo nhiệm vụ học tập

được GV giao.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó

khăn cần thông báo để có sự giải đáp của

GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về cách tìm ý tưởng, tạo cảm hứng trong thực

hành, sáng tạo SPMT.

– Trình bày được ý tưởng, tạo cảm hứng trong thực hành, sáng tạo

SPMT, đưa ra được ý kiến cá nhân về SPMT thành viên trong lớp.

b) Nội dung

– GV tổ chức hướng dẫn HS trình bày những ý tưởng, cách tạo cảm

hứng trong thực hành, sáng tạo SPMT đã thực hiện.

– HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo các câu hỏi

gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 32.

c) Sản phẩm

– Khả năng trình bày của HS về SPMT đã thực hiện.

– Củng cố tư duy trong tìm ý tưởng, tạo cảm hứng từ thực tiễn cuộc

sống trong thực hành, sáng tạo SPMT.

33

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo câu

hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 32 trước khi trình bày trước lớp về các

nội dung này.

– Khi HS/ nhóm HS trình bày, GV là người định hướng, gợi mở để HS

trả lời được theo câu hỏi định hướng trong SGK Mĩ thuật 9, trang 32.

HS trưng bày SPMT đã thực hiện và trao

đổi thảo luận theo câu hỏi định hướng

trong

SGK,

trình

bày

trước

nhóm/

lớp

những kiến thức liên quan đến cách tìm

cảm hứng và thực hiện SPMT.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Rèn luyện kĩ năng tìm cảm hứng sáng tạo nghệ thuật, hình thành

thói quen quan sát, phân tích và ghi chép hình ảnh từ thực tiễn cuộc

sống.

b) Nội dung

Quan sát, phân tích và ghi chép hình ảnh từ thực tiễn cuộc sống.

c) Sản phẩm

Tư duy về phân tích, ghi chép hình ảnh từ thực tiễn cuộc sống.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động trên lớp:

– GV: Để chủ động tạo cảm hứng trong thực hành, sáng tạo SPMT, các

em cần rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ghi chép hình ảnh

từ xung quanh, từ thiên nhiên tươi đẹp cho đến sự phong phú trong

cuộc sống. Ở phần này, chúng ta sẽ làm quen cách khai thác nội dung,

hình ảnh trong tác phẩm văn học để thực hành, sáng tạo SPMT.

– GV gợi mở các nội dung để HS hình thành tư duy trong quan sát,

phân tích và ghi chép hình ảnh từ thực tiễn cuộc sống:

+ Quan sát: những hình ảnh đẹp từ thiên nhiên, cuộc sống; cách cắt

cảnh để tìm ý tưởng, xây dựng bố cục,...

+ Phân tích: các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, màu từ hình ảnh;

cách sắp xếp hình ảnh tiền cảnh – hậu cảnh tạo không gian; hình chính

– hình phụ,...

+ Ghi chép: ở dạng nét, phân định/ gợi mở về sắc độ,...

Hoạt động ở nhà:

HS thực hiện quan sát, phân tích và ghi chép hình ảnh yêu thích từ

thực cuộc sống và lưu lại để giúp tìm ý tưởng, tạo cảm hứng cho thực

hành, sáng tạo ở các bài học tiếp theo.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm

nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS làm quen cách khai thác nội dung,

hình ảnh trong tác phẩm văn học để thực

hành, sáng tạo SPMT.

− HS nêu cách thu thập hình ảnh từ thực

tiễn cuộc sống để xây dựng bố cục theo

chủ đề.

− HS thực hiện theo nhiệm vụ được giao.

34

BÀI 8

THIẾT KẾ HÌNH ẢNH NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Phân biệt được tín hiệu nhận biết riêng biệt của thương hiệu trên sản phẩm thiết kế.

2. Năng lực

– Hiểu được vai trò thiết kế hình ảnh nhận diện thương hiệu trong lĩnh vực thiết kế

đồ hoạ.

– Vận dụng nét đẹp từ thiên nhiên, cuộc sống để tạo nên đặc điểm nhận diện

thương hiệu.

3. Phẩm chất

Yêu thích và sử dụng được thông điệp hình ảnh để giới thiệu, truyền thông về sản phẩm.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh, video clip về bộ nhận diện thương hiệu.

– Một số bản thiết kế bộ nhận diện thương hiệu lấy cảm hứng từ thiên nhiên giúp HS

quan sát trực tiếp.

– Một số SPMT bộ nhận diện thương hiệu khai thác vẻ đẹp thiên nhiên để HS

tham khảo.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– HS biết đến yếu tố nhận diện thương hiệu trên sản phẩm

thiết kế.

– Thông qua phân tích một số hình ảnh nhận diện thương

hiệu trên sản phẩm để hiểu về cách thiết kế hình ảnh nhận

diện thương hiệu.

b) Nội dung

HS tìm hiểu về hình ảnh nhận diện thương hiệu trên sản

phẩm.

35

c) Sản phẩm

Kiến thức cơ bản về cách thiết kế hình ảnh nhận diện thương

hiệu trên sản phẩm.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 33 – 34 quan

sát và tìm hiểu một số cách thiết kế hình ảnh nhận diện

thương hiệu và trình bày trên cơ sở câu hỏi định hướng

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 33.

– Mỗi nhóm sẽ trình bày về yếu tố nhận diện thương hiệu

trên sản phẩm thiết kế trên cơ sở phân tích trực tiếp trên

hình minh hoạ trong sách.

– GV mở rộng thêm thông tin liên quan đến cách lựa chọn

hình ảnh cần thể hiện để nhận diện thương hiệu như: cách

điệu (đường nét, màu sắc), ý tưởng từ thiên nhiên,...

Phương án 2

– GV chuẩn bị một bộ nhận diện thương hiệu phù hợp và

giao cho các nhóm phân tích:

+ Hình ảnh được khai thác thế nào (hình dáng, màu sắc)?

+ Vị trí trang trí ở đâu trong bộ nhận diện thương hiệu? Điều

này tạo nên sự khác biệt, hấp dẫn như thế nào?

– GV mời các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận trong nhóm.

– GV chốt ý:

+ Có nhiều cách thiết kế hình ảnh nhận diện thương hiệu trên

sản phẩm như khai thác vẻ đẹp từ thiên nhiên, các hình đơn

giản; hình vẽ – hình chụp,...

+ Mỗi cách lựa chọn hình ảnh trong thiết kế bộ nhận diện

thương hiệu đều thể hiện những phong cách sáng tạo riêng

của nhà thiết kế.

+ Việc lựa chọn hình thức thể hiện, cách khai thác hình ảnh

theo ý đồ tạo hình và khả năng thực hiện của bản thân phù

hợp. Mỗi hình thức thể hiện đều có ngôn ngữ riêng và tạo sự

hấp dẫn về mặt thị giác.

− HS/ nhóm HS sưu tầm một số bộ nhận diện

thương hiệu để minh chứng rõ hơn yếu tố hình

ảnh nhận diện theo câu hỏi định hướng trong phần

trình bày của mình.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ nhóm HS khác

lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội dung trình

bày (nếu cần thiết).

− HS/ nhóm HS thảo luận, phân tích theo gợi ý

trong SGK và định hướng của GV.

− HS trình bày trên cơ sở ý kiến thảo luận trong nhóm.

− HS lắng nghe, ghi lại các ý chính, làm cơ sở cho

phần thực hành ở hoạt động tiếp theo.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS tìm hiểu cách gợi ý trong thiết kế hình ảnh nhận diện

thương hiệu trên sản phẩm.

– HS có thêm cách thức trong thiết kế hình ảnh nhận diện

lớp học, lấy cảm hứng từ vẻ đẹp từ thiên nhiên.

36

b) Nội dung

– HS tìm hiểu cách thiết kế hình ảnh nhận diện thương hiệu

trên sản phẩm.

– HS thiết kế hình ảnh nhận diện của lớp học, lấy cảm hứng

từ vẻ đẹp trong thiên nhiên.

c) Sản phẩm

SPMT thiết kế hình ảnh nhận diện của lớp học lấy cảm hứng

từ vẻ đẹp thiên nhiên.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS tìm hiểu cách gợi ý thiết kế hình ảnh nhận diện

thương hiệu trên sản phẩm, lấy cảm hứng từ vẻ đẹp trong

thiên nhiên, SGK Mĩ thuật 9, trang 35.

– GV lưu ý phần gợi ý cách thực hiện là một phương án cơ

bản và còn nhiều cách thiết kế khác.

– GV có thể cho HS xem video clip (đã chuẩn bị hoặc sưu

tầm) về thiết kế bộ nhận diện thương hiệu để HS xem,

nhằm mở rộng cách thiết kế. Trong đó lưu ý:

+ Hình ảnh nhận diện thương hiệu cần đồng bộ, thống nhất

ở các sản phẩm trong bộ nhận diện thương hiệu;

+ Để hình ảnh nhận diện thương hiệu rõ cần sử dụng tạo

hình có tính ước lệ, khái quát cao để khi xuất hiện trên sản

phẩm to hay nhỏ đều thuận thiện nhận biết.

– Trước khi HS thực hiện, GV lưu ý:

+ Mời HS đọc phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 35 để

chốt ý trong phần này.

+ Về ý tưởng: HS có thể xác định bộ nhận diện lớp học gồm

những sản phẩm nào, định thiết kế sử dụng vào mục đích gì?

Từ hình dáng sản phẩm mới hình thành ý tưởng thiết kế hình

ảnh cho phù hợp. HS cũng có thể thiết kế hình ảnh nhận diện

lớp học độc lập và đặt hình ảnh vào các sản phẩm (dự kiến).

− HS thực hiện theo nhiệm vụ học tập được GV giao.

− Trong quá trình xem, HS đặt câu hỏi, trao đổi,

thảo luận để làm rõ hơn cách thiết kế hình ảnh nhận

diện thương hiệu trong thực hành, sáng tạo SPMT.

HS

thực

hành

theo

nhiệm

vụ

học

tập

được

GV giao.

37

+ Về cách thể hiện: Lựa chọn hình thức thiết kế phù hợp với

khả năng thực hiện của bản thân. Trong quá trình thiết kế,

cần lưu ý yếu tố kích thước của sản phẩm để yếu tố nhận diện

không quá to hoặc nhỏ trong tổng thể chung,…

– Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát và hỗ trợ bằng

lời nói đối với những HS còn khó khăn trong tìm ý tưởng, lựa

chọn cách thức thể hiện,…

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn cần

thông báo để có sự giải đáp của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố, kiến thức về cách thiết kế hình ảnh nhận diện

thương hiệu, lấy cảm hứng từ vẻ đẹp thiên nhiên, qua thiết

kế hình ảnh nhận diện lớp học.

– Khả năng trình bày, bày tỏ cảm nhận của bản thân trước

nhóm, lớp.

b) Nội dung

– HS trao đổi theo các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 36.

– HS trình bày, bày tỏ cảm nhận của bản thân về SPMT hình

ảnh nhận diện lớp học.

c) Sản phẩm

Củng cố kiến thức của bản thân về thiết kế hình ảnh nhận

diện thương hiệu đã thực hiện của bạn/ nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

GV

cho

HS

thảo

luận

về

nội

dung

câu

hỏi

trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 36 và trình bày trước nhóm về các

nội dung này.

– Trong HĐ này, GV cần định hướng, gợi mở để HS nói lên

được hiểu biết của mình về việc thực hiện SPMT hình ảnh

nhận diện thương hiệu lớp học, từ xây dựng ý tưởng về sản

phẩm và yếu tố nhận diện, cho đến việc sử dụng cách thức

để thiết kế..

− HS trưng bày sản phẩm thiết kế hình ảnh nhận

diện thương hiệu đã thực hiện và trao đổi thảo luận

theo câu hỏi định hướng trong SGK, trình bày trước

nhóm/ lớp những kiến thức liên quan đến cách tìm

cảm hứng và thực hiện SPMT.

38

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp HS củng cố, gắn kết kiến thức, kĩ năng đã học để lên ý

tưởng thiết kế hình ảnh nhận diện nhà trường nơi các em

đang học hoặc đã học.

b) Nội dung

Lên ý tưởng thiết kế hình ảnh nhận diện nhà trường.

c) Sản phẩm

Hình ảnh nhận diện trường học.

d) Tổ chức thực hiện

Căn cứ theo thời gian hoàn thành 3 hoạt động trên mà GV

cho HS thực hiện SPMT ở lớp hay ở nhà theo các lưu ý sau:

– Xác định hình ảnh cần khai thác trong thiết kế.

– Vì tính chất, mục đích thực hiện SPMT này có tính chất rèn

luyện kĩ năng nên HS cần lên ý tưởng và phác thảo ở hình

thức bản vẽ, không cần quá cầu kì.

– HS có thể đặt hình ảnh nhận diện trường học vào một số

sản phẩm để tăng tính trực quan và hiệu quả trong thuyết

minh về ý tưởng thiết kế của mình.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT nhận diện thương hiệu

của cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS thực hiện nhiệm vụ học tập thiết kế hình ảnh

nhận diện trường học theo kiến thức đã học và lưu

ý của GV.

39

CHỦ ĐỀ 5

VẺ ĐẸP CỦA NGUYÊN MẪU

TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO

BÀI 9

TỈ LỆ VÀ HÌNH KHỐI CỦA ĐỒ VẬT

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được cấu trúc, tỉ lệ của đồ vật theo các khối cơ bản.

2. Năng lực

– Hiểu cách mô phỏng đồ vật từ yếu tố tạo hình (chấm, nét, hình, màu,...) để tạo chất

cảm khác nhau trên bề mặt.

– Sáng tạo, thực hiện SPMT mô phỏng được vẻ đẹp nguyên mẫu của đồ vật từ các kĩ

năng khác nhau.

3. Phẩm chất

Có ý thức tìm hiểu sự đa dạng từ vẻ đẹp của đồ vật về hình dáng, màu sắc và chất cảm.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh, PowerPoint giới thiệu về các SPMT mô phỏng đồ vật bằng yếu tố

chấm và nét với hình thức vẽ; mảng màu với hình thức đắp nổi với chất liệu đất nặn

cho HS quan sát.

– Sưu tầm một số bài vẽ chất liệu chì, bút sắt, bút bi và cắt, dán dạng mô phỏng đồ vật

có chất lượng đẹp cho HS quan sát trực tiếp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

40

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đồ vật tương ứng với

các dạng khối cơ bản.

– Củng cố kĩ năng quan sát, tư duy hình ảnh để nhận biết và

bước đầu hiểu được sự thể hiện về tỉ lệ giữa các phần của đồ vật.

b) Nội dung

– Tìm hiểu một số cấu trúc của đồ vật.

– Nhận biết được tỉ lệ giữa các phần của đồ vật.

c) Sản phẩm

Hình thành kiến thức về cấu trúc của đồ vật thông qua các khối

cơ bản và tỉ lệ giữa các phần của đồ vật.

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 38, quan sát hình

minh hoạ và tìm hiểu cấu trúc của chiếc lọ, bình nước theo các

dạng khối cơ bản bằng các câu hỏi định hướng.

– GV mở rộng thêm kiến thức thông qua quan sát một số hình

ảnh, video clip minh hoạ đã sưu tầm về hình mẫu đồ vật (ở

dạng khác) và cấu trúc khối cơ bản có trong mỗi đồ vật để làm

phong phú và đa dạng hơn các nội dung quan sát, phục vụ

bài học.

− HS/ nhóm HS tìm hiểu cấu trúc của chiếc lọ,

bình nước theo các dạng khối cơ bản, trao đổi,

thảo luận các thông tin theo định hướng trong

SGK.

− HS đặt câu hỏi cần làm rõ, ghi lại các ý chính, làm

cơ sở cho phần thực hành ở hoạt động tiếp theo.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– Sử dụng những kiến thức về cấu trúc, hình khối, tỉ lệ để mô

phỏng một đồ vật bằng yếu tố tạo hình yêu thích.

– Thể hiện được SPMT bằng hình thức thể hiện phù hợp với

bản thân.

b) Nội dung

– Tìm hiểu các bước thực hiện trong SGK Mĩ thuật 9, trang 39 – 40.

– Thực hiện mô phỏng được đồ vật bằng yếu tố tạo hình, bằng

hình thức thể hiện khác nhau theo các kiến thức đã được học

về cấu trúc, hình khối, tỉ lệ.

c) Sản phẩm

SPMT mô phỏng đồ vật theo đúng tỉ lệ và hình khối bằng yếu

tố tạo hình.

d) Tổ chức thực hiện

– Trước khi HS thực hành, GV cho HS quan sát, phân tích

các bước thực hiện mô phỏng đồ vật bằng hình ảnh trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 39 – 40.

− HS thực hiện theo nhiệm vụ học tập được GV

giao.

41

– GV có thể cho HS xem video clip, hoặc giáo cụ trực quan các

bước thực hiện, GV hướng dẫn cách thực hiện thực hành cần

lưu ý để SPMT đạt được hiệu quả về tỉ lệ, cấu trúc, hình khối

theo đúng nguyên mẫu.

– GV cho HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 40, cho HS đọc mục

Em có biết để mở rộng kiến thức về sự biến đổi của khối cơ bản,

tỉ lệ giữa các phần của vật mẫu, cũng như cách thức ước lượng

để xác định tỉ lệ, phác hình, xây dựng bố cục.

– Khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Lựa chọn nguyên mẫu: GV hướng dẫn HS lựa chọn nguyên

mẫu đơn giản, nên lựa chọn những đồ vật có tạo hình từ những

hình khối cơ bản mà HS đã được học (khối tròn, vuông, chữ nhật,

trụ tròn,…).

+ GV gợi ý và làm rõ hơn cho HS các bước phác khung hình,

so sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu; lựa chọn bố cục không quá lớn

hoặc quá nhỏ trong khuôn khổ tờ giấy thực hiện SPMT.

+ GV lưu ý những HS vẽ bằng các yếu tố tạo hình chấm và nét khi

phác hình nên phác nhẹ tay bằng chất liệu chì. Căn cứ vào chiều

hướng của các khối để lựa chọn vẽ tổ hợp các nét song song hoặc

tổ hợp các chấm để tạo không gian và hình khối cho đồ vật; hoặc

lựa chọn màu sắc để diễn tả sắc độ, khối và màu tự thân của vật

mẫu để tiến hành cắt, dán, vẽ nền hoàn thiện SPMT.

– Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, khuyến khích và

hỗ trợ phù hợp đối với khả năng của từng HS.

− Trong quá trình xem, HS đặt câu hỏi, trao đổi,

thảo luận để làm rõ hơn cách tìm cảm hứng trong

thực hành, sáng tạo SPMT.

− HS thực hành theo nhiệm vụ học tập được GV

giao.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn cần

thông báo để có sự hướng dẫn, giúp đỡ của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về khối cơ bản, tỉ lệ, cách phác hình và xây

dựng bố cục trong mô phỏng đồ vật bằng những hình thức

khác nhau.

– Trình bày được cách thức xác định hình khối, tỉ lệ nguyên

mẫu, xây dựng bố cục, khung hình trong mô phỏng vật mẫu.

Đồng thời, đưa ra được ý kiến cá nhân về cách thức kiểm tra sự

chính xác của tỉ lệ vật mẫu, cách thức mô phỏng của bản thân

và của các bạn trong lớp.

b) Nội dung

– HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo các câu

hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 41.

– GV tổ chức hướng dẫn HS trình bày những cách thể hiện,

xác định tỉ lệ nguyên mẫu, hình khối, xây dựng bố cục,… của

SPMT mô phỏng nguyên mẫu bằng yếu tố chấm, nét; hoặc,

bằng hình thức vẽ, đắp nổi,....

42

c) Sản phẩm

Khả năng trình bày của HS về SPMT đã thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…)

theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 40 trước khi trình bày

trước lớp.

– GV là người định hướng, gợi mở, tổng kết kiến thức để HS liệt

kê, mô tả được quá trình thực hiện SPMT mô phỏng vật mẫu

theo đúng tỉ lệ và hình khối phù hợp với chất liệu đã lựa chọn.

– GV có thể mở rộng thêm kiến thức về mô phỏng đồ vật thông

qua một số SPMT của HS hoặc hình ảnh đã sưu tầm được.

− HS trưng bày SPMT đã thực hiện và trao đổi

thảo luận theo câu hỏi định hướng trong SGK,

trình bày trước nhóm/ lớp những kiến thức liên

quan đến cách tìm cảm hứng và thực hiện SPMT.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Sử dụng SPMT đã thực hành để lồng khung và trưng bày, trang

trí lớp học hoặc góc học tập của bản thân.

b) Nội dung

GV hướng dẫn, gợi ý HS chọn lựa được sản phẩm mĩ thuật phù

hợp với hình thức trang trí như lồng khung trưng bày tại lớp

hoặc treo ở góc học tập của bản thân.

c) Sản phẩm

SPMT được lồng khung, phục vụ cho hình thức trang trí tại lớp

hoặc tại nhà.

d) Tổ chức thực hiện

– GV gợi mở các nội dung có tính định hướng cho HS như:

+ Vị trí trưng bày SPMT ở đâu?

+ SPMT có phù hợp với không gian trưng bày không? Vì sao?

+ Khung hình được làm bằng vật liệu gì? Lựa chọn màu khung

là gì để làm nổi bật SPMT của mình?

– Nếu HS lựa chọn làm khung hình để trang trí thì có thể tham

khảo lại các bước thực hiện ở SGK Mĩ thuật 7, trang 59 – 61.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT của cá nhân/ nhóm,

chia sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS thực hiện nhiệm vụ học tập làm khung,

lồng SPMT và trang trí nơi phù hợp.

− HS hình thành kĩ năng sử dụng SPMT để trang

trí không gian trong nhà theo gợi ý của GV.

43

BÀI 10

NGUYÊN MẪU TRONG TÁC PHẨM ĐIÊU KHẮC

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được vẻ đẹp của nguyên mẫu trong tác phẩm điêu khắc.

2. Năng lực

– Hiểu về cách thể hiện vẻ đẹp của nguyên mẫu trong sản phẩm điêu khắc.

– Mô phỏng được vẻ đẹp của nguyên mẫu trên bình diện kĩ thuật và phong cách.

3. Phẩm chất

Có ý thức tìm hiểu và thưởng thức tác phẩm nghệ thuật.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh trình chiếu trên PowerPoint giới thiệu về các TPMT/ SPMT mô

phỏng vẻ đẹp nguyên mẫu của thể loại điêu khắc cho HS quan sát.

– Một số hình ảnh, video clip minh hoạ các bước thể hiện vẻ đẹp tĩnh vật hoặc phong

cảnh dạng phù điêu.

– Sưu tầm một số TPMT/ SPMT mô phỏng vẻ đẹp nguyên mẫu cho HS quan sát trực tiếp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– Nhận biết, phân tích được vẻ đẹp của nguyên mẫu trong các

hình thức tượng tròn và phù điêu.

– Củng cố kĩ năng quan sát, tư duy hình ảnh để nhận biết về

các thể loại điêu khắc của mĩ thuật.

b) Nội dung

– Tìm hiểu vẻ đẹp của nguyên mẫu trong một số tượng tròn

và phù điêu.

– Nhận biết được sự diễn tả tỉ lệ của vật mẫu.

c) Sản phẩm

Hình thành kiến thức về cấu trúc, tỉ lệ và cách thể hiện của thể

loại điêu khắc.

44

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 42 – 43, quan

sát một số phù điêu, tượng tròn và tìm hiểu cấu trúc, tỉ lệ của

người và vật.

– GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 42.

– GV mở rộng thêm kiến thức thông qua quan sát một số hình

ảnh, video clip minh hoạ đã sưu tầm về các TPMT, SPMT dưới

dạng phù điêu, tượng tròn để làm phong phú và đa dạng hơn

các nội dung quan sát liên quan đến bài học.

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo định hướng trong SGK.

− HS đặt câu hỏi cần làm rõ, ghi lại các ý chính,

làm cơ sở cho phần thực hành ở hoạt động tiếp

theo.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– Vận dụng những kiến thức về cấu trúc, hình khối, tỉ lệ để

thực hiện một SPMT theo hình thức yêu thích.

– Thể hiện được SPMT phù hợp, khai thác được vẻ đẹp của

nguyên mẫu.

b) Nội dung

– Tham khảo các bước thực hiện trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 44.

– Thực hiện một SPMT theo hình thức yêu thích, dựa trên các

kiến thức đã được học về cấu trúc, hình khối, tỉ lệ.

c) Sản phẩm

SPMT theo hình thức yêu thích thể hiện tỉ lệ và cấu trúc của

nguyên mẫu.

d) Tổ chức thực hiện

– Trước khi HS thực hành, GV cho HS quan sát trình tự các bước

thực hiện mô phỏng vật mẫu trong SGK Mĩ thuật 9, trang 44.

– GV có thể cho HS xem các giáo cụ trực quan về các bước thực

hiện, GV hướng dẫn cách thực hiện SPMT sao cho đạt được

hiệu quả về tỉ lệ, cấu trúc, hình khối theo đúng nguyên mẫu.

– GV cho HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 44, cho HS đọc mục Em

có biết để mở rộng kiến thức về vẻ đẹp nguyên mẫu trong mĩ

thuật được phản ánh bằng ngôn ngữ tạo hình như thế nào,

và sự tác động của nó đến cảm xúc của người xem, phản ánh

qua TPMT/ SPMT.

– Khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Lựa chọn nguyên mẫu: lựa chọn nguyên mẫu đơn giản, chú

trọng đến tỉ lệ của nguyên mẫu như vật dụng thân quen trong

gia đình, chân dung,...

− HS thực hiện theo nhiệm vụ học tập được GV

giao.

− Trong quá trình xem, HS đặt câu hỏi, trao đổi,

thảo luận để làm rõ về tính nguyên mẫu trong

thực hành, sáng tạo SPMT.

− HS thực hành theo nhiệm vụ học tập được

GV giao.

45

+ Khi phác hình, cần so sánh tỉ lệ giữa chiều/ cạnh của vật mẫu;

lựa chọn bố cục không quá lớn hoặc quá nhỏ trong khuôn hình.

+ Trong thực hành SPMT phù điêu, cần lưu ý đến độ cao, thấp

khác nhau của các chi tiết để tạo không gian xa – gần và tạo bố

cục chặt chẽ.

– Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, khuyến khích và

hỗ trợ phù hợp đối với khả năng của từng HS.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn cần

thông báo để có sự giải đáp của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về xác định, tỉ lệ, cách phác hình và xây

dựng bố cục trong thực hành, sáng tạo theo chất liệu và hình

thức thể hiện yêu thích.

– Trình bày và đưa ra được ý kiến cá nhân về cảm nhận của

mình, các vật liệu được sử dụng và sự đáp ứng yêu cầu về tỉ lệ

vật mẫu, cách thức mô phỏng SPMT của bản thân và của các

bạn trong lớp.

b) Nội dung

– HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo các

câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 45.

– GV tổ chức hướng dẫn HS trình bày những cách thể hiện,

hình thức lựa chọn, cách xác định tỉ lệ nguyên mẫu, hình khối,

xây dựng bố cục,… trong quá trình thực hiện SPMT.

c) Sản phẩm

Khả năng trình bày của HS về SPMT đã thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…)

theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 45 trước khi trình

bày trước lớp.

– GV là người định hướng, gợi mở, tổng kết kiến thức để HS có

thể trả lời được các câu hỏi đặt ra.

– GV có thể mở rộng thêm kiến thức thông qua việc cho HS

quan sát, tìm hiểu vẻ đẹp ở một số SPMT của HS hoặc hình

ảnh mà GV sưu tầm được.

− HS trưng bày SPMT đã thực hiện và trao đổi

thảo luận theo câu hỏi định hướng trong SGK,

trình bày trước nhóm/ lớp những kiến thức liên

quan đến cách tìm cảm hứng và thực hiện SPMT.

46

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Sưu tầm và giới thiệu vẻ đẹp nguyên mẫu trong tác phẩm

điêu khắc yêu thích.

b) Nội dung

– GV hướng dẫn, gợi ý HS sưu tầm một số hình ảnh tác phẩm

điêu khắc trong nước và trên thế giới.

– HS giới thiệu vẻ đẹp nguyên mẫu trong các tác phẩm điêu

khắc đã sưu tầm.

c) Sản phẩm

Khả năng truyền thông về vẻ đẹp của tác phẩm điêu khắc.

d) Tổ chức thực hiện

– GV gợi mở các nội dung để định hướng thực hiện:

+ Em đã biết đến tác phẩm điêu khắc nào?

+ Những tác phẩm điêu khắc em biết qua kênh nào (sách, báo,

tạp chí, internet,...)?

+ Trong các tác phẩm điêu khắc đã biết, em thích tác phẩm

nào? Vì sao?

+ Vẻ đẹp tác phẩm điêu khắc em yêu thích được thể hiện qua

các yếu tố nào?

+ Để giới thiệu vẻ đẹp nguyên mẫu của các tác phẩm điêu khắc

đã sưu tầm, em sẽ sử dụng hình thức nào (viết đoạn văn, sử

dụng hình thức trình chiếu, video clip,...)?

– Căn cứ thời gian tổ chức các hoạt động trên lớp, GV cho HS

lên ý tưởng, trao đổi nội dung cần thực hiện ở trên lớp và hoàn

thành yêu cầu ở mục này ở nhà.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT mô phỏng đồ vật bằng

chấm và nét của cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của

bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS sưu tầm một số hình ảnh tác phẩm điêu

khắc trong nước và trên thế giới.

− HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV.

− HS rèn luyện kĩ năng truyền thông, giới thiệu

vẻ đẹp nguyên mẫu trong các tác phẩm điêu khắc

đã sưu tầm.

47

CHỦ ĐỀ 6

NGHỆ THUẬT MÚA RỐI

BÀI 11

VẺ ĐẸP TẠO HÌNH CON RỐI

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được một số loại hình múa rối..

2. Năng lực

– Hiểu về cách tạo hình con rối que và rối bóng.

– Thể hiện tạo hình rối que hoặc rối bóng theo kịch bản yêu thích.

3. Phẩm chất

– Yêu thích và có ý thức bảo tồn văn hoá truyền thống dân tộc trong đời sống đương đại.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh minh hoạ, giáo cụ trực quan về con rối có tính thẩm mĩ, hình ảnh

minh hoạ trên PowerPoint cho HS quan sát.

– Tranh minh hoạ của HS dùng trong quá trình dạy và phân tích cho HS.

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

48

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

Nhận diện, phân biệt các thể loại múa rối trong nghệ thuật

múa rối nói chung.

b) Nội dung

Nhận

diện

các

thể

loại

múa

rối

thông

qua

hình

ảnh

SGK Mĩ thuật 9, trang 46 – 47.

– Hiểu được đặc trưng về màu sắc, vẻ đẹp ngôn ngữ tạo hình,

hình thức biểu diễn của từng thể loại múa rối.

c) Sản phẩm

HS kể tên, nhận diện, phân loại được các thể loại múa rối.

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 46 – 47, quan

sát hình ảnh về nghệ thuật múa rối và trả lời câu hỏi trong

SGK.

– GV cho HS đọc phần nội dung SGK Mĩ thuật 9, trang 46 để

tìm hiểu thêm về đặc điểm chung về con rối, từ tên gọi cho

đến không gian, kĩ thuật trình diễn.

– GV có thể cho HS xem video clip để rõ hơn về đặc điểm của

loại hình nghệ thuật múa rối.

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo câu hỏi định hướng trong SGK và

thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS biết đến các bước tiến hành tạo hình con rối và biểu diễn

một vở kịch rối que.

– HS biết đến các bước tiến hành tạo hình con rối và biểu diễn

một vở kịch rối bóng.

b) Nội dung

– HS tham khảo các bước tiến hành tạo hình rối que, rối bóng

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 47 – 48.

– HS thực hành tạo con rối theo kịch bản yêu thích.

c) Sản phẩm

Tạo hình rối que (rối bóng).

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS lựa chọn thành viên cho nhóm của mình. Lưu ý:

Mỗi nhóm có thành viên đa dạng về kĩ năng thực hành SPMT,

trình diễn, phân tích nhân vật văn học,…).

– Trước khi nhóm HS thực hiện tạo hình con rối, GV cho HS

tham khảo, thảo luận các bước thực hiện theo gợi ý trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 47 – 48. GV hướng dẫn chú trọng vào

các bước:

+ Lựa chọn nhân vật, đối tượng rối để thể hiện.

+ Xây dựng bối cảnh, tạo hình nhân vật.

− HS xây dựng nhóm theo các lưu ý.

− HS xem hình tham khảo và lưu ý các nội dung

GV chú trọng

49

– Sau khi HS thảo luận, lựa chọn được tác phẩm để chuyển

thể sang vở kịch yêu thích, GV trao đổi từng nhóm về ý tưởng,

lựa chọn cốt truyện, cách thực hiện theo một số lưu ý sau:

+ Về lựa chọn tác phẩm văn học: Có thể lựa chọn truyện,

hoặc trích đoạn truyện có nội dung đơn giản, súc tích, có tính

nhân văn.

+ Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm theo thế

mạnh của thành viên.

+ Tạo hình nhân vật có đặc điểm đơn giản về hình.

+ Lựa chọn nguyên vật liệu đơn giản, có thể sử dụng vật liệu tái

chế (giấy bìa, que kem,…).

– GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ mỗi nhóm HS khi có vướng

mắc, khó khăn.

− HS thực hành trên cơ sở gợi ý của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Báo cáo sản phẩm của nhóm trước lớp.

– Củng cố, tổng hợp kiến thức về nghệ thuật múa rối.

– Trình bày cảm nhận, rút kinh nghiệm của nhóm trước lớp.

b) Nội dung

– GV hướng dẫn HS trưng bày SPMT con rối trước cả lớp,

trình bày cảm nhận, khó khăn, bài học rút ra trong quá trình

thực hiện.

HS

thảo

luận

nhóm

theo

các

câu

hỏi

gợi

ý

trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 49.

c) Sản phẩm

Khả năng nhận biết, giới thiệu về tạo hình con rối của nhóm

HS đã thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận giữa các thành viên trong nhóm về

những câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 49 trước khi

trình bày trước lớp về các nội dung này.

– GV tổ chức thảo luận có tính cởi mở về kinh nghiệm, bài học

rút ra sau khi thực hiện SPMT của mỗi nhóm.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện.

− HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 49.

– HS tự củng cố, tổng hợp kiến thức.

– HS tự rút ra được các khó khăn, thuận lợi thông

qua sản phẩm của nhóm khác.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp

HS

kết

nối

giữa

thuật

với

nghệ

thuật

múa

rối

thông qua trình diễn một vở kịch trên cơ sở nhân vật rối đã

thực hiện.

b) Nội dung

Trình diễn một vở kịch trên cơ sở nhân vật rối đã thực hiện.

50

c) Sản phẩm

Vở kịch rối bóng hoặc rối que trên cơ sở nhân vật rối đã

thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện

– Căn cứ vào tình hình học, quỹ thời gian tập thực tế của nhà

trường, HS có thể thực hiện tại nhà hoặc các dịp sinh hoạt

chung trên lớp.

– GV gợi ý lên kế hoạch trình diễn vở kịch để HS chủ động

thực hiện, biểu diễn theo các gợi ý:

+ Lựa chọn nhân vật rối nào để xây dựng vở kịch?

+ Ý tưởng, thông điệp, điều muốn lan toả thông qua vở kịch

là gì?

+ Thời điểm biểu diễn?

+ Hình thức trình diễn trực tiếp hay ghi hình để phát hành trên

các mạng xã hội (YouTube, Facebook,...)?

+ Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT tạo hình con rối của cá

nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS lắng nghe, phân công và tập diễn một vở

kịch trên cơ sở nhân vật rối đã thực hiện.

− HS lưu ý xây dựng kế hoạch trình diễn theo gợi ý

và thời điểm, địa điểm biểu diễn phù hợp.

BÀI 12

TẠO HÌNH NHÂN VẬT MÚA RỐI NƯỚC

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được vẻ đẹp tạo hình của nghệ thuật múa rối nước ở Việt Nam.

2. Năng lực

– Hiểu được về đặc điểm tạo hình của nhân vật múa rối nước.

– Vận dụng, khai thác vẻ đẹp tạo hình của nhân vật rối nước trong thực hành,

sáng tạo SPMT.

2. Phẩm chất

– Có ý thức tìm hiểu, tự hào về loại hình nghệ thuật múa rối nước độc đáo của dân tộc.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh minh hoạ, giáo cụ trực quan về nghệ thuật rối nước, nhân vật rối nước.

51

– Tranh, ảnh minh hoạ, video clip về nghệ thuật múa rối nước để làm minh hoạ trong

quá trình dạy và phân tích cho HS.

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

Biết đến vẻ đẹp tạo hình của nghệ thuật múa rối nước ở

Việt Nam.

b) Nội dung

– Tìm hiểu về không gian, bối cảnh của nghệ thuật múa

rối nước.

– Tìm hiểu được đặc trưng về màu sắc, vẻ đẹp tạo hình, hình

thức biểu diễn của múa rối nước.

– Biết đến vật liệu thường được sử dụng trong nghệ thuật

múa rối nước.

c) Sản phẩm

Thông tin cơ bản về nghệ thuật múa rối nước.

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 50 – 51, quan

sát hình ảnh về nghệ thuật múa rối nước và trả lời câu hỏi

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 50.

+ Loại hình nghệ thuật múa rối nước thường diễn ra trong

không gian, bối cảnh như thế nào?

+ Hãy nêu những đặc trưng tạo hình nhân vật trong nghệ

thuật rối nước.

+ Nhân vật rối trong nghệ thuật múa rối nước thường được

làm bằng vật liệu gì?

– GV cho HS đọc nội dung trong SGK Mĩ thuật 9, trang 52 để

tìm hiểu thêm về nghệ thuật múa rối nước để có thông tin

trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

− HS/ nhóm HS sưu tầm tư liệu hình ảnh liên quan

đến nghệ thuật múa rối nước để làm rõ hơn cho nội

dung bài học.

− Khi HS/ nhóm HS trả lời câu hỏi, HS/ / nhóm HS

khác lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội dung

trình bày (nếu cần thiết).

52

– GV có thể định hướng nhấn mạnh về ý nghĩa tạo hình của

nhân vật rối, qua đó hiểu thêm về đời sống của nhân dân

thông qua câu hỏi gợi mở:

+ Thông qua nhân vật rối, em có thể hiểu được tính cách đời

sống văn hoá của người nông dân?

+ Tại sao nhân vật chú Tễu, cô Tiên lại là đặc trưng của múa

rối nước?

+ Tại sao nghệ thuật múa rối nước chỉ xuất hiện ở Việt Nam?

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo định hướng trong SGK và lưu ý của

GV.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

HS khai thác vẻ đẹp tạo hình của múa rối nước trong thực

hành, sáng tạo mĩ thuật.

b) Nội dung

– HS tham khảo các bước tiến hành thực hành để tạo một

SPMT có tính sáng tạo cá nhân.

– HS thực hiện SPMT theo hình thức, chất liệu yêu thích.

c) Sản phẩm

SPMT có khai thác vẻ đẹp tạo hình đặc trưng, thể hiện được

nét độc đáo của nghệ thuật múa rối nước.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS tìm hiểu hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 52, phân tích, gợi ý khai thác vẻ đẹp tạo hình nhân vật

rối nước để thể hiện SPMT 3D.

– Trước khi thực hiện SPMT, GV tổ chức cho HS tìm kiếm

hình ảnh, tài liệu liên quan đến múa rối nước thông qua

sách, báo, internet,... theo định hướng:

+ Tìm kiếm tài liệu liên quan đến nghệ thuật múa rối nước,

qua đó hình thành ý tưởng cho SPMT.

+ Phác thảo bố cục chung, vẽ hình tổng thể, chi tiết nhân vật,

bối cảnh. Lưu ý: bố cục cân đối, hình to rõ ràng,…

+ Lựa chọn gam màu phù hợp, thể hiện vào hình cần vẽ, làm

mô hình,...

+ Hoàn thiện SPMT.

– Khi thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp tạo hình của múa rối

nước theo hình thức tự chọn, HS cần tìm ý tưởng, khai thác

về tạo hình, ứng dụng của SPMT vào thực tế cuộc sống.

+ Ý tưởng: Khai thác vẻ đẹp của nghệ thuật rối nước để làm

SPMT 2D/ 3D.

− HS tìm hiểu theo hình ảnh gợi ý, nội dung trong

SGK.

− HS xem tư liệu (đã chuẩn bị) và lưu ý các nội dung

GV định hướng.

− HS thực hành trên cơ sở gợi ý của GV.

53

+ Hình thức thể hiện: Lựa chọn hình thức thể hiện nào? Vật

liệu để làm SPMT là gì?

– Đối với HS còn lúng túng trong ý tưởng, lựa chọn chất liệu

GV hỗ trợ bằng gợi ý thông qua các SPMT mẫu, tranh ảnh,...

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Báo cáo, trưng bày, thuyết trình sản phẩm trước lớp.

– Trình bày cảm nhận, rút kinh nghiệm sau quá trình thực

hành bài học.

b) Nội dung

HS

thảo

luận,

trả

lời

theo

các

câu

hỏi

gợi

ý

trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 53.

– GV hướng dẫn HS trưng bày SPMT khai thác vẻ đẹp của

nghệ thuật rối nước trước cả lớp.

– GV hướng dẫn HS viết ý tưởng, thể hiện cảm nhận về

SPMT của mình.

c) Sản phẩm

Trình bày được cảm nhận, phân tích được SPMT của các bạn

trong lớp.

d) Tổ chức thực hiện

– Thông qua SPMT của cá nhân được trưng bày, GV cho HS

thực hiện trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 53.

– GV nhận xét, lưu ý đối với SPMT của lớp theo từng nhóm,

cá nhân để phân tích cho HS rút kinh nghiệm cho các bài

thực hành tiếp theo.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện và

đổi, trình bày theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 53.

– HS tự rút ra kinh nghiệm, thuận lợi, khó khăn cho

cá nhân thông qua bài của cá nhân và các thành

viên trong lớp.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Sưu tầm và giới thiệu được vẻ đẹp tạo hình của nhân vật rối

nước với người thân, bạn bè.

b) Nội dung

Sưu tầm và giới thiệu vẻ đẹp của tạo hình nhân vật rối nước.

c) Sản phẩm

Bộ sưu tầm vẻ đẹp của tạo hình nhân vật rối nước.

d) Tổ chức thực hiện

– Căn cứ vào tình hình học, quỹ thời gian tập thực tế của

nhà trường, HS có thể thực hiện tại nhà dựa trên kĩ năng,

kiến thức đã học trên lớp.

− HS/ nhóm HS trao đổi về nhiệm vụ học tập sưu

tầm và giới thiệu vẻ đẹp của tạo hình nhân vật

rối nước .

54

+ Sưu tầm hình ảnh nhân vật rối qua các kênh khác nhau

như: ảnh chụp, hình trong sách báo, tạp chí, internet, mô hình

nhân vật rối,...

+ Các bài viết giới thiệu về vẻ đẹp của nghệ thuật múa

rối nước.

+ Tìm hiểu ý nghĩa của nhân vật rối.

+ Giá trị văn hoá của nghệ thuật múa rối nước trong đời sống

đương đại.

– Trên cơ sở thông tin đã có, HS viết bài giới thiệu về vẻ đẹp

tạo hình của nhân vật rối nước với người thân, bạn bè.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đề

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ

cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học

− Dặn dò

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT tạo hình con rối bằng

giấy bìa hoặc vật liệu tái sử dụng cá nhân/ nhóm, chia sẻ

cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS/ nhóm HS chủ động phân công, lựa chọn thời

gian, địa điểm thực hiện (nếu triển khai nhiệm vụ

này ở nhà và theo nhóm).

55

CHỦ ĐỀ 7

MĨ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

BÀI 13

KHUYNH HƯỚNG SÁNG TÁC MĨ THUẬT

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Biết đến một số khuynh hướng sáng tác trong thời kì đương đại ở Việt Nam.

2. Năng lực

– Hiểu về sự đa dạng trong khuynh hướng sáng tác của mĩ thuật đương đại Việt Nam.

– Thực hành, sáng tạo được SPMT theo khuynh hướng sáng tác yêu thích.

3. Phẩm chất

Nâng cao thị hiếu thẩm mĩ và có ý thức tìm hiểu về một khuynh hướng sáng tác mĩ thuật.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về một số TPMT mĩ thuật đương đại Việt Nam

để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.

– Hình ảnh TPMT được thể hiện theo những khuynh hướng sáng tác khác nhau để

làm minh hoạ.

– Một số SPMT thể hiện theo những khuynh hướng sáng tác với chất liệu khác nhau

để phân tích cách thể hiện cho HS quan sát trực tiếp.

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

56

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

HS nhận biết được một số khuynh hướng sáng tác mĩ thuật

đương đại.

b) Nội dung

HS tìm hiểu một số TPMT theo khuynh hướng sáng tác của

mĩ thuật đương đại ở Việt Nam.

c) Sản phẩm

Hiểu về sự đa dạng của khuynh hướng sáng tác khác nhau

của nền mĩ thuật đương đại Việt Nam.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV giao mỗi nhóm HS chuẩn bị tư liệu làm bài thuyết trình

trước lớp (bằng hình thức PowerPoint, diễn thuyết, video

clip) về một số khuynh hướng sáng tác mĩ thuật của nền mĩ

thuật thuật đương đại ở Việt Nam theo gợi ý:

+ Tên gọi một số khuynh hướng sáng tác của nền mĩ thuật

đương đại;

+ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu cho một số khuynh hướng sáng

tác của nền mĩ thuật đương đại ở Việt Nam;

+ Nguồn tìm kiếm có thể ở một số nguồn sau: tập vựng triển

lãm mĩ thuật toàn quốc (một số năm gần đây); Bảo tàng Mĩ

thuật Việt Nam; Tạp chí Mĩ thuật (tapchimythuat.vn);…

– Mỗi nhóm trình bày trong 5 phút.

– GV đánh giá theo sự tham gia của các thành viên trong

nhóm.

− HS/ nhóm HS chuẩn bị tư liệu làm bài thuyết

trình PowerPoint (hoặc diễn thuyết) về một số

khuynh hướng sáng tác mĩ thuật của nền mĩ thuật

thuật đương đại ở Việt Nam trước lớp theo gợi ý,

định hướng của GV.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS khác

lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội dung trình

bày (nếu cần thiết).

57

Phương án 2

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 54, 55 quan

sát và tìm hiểu một số TPMT và trình bày trên cơ sở nội dung

định hướng trong SGK.

– Mỗi nhóm sẽ trình bày về một TPMT trên cơ sở phân tích

trực tiếp trên hình minh hoạ trong sách.

– GV mở rộng thêm thông tin liên quan đến khuynh hướng

sáng tác trong TPMT,… theo định hướng nội dung trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 55.

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo câu hỏi định hướng trong SGK và

trình bày.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS khác

lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn những thông

tin liên quan đến tác phẩm.

− HS lắng nghe, ghi nhớ và củng cố bằng cách

thường thức một TPMT liên quan đến chủ đề.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

Tìm hiểu và củng cố những khuynh hướng sáng tác mĩ thuật

khác nhau trong thực hành, sáng tạo SPMT 2D, 3D.

b) Nội dung

– Tham khảo các bước gợi ý thực hiện trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 56.

– Thực hiện SPMT theo yêu cầu của bài học.

c) Sản phẩm

SPMT theo một khuynh hướng sáng tác yêu thích.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS đọc phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 56

để hệ thống và định hướng nội dung chính của bài học.

– GV cho HS quan sát trình tự các bước thực hiện SPMT trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 56.

– GV có thể cho HS xem video clip các bước thực hiện SPMT

theo những khuynh hướng sáng tác đã sưu tầm, chuẩn bị từ

trước. Qua đó, GV hướng dẫn cách thực hiện SPMT cũng như

các lưu ý để có bố cục hài hoà, cân đối; màu sắc phù hợp với

khuynh hướng sáng tác mà HS lựa chọn.

– GV chốt ý:

+ Khuynh hướng sáng tác mĩ thuật chỉ việc lựa chọn phương

tiện, kĩ thuật, chất liệu tạo hình nhằm thể hiện cái đẹp trong

sáng tác,…

+ Có nhiều khuynh hướng sáng tác trong thực hành, sáng

tạo mĩ thuật,… Mỗi khuynh hướng sáng tác sẽ liên quan đến

kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.

– Khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Trong quá trình thực hiện SPMT ở các lớp trước, yếu tố/

nguyên lí tạo hình nào được các em thường xuyên sử dụng?

+ Cách thực hiện SPMT nào các em yêu thích và thường xuyên

sử dụng?

− HS đọc và hệ thống thông tin liên quan đến

chủ đề.

− HS quan sát và trao đổi theo nhóm đôi về các

bước

thực

hiện

SPMT

trong

SGK

thuật

9,

trang 56.

− HS xem video clip và lưu ý các nội dung GV định

hướng.

− HS thực hành trên cơ sở gợi ý của GV.

58

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về cách sáng tạo SPMT theo một khuynh

hướng sáng tác.

– Trình bày được hiểu biết bản thân về khuynh hướng sáng

tác và đưa ra được ý kiến cá nhân về SPMT của thành viên

trong lớp.

b) Nội dung

– GV tổ chức hướng dẫn HS trình bày về khuynh hướng sáng

tác trong thực hành, sáng tạo SPMT đã thực hiện.

– HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…) theo các

câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 57.

c) Sản phẩm

– Khả năng trình bày của HS về SPMT đã thực hiện.

– Củng cố kiến thức, hiểu biết về khuynh hướng sáng tác

trong thực hành, sáng tạo SPMT.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS thảo luận nhóm (nhóm đôi, nhóm tự do,…)

theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 57 trước khi trình

bày trước lớp về các nội dung này.

– Khi HS/ nhóm HS trình bày, GV là người định hướng,

gợi mở để HS trả lời được theo câu hỏi định hướng trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 57.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện

và thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 57.

− HS trả lời theo thực tế.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giới thiệu về một số khuynh hướng sáng tác mĩ thuật mình

yêu thích theo cách phù hợp với năng lực của bản thân. (bài

luận, trình chiếu, video clip,...).

b) Nội dung

GV hướng dẫn, định hướng HS tìm hiểu và giới thiệu về một

số khuynh hướng sáng tác mĩ thuật mình yêu thích theo gợi

ý trong SGK Mĩ thuật 9, trang 57.

c) Sản phẩm

Phần giới thiệu về một số khuynh hướng sáng tác.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động trên lớp:

– GV: Trong nhiều chủ đề trước, các em đã làm quen với

rất nhiều khuynh hướng sáng tác để thực hành, sáng tạo

TPMT, SPMT. Ở phần này, chúng ta sẽ sẽ giới thiệu về một số

khuynh hướng sáng tác mĩ thuật mình yêu thích theo những

cách khác nhau, theo sự lựa chọn của nhóm/ cá nhân.

− HS lắng nghe phần đề dẫn vào nội dung của hoạt

động ở phần này.

59

– GV định hướng một số nội dung để HS hình thành ý tưởng

thực hiện sản phẩm của mình:

+ Tác giả/ tác phẩm;

+ Đặc điểm tạo hình;

+ Cảm nhận của bản thân;

+ Hình thức thể hiện.

Hoạt động ở nhà:

HS thực hiện phần giới thiệu khuynh hướng sáng tác mĩ

thuật yêu thích theo hình thức nhóm hoặc cá nhân.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ

cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS lắng nghe, trao đổi trong nhóm về cách hình

thành ý tưởng thực hiện sản phẩm của mình.

− HS/ nhóm HS có thể xây dựng phần giới thiệu

khuynh hướng sáng tác mĩ thuật yêu thích của

nghệ sĩ trong nước hoặc trên thế giới.

BÀI 14

THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐỒ GIA DỤNG TỪ VẬT LIỆU

ĐÃ QUA SỬ DỤNG

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được lĩnh vực thiết kế đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử dụng.

2. Năng lực

– Hiểu cách thiết kế đồ gia dụng nhằm đảm bảo sự hài hoà giữa tính công năng và

thẩm mĩ.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng tạo hình để thiết kế và trang trí một sản phẩm đồ gia

dụng từ vật liệu đã qua sử dụng phù hợp với công năng sử dụng.

2. Phẩm chất

Nhận định, phân tích được sự hài hoà giữa sản phẩm, tác phẩm và môi trường xung quanh.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Một số hình ảnh, video clip về thiết kế sản phẩm đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử

dụng cho HS quan sát.

60

– Một số bản thiết kế đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử dụng giúp HS quan sát trực tiếp.

– Một số SPMT đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử dụng để HS tham khảo).

2. Học sinh

– SGK Mĩ thuật 9, Bài tập Mĩ thuật 9.

– Màu vẽ, bút chì, tẩy, các vật liệu sẵn có,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng dẫn

của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– HS biết đến lĩnh vực thiết kề đồ gia dụng.

– Thông qua phân tích một số đồ gia dụng làm từ vật liệu

đã qua sử dụng, HS biết được sự thay đổi trong kiểu dáng,

màu sắc của đồ gia dụng.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu về kiểu dáng, sự thay đổi yếu tố thẩm mĩ

và công năng đồ gia dụng làm từ vật liệu đã qua sử dụng.

– Sự tiện ích trong thiết kế đồ gia dụng từ vật liệu đã qua

sử dụng được đề cao trong đời sống đương đại.

c) Sản phẩm

Củng cố và mở rộng kiến thức cơ bản trong lĩnh vực thiết

kế công nghiệp.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV hướng dẫn HS mở SGK Mĩ thuật 9, trang 58, 59 quan

sát và tìm hiểu một số đồ gia dụng được làm từ vật liệu đã

qua sử dụng và mỗi nhóm sẽ trình bày trên cơ sở câu hỏi

định hướng trong SGK.

– GV mở rộng thêm thông tin liên quan đến việc sử dụng

vật liệu đã qua sử dụng trong thiết kế sản phẩm đồ gia

dụng trong thực tiễn hướng đến sự đơn giản, tiện ích, thân

thiện với môi trường,…

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo câu hỏi định hướng trong SGK và sưu

tầm hình ảnh một số đồ gia dụng từ vật liệu đã qua

sử dụng.

− HS lắng nghe, ghi nhớ và củng cố bằng cách

thường thức một SPMT đồ gia dụng từ vật liệu đã qua

sử dụng liên quan đến chủ đề.

61

Phương án 2

– GV giao cho mỗi nhóm lựa chọn một sản phẩm đồ gia

dụng làm từ vật liệu đã qua sử dụng yêu thích và trình bày

trên cơ sở định hướng:

+ Kiểu dáng

+ Vật liệu

+ Quan điểm của nhóm về việc sử dụng vật liệu đã qua sử

dụng trong thiết kế đồ gia dụng.

GV

mời

các

nhóm

lên

trình

bày

ý

kiến

thảo

luận

trong nhóm.

– Căn cứ ý kiến của các nhóm, GV mở rộng thêm thông

tin liên quan đến nội dung trong SGK Mĩ thuật 9, trang 59.

− HS trao đổi nhóm đôi, phân tích về sản phẩm đồ

gia dụng từ vật liệu đã qua sử dụng theo câu hỏi định

hướng.

− Khi HS/ nhóm HS trình bày, HS/ / nhóm HS khác

lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ hơn nội dung trình

bày (nếu cần thiết).

− HS lắng nghe, ghi chép ý chính để có định hướng

trong phần thực hành, sáng tạo ở hoạt động thực

hành tiếp theo.

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS tìm hiểu cách gợi ý trong thiết kế đồ gia dụng từ vật

liệu đã qua sử dụng hướng đến sự đơn giản, tiện dụng.

– HS củng cố thêm cách thức trong thiết kế đồ gia dụng.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu cách thiết kế ghế từ vật liệu xốp và vải.

– HS thiết kế kiểu dáng và trang trí đồ gia dụng từ vật liệu

đã qua sử dụng.

c) Sản phẩm

SPMT thiết kế đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử dụng.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS tìm hiểu cách gợi ý thiết kế ghế từ vật liệu xốp

và vải trong SGK Mĩ thuật 9, trang 60.

– GV lưu ý phần gợi ý cách thực hiện là một phương án cơ

bản và còn nhiều cách thiết kế và trang trí khác.

– GV có thể cho HS xem video clip (đã chuẩn bị hoặc sưu

tầm) về thiết kế một đồ gia dụng để HS xem, nhằm mở

rộng cách thiết kế.

− HS quan sát hình ảnh minh hoạ các bước gợi ý thiết

kế một chiếc ghế từ vật liệu xốp và vải và trả lời theo

gợi ý của GV.

62

– Trước khi HS thực hiện, GV lưu ý:

+ Mời HS đọc phần Em có biết, SGK Mĩ thuật 9, trang 60 để

chốt ý trong phần này.

+ Về ý tưởng thiết kế: HS cần xác định và làm rõ yếu tố

thẩm mĩ và công năng sử dụng của đồ gia dụng là gì để tìm

ý tưởng thiết kế phù hợp. Từ hình dáng sản phẩm mới lựa

chọn vật liệu đã qua sử dụng để dựng mẫu.

+ Về cách thể hiện: Lựa chọn hình thức thiết kế phù hợp với

khả năng thực hiện của bản thân (bằng tay hay phần mềm).

– Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát và hỗ trợ

bằng lời nói đối với những HS còn khó khăn trong tìm ý

tưởng, lựa chọn cách thức thể hiện,…

− HS lưu ý và ghi nhớ.

− HS thực hành sáng tạo theo yêu cầu của chủ đề với

cách thức phù hợp chuẩn bị của bản thân (SPMT 2D

hoặc 3D).

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Củng cố, kiến thức về cách thiết kế sản phẩm đồ gia

dụng từ vật liệu đã qua sử

dụng bằng cách rút kinh nghiệm từ nhận xét, đánh giá

SPMT của bạn/ nhóm.

– Khả năng trình bày, bày tỏ cảm nhận của bản thân trước

nhóm, lớp.

b) Nội dung

– HS trao đổi theo các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 61.

– HS trình bày, bày tỏ cảm nhận của bản thân về SPMT đồ

gia dụng làm từ vật liệu đã qua sử dụng được thiết kế của

các thành viên trong lớp.

c) Sản phẩm

Củng cố kiến thức của bản thân về thiết kế đồ gia dụng từ

vật liệu đã qua sử dụng.

d) Tổ chức thực hiện

GV

cho

HS

thảo

luận

về

nội

dung

câu

hỏi

trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 61 và trình bày trước nhóm về các

nội dung này.

– Trong hoạt động này, GV cần định hướng, gợi mở để HS

nói lên được hiểu biết của mình về việc thiết kế, lựa chọn

vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT.

− HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã thực hiện

và thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 12.

− HS trả lời theo thực tế.

63

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp HS gắn kết SPMT đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử

dụng phù hợp với không gian và công năng sử dụng trong

gia đình.

b) Nội dung

Trình bày về việc SPMT đồ gia dụng từ vật liệu đã qua sử

dụng trong thực tế, gắn với không gian và công năng sử

dụng.

c) Sản phẩm

Phần trình bày về nội dung theo câu lệnh của bài học.

d) Tổ chức thực hiện

GV gợi ý nội dung có tính định hướng cho HS trao đổi và

trình bày:

– SPMT đồ gia dụng đã thực hiện trong bài này là gì?

– SPMT đồ gia dụng phù hợp sử dụng ở đâu và vào việc gì?

– Mối quan hệ giữa công năng sử dụng và tính thẩm mĩ

trong thiết kế được thể hiện thế nào trên SPMT?

– Tại sao SPMT đồ gia dụng đã thực hiện phù hợp với

không gian sử dụng trong gia đình?.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia

sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý

sau:

+ Nhóm em/ em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất

liệu nào để thiết kế sản phẩm đồ gia dụng từ vật liệu đã qua

sử dụng?

+ Trong các sản phẩm đồ gia dụng được làm từ vật liệu đã

qua sử dụng, em thích sản phẩm nào nhất? Tại sao?

+ Hãy nêu tính năng sử dụng của sản phẩm đồ gia dụng từ

vật liệu đã qua sử dụng em đã thực hiện.

– GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động

viên, khích lệ HS.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

− Nếu thực hiện ở nhà, thời gian ở trên lớp, HS có thể

nêu ý tưởng, lựa chọn sản phẩm và giá trị của phụ

kiện thời trang mà mình định giới thiệu.

− HS trưng bày sản phẩm nhóm/cá nhân theo hướng

dẫn của GV.

− HS giới thiệu sản phẩm của mình theo nhóm/cá

nhân.

− Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của

bạn.

64

CHỦ ĐỀ 8

HƯỚNG NGHIỆP

BÀI 15

NGÀNH, NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT ỨNG DỤNG

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được vai trò của mĩ thuật ứng dụng trong đời sống văn hoá – xã hội.

2. Năng lực

– Liệt kê được một số ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.

– Viết được một bài luận hoặc làm video clip,... giới thiệu ngành, nghề liên quan đến

mĩ thuật ứng dụng.

3. Phẩm chất

Có ý thức tìm hiểu công việc liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng phù hợp với

năng lực của bản thân.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Hình ảnh, video clip giới thiệu sản phẩm liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng

để trình chiếu.

– Hình ảnh về các công đoạn thực hiện sản phẩm liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng

dụng như: Thiết kế công nghiệp; Thiết kế đồ hoạ; Thiết kế thời trang; Thiết kế mĩ thuật

đa phương tiện,… để minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp.

– Một số SPMT giới thiệu về ngành, nghề mĩ thuật ứng dụng như: sơ đồ tư duy, video

clip, PowerPoint,....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng dẫn

của GV (cá nhân hoặc nhóm).

65

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

– HS biết những công việc liên quan đến lĩnh vực Mĩ thuật

ứng dụng.

– Thông qua hình minh hoạ cụ thể, HS biết được các công

việc của nhà thiết kế chuyên ngành khác nhau liên quan

đến lĩnh vực Mĩ thuật ứng dụng.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu về đặc điểm của một số hình ảnh liên quan

của ngành Thiết kế công nghiệp; Thiết kế đồ hoạ; Thiết kế

thời trang; Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện,…

– HS nhận biết được công đoạn và vật liệu để tạo ra SPMT

ứng dụng.

c) Sản phẩm

Kiến thức cơ bản về tác phẩm và ngành, nghề liên quan

đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

d) Tổ chức thực hiện

Phương án 1

– GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu một số hình ảnh

công việc liên quan của ngành Thiết kế công nghiệp; Thiết

kế đồ hoạ; Thiết kế thời trang; Thiết kế mĩ thuật đa phương

tiện,…; hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo gợi ý trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 62.

– GV mở rộng thông tin bằng cách cho HS biết cụ thể hơn

về một số công việc trong mỗi ngành, nghề liên quan đến

lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng, trong đó nhấn mạnh đến xu

hướng sử dụng “trí tuệ nhân tạo”, thông qua các phần

mềm chuyên dụng trong thiết kế. Điều này tạo nên các

thách thức cho các nhà thiết kế, tạo mẫu sản phẩm trong

tương lai.

Phương án 2

– GV cho mỗi HS tìm hiểu về công việc liên quan đến lĩnh

vực mĩ thuật ứng dụng yêu thích và trình bày trước lớp.

– GV lưu ý HS nội dung trình bày theo câu hỏi định hướng

và gợi ý mở rộng thêm về những thách thức đặt ra đối với

những công việc liên quan đến mĩ thuật truyền thống

trong xu thế phát triển như hiện nay, khi khoa học công

nghệ phát triển và cơ sở dữ liệu ngày càng được hoạt thiện

giúp cho “trí tuệ nhân tạo” dần xuất hiện trong nhiều lĩnh

vực, trong đó có thiết kế mĩ thuật.

– GV quan sát, đặt câu hỏi, tổ chức cho các nhóm phản

biện với phần trình bày của nhóm bạn.

− HS/ nhóm HS quan sát và tìm hiểu một số hình ảnh

công việc liên quan của ngành Thiết kế công nghiệp;

Thiết kế đồ hoạ; Thiết kế thời trang; Thiết kế mĩ thuật

đa phương tiện theo gợi ý, định hướng của GV.

− HS/ nhóm HS trao đổi, thảo luận các thông tin mở

rộng theo định hướng của GV.

− HS thực hiện nhiệm vụ học tập do GV giao.

− HS/ nhóm HS trao đổi theo câu hỏi của GV nêu.

66

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

– HS biết cách khai thác các thông tin hoặc dữ liệu hình

ảnh giới thiệu về những ngành, nghề liên quan đến lĩnh

vực mĩ thuật ứng dụng.

– HS thuyết trình qua sơ đồ tư duy, PowerPoint hoặc

video clip.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu các bước thực hiện phần giới thiệu về ngành,

nghề liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

– HS thực hiện được phần thuyết trình theo nhóm dưới

dạng trình bày phù hợp.

c) Sản phẩm

Phần thuyết trình theo cá nhân/ nhóm lựa chọn một trong

các hình thức: PowerPoint, sơ đồ tư duy, video clip,….

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS đọc các gợi ý về cách giới thiệu ngành, nghề

liên quan trong mĩ thuật ứng dụng ở SGK Mĩ thuật 9, trang

64 để làm rõ hơn các nội dung cần thực hiện.

– GV cho một HS đọc phần Em có biết để mở rộng kiến

thức và có thêm gợi ý để thực hiện

phần thuyết trình.

– Trước khi HS thực hành, GV gợi ý, định hướng:

+ Ý tưởng trình bày.

+ Hình thức trình bày phù hợp với khả năng và kĩ năng

thực hiện.

+ Lựa chọn hình ảnh phù hợp,…

− HS thực hiện theo nhiệm vụ học tập được GV giao.

− HS thực hành theo nhiệm vụ học tập được GV giao.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn cần

thông báo để có sự giải đáp của GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Nhận xét phần trình bày của nhóm bạn và cảm nhận của

mình trước nhóm, lớp.

– Biết cách nhận xét, đánh giá phần trình bày của bạn,

nhóm.

b) Nội dung

– GV hướng dẫn HS nhận xét SPMT của bạn, nhóm đã

thực hiện.

– HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 65.

c) Sản phẩm

Cảm nhận của bản thân và phân tích được phần trình bày

của bạn, nhóm.

67

d) Tổ chức thực hiện

– Thông qua phần trình bày (sản phẩm) của cá nhân/

nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận

theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 65.

– Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các gợi ý dựa

theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về những nội

dung và hình thức thực hiện cần được bổ sung để hoàn

thiện hơn.

– GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu thêm qua phần tham

khảo SPMT của HS.

− HS thực hành theo nhiệm vụ học tập được GV giao.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

– Giúp HS gắn kết kiến thức đã học với việc tìm hiểu kiến

thức liên quan.

– Hình thành khả năng tự học và xây dựng đề cương thể

hiện liên quan đến yêu cầu cần đạt của bài học.

b) Nội dung

Viết bài luận ngắn giới thiệu về sự đa dạng và ý nghĩa của

ngành, nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

c) Sản phẩm

Bài luận ngắn.

d) Tổ chức thực hiện

– Căn cứ vào thời gian trên lớp, GV có thể cho HS thực hiện

hoặc có thể giao như bài tập về nhà.

– GV hướng dẫn HS thực hiện bài viết theo các nội dung

gợi ý:

+ Tên công việc gắn với lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

+ Đặc điểm của công việc thiết kế liên quan đến lĩnh vực mĩ

thuật ứng dụng.

+ Sự cần thiết của công việc thiết kế liên quan đến lĩnh vực

mĩ thuật ứng dụng trong đời sống xã hội.

+ Sự phù hợp của công việc thiết kế liên quan đến lĩnh vực

mĩ thuật ứng dụng với năng lực bản thân.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia

sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS thực hiện viết bài luận ngắn giới thiệu về sự đa

dạng và ý nghĩa của ngành, nghề thuộc lĩnh vực mĩ

thuật ứng dụng.

− Thực hiện nhiệm vụ này, HS có thể làm việc theo

nhóm trên cơ sở điều kiện tổ chức thực tế của nhà

trường.

68

BÀI 16

ĐẶC TRƯNG CỦA NGÀNH, NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN

MĨ THUẬT ỨNG DỤNG

(2 tiết)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nêu được yếu tố đặc trưng của một số ngành, nghề liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật

ứng dụng.

2. Năng lực

– Lên được ý tưởng và thực hiện bản vẽ thiết kế SPMT ứng dụng.

– Thể hiện được kiến thức, kĩ năng liên môn trong thực hành, sáng tạo SPMT cụ thể.

3. Phẩm chất

Nhận định được lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với sở thích cá nhân.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Hình ảnh, video clip giới thiệu một số đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến lĩnh

vực mĩ thuật ứng dụng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.

– Hình ảnh sản phẩm thiết kế để minh hoạ, phân tích kiểu dáng, màu sắc, kĩ thuật

thể hiện.

– Một số video clip giới thiệu nhà thiết kế thực hiện sản phẩm,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

− Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ điều kiện thực tế.

− Gợi ý: Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ, các trò chơi vận

động,… theo nhóm hoặc cá nhân.

HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo hướng

dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm).

1. HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT

a) Mục tiêu

HS biết được một số yếu tố đặc trưng của ngành, nghề liên

quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

b) Nội dung

– HS tìm hiểu về mục đích sử dụng của các sản phẩm thuộc

lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

– HS hiểu biết về khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường và giá

trị của sản phẩm thuộc lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

69

c) Sản phẩm

HS có kiến thức về đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến

mĩ thuật ứng dụng.

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn từng nhóm HS trao đổi, trả lời các câu hỏi

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 66.

– GV mở rộng thêm thông tin bằng những hình ảnh minh

hoạ có liên quan được sưu tầm ngoài SGK để trình chiếu

PowerPoint cho HS quan sát.

– GV kết luận về một số đặc trưng liên quan đến đến lĩnh vực

mĩ thuật ứng dụng để gợi ý cho HS thực hiện SPMT ở hoạt

động sau.

– GV cho HS tìm hiểu về yếu tố:

+ Thiết kế

+ Thẩm mĩ

+ Công nghệ

+ Thị trường

+ Một số yếu tố khác (xu hướng, kinh doanh,...)

– Trên cơ sở định hướng tìm hiểu một số đặc trưng của

ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng, GV tổ chức

hoạt động theo gợi ý:

+ Cho HS chơi trò chơi, hoặc xem video clip có nội dung

liên quan.

+ Giao cho mỗi nhóm thuyết trình trong 5 phút,….

− HS/ nhóm HS trao đổi, trả lời các câu hỏi trong

SGK Mĩ thuật 9, trang 66.

− HS/ nhóm HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận các

thông tin theo định hướng trong SGK và mở rộng

của GV.

− HS thực hiện nhiệm vụ và nêu câu hỏi để làm rõ

(nếu có).

2. HOẠT ĐỘNG THỂ HIỆN

a) Mục tiêu

HS thực hiện được một SPMT thể hiện đặc trưng của một

ngành, nghề yêu thích liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật

ứng dụng.

b) Nội dung

– HS tham khảo các phương án thiết kế vòng cổ lấy cảm

hứng từ di sản văn hoá ở thành phố Hà Nội, hình minh hoạ

trong SGK Mĩ thuật 9, trang 68.

– HS thực hiện thiết kế để thể hiện SPMT dạng 2D hoặc dựng

mẫu dạng 3D từ vật liệu sẵn có.

70

c) Sản phẩm

SPMT 2D/ 3D liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.

d) Tổ chức thực hiện

– GV cho HS đọc nội dung mục Em có biết để gọi mở thêm ý

tưởng trước khi thực hành, sáng tạo.

– Trước khi HS thực hành SPMT, GV gợi ý:

+ Các ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng;

+ Đặc trưng và lựa chọn nghề yêu thích phù hợp với năng lực;

+ Ý tưởng, bố cục và màu sắc lựa chọn trong thiết kế.

– Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, nhắc nhở và hỗ

trợ đến từng HS.

− HS quan sát, đặt câu hỏi liên quan.

− HS trao đổi, thảo luận để tìm ý tưởng theo định

hướng ở phần Em có biết và gợi ý của GV.

− Trong quá trình thực hành, HS có khó khăn ở

bước nào cần thông báo để có sự giải đáp, hỗ trợ

từ GV.

3. HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN

a) Mục tiêu

– Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của bạn, nhóm.

– Trình bày những cảm nhận trước nhóm, lớp.

b) Nội dung

– GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã

thực hiện.

– HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 69.

c) Sản phẩm

Cảm nhận của bản thân và phân tích được yếu tố thiết kế,

màu sắc được thể hiện trên SPMT đã thực hiện của bạn,

nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

– Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện,

GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 9, trang 69.

– Trong quá trình thảo luận, dựa theo SPMT thực tế đã thực

hiện, GV có thể đưa thêm các gợi ý để HS nhận biết rõ hơn về

yếu tố ứng dụng, thẩm mĩ, cũng như đặc trưng trong lĩnh vực

mĩ thuật ứng dụng trên SPMT.

– GV cho HS quan sát SPMT của HS trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 69 để làm rõ hơn sự liên kết giữa ngành, nghề với lĩnh

vực mĩ thuật ứng dụng.

− HS trưng bày SPMT và trao đổi thảo luận theo

câu hỏi định hướng trong SGK, trình bày trước

nhóm/ lớp những kiến thức liên quan đến thiết kế

sản phẩm mĩ thuật ứng dụng.

71

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu

Giúp HS củng cố, gắn kết kiến thức, kĩ năng đã học để viết

một bài luận hoặc thực hiện video clip về một số ngành,

nghề liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

b) Nội dung

Tìm hiểu nội dung về một số ngành, nghề cụ thể liên quan

đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng để viết bài luận hoặc thực

hiện video clip.

c) Sản phẩm

Bài luận/ video clip giới thiệu đặc trưng về một số ngành,

nghề liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

d) Tổ chức thực hiện

– GV hướng dẫn HS lựa chọn một ngành, nghề liên quan đến

lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng để thực hiện nhiệm vụ học tập

của bài học.

– Căn cứ vào thời gian trên lớp, GV có thể cho HS thực hiện

trên lớp hoặc giao về nhà theo gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 69.

Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối bài học

− GV tổ chức cho HS trưng bày ý tưởng về một ngành,

nghề trong tương lai liên quan đến mĩ thuật ứng dụng của

cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân.

− GV nhận xét chung giờ học.

− Dặn dò.

− HS trao đổi, thảo luận về ngành, nghề liên quan

đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng.

− HS thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp hoặc

giao về nhà theo gợi ý trong SGK Mĩ thuật 9,

trang 69.

72

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xin trân trọng cảm ơn

các tác giả có tác phẩm, tư liệu được sử dụng, trích dẫn trong cuốn sách này.

Chịu trách nhiệm xuất bản:

Tổng Giám đốc HOÀNG LÊ BÁCH

Chịu trách nhiệm nội dung:

Tổng biên tập PHẠM VĨNH THÁI

Biên tập nội dung: PHẠM DUY ANH – VŨ THỊ THANH TÂM

Thiết kế sách: TRẦN THUỲ DUNG

Trình bày bìa: ĐINH THANH LIÊM

Sửa bản in: TẠ THỊ HƯỜNG

Chế bản: CÔNG TY CP DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC HÀ NỘI

Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ,

chuyển thể dưới bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản

của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MĨ THUẬT 9

Mã số:

In .......... cuốn (QĐ ............... ), khổ 19 x 26,5cm.

In tại Công ty cổ phần in ......................................................

Số ĐKXB: .............../CXBIPH/.........................../GD

Số QĐXB: ................. / QĐ-GD ngày ... tháng ... năm ....

In xong và nộp lưu chiểu tháng ........ năm .......

Mã số ISBN: 978-604-

Tài liệu cùng danh mục Tài liệu

Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi. Chuyên đề được biên soạn giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng luyện tập học sinh đạt điểm cao. Hãy tải ngay Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Hãy chia sẻ tài liệu hay của các Thày cô lên trang. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án. Chuyên đề được biên soạn giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng luyện tập học sinh đạt điểm cao. Hãy tải ngay Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Hãy chia sẻ tài liệu hay của các Thày cô lên trang. Chúc các bạn thành công!!


Kiến thức văn bản lớp 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệu Kiến thức văn bản lớp 9 có đáp án. 10 Kiến thức văn bản lớp 9 có đáp án giúp các em ôn luyện và thi HSG môn Văn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy HSG. Hãy tải ngayKiến thức văn bản lớp 9 có đáp án. CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Tuyển tập văn nghị luận xã hội 200 chữ Hay

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.70 đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ - Luyện tập viết đoạn văn Nghị luận xã hội ngắn


Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệu Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn Hóa đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy HSG. Hãy tải ngay Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021 .CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


10 DẪN CHỨNG MỚI CHO NLXH.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Các cậu có hay đọc báo, đọc tin tức hoặc xem thời sự không nè??? Nếu chưa thì hãy làm quen đi nhé, nó sẽ giúp các cậu rất nhiều trong việc chọn dẫn chứng đónhaaa


Tổng hợp hơn 300 câu đố vui dân gian hay nhất từ dễ đến khó

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Dưới đây là hơn 300 câu đố CLB sưu tầm được trên mạng, chia sẻ lại với các bạn nào thích chơi trò giải câu đố. Bên cạnh mỗi câu đố là đáp án cho các bạn tiện theo dõi.


Ý nghĩa nhan đề Nói với con (Y Phương) SGK Ngữ Văn lớp 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Phân tích nhan đề Nói với con - Ngữ Văn 9 được biên soạn bám sát SGK giúp các em làm bài tốt hơn dạng phân tích nhan đề cũng như đạt điểm cao trong kì thi chuyển cấp sắp tới


Ý nghĩa nhan đề sang thu (7 mẫu) phân tích đặc sắc nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp 5 mẫu bài phân tích nhan đề Sang Thu - Hữu Thỉnh hay nhất sẽ giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh dễ hiểu và tiếp thu bài giảng nhanh hơn


Cảm nhận về nhân vật người vợ nhặt _Top 5 bài văn mẫu hay nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tuyển tập các dạng bài văn mẫu cảm nhận vợt nhặt bám sát nội dung chương trình học giúp các em có nguồn tài liệu tham khảo chất lượng nhất cũng như hình dung ra cách làm bài dạng cảm nhận thơ, tác phẩm


Tả cây mai lớp 4 - 10 bài văn mẫu hay nhất (chọn lọc)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Mỗi khi dịp tết đến xuân về hoa mai vàng nở để chào đón một mùa xuân mới. Với 10 bài văn mẫu tả cây hoa mai lớp 4 hay nhất của các bạn học sinh trên toàn quốc này, hy vọng sẽ giúp các em có thêm nhiều ý tưởng để hoàn thiện bài văn của riêng mình


Bài văn tả mẹ lớp 6 hay nhất _Top 10 bài văn mẫu tả chọn lọc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.10 mẫu bài văn tả về mẹ lớp 6 của em ngắn gọn sẽ giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh dễ hiểu và tiếp thu bài giảng nhanh hơn


Soạn Tiếng Anh unit 15 lớp 7 : Going out - Ra ngoài

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn unit 15 Tiếng Anh lớp 7 bao gồm các từ vựng tiếng anh kèm công thức chi tiết sẽ giúp các em học tập tốt và hiệu quả hơn, đồng thời giúp các em đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới


Tả cơn mưa mùa hạ lớp 6_ Top 5 bài văn mẫu miêu tả hay nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tuyển tập các dạng bài văn tả cơn mưa rào vào mùa hạ lớp 6 bám sát nội dung chương trình học giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học, dễ hiểu và tiếp thu bài giảng hiệu quả nhất


Soạn bài Ôn tập văn nghị luận SGK lớp 7 tập 2 đầy đủ nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn bài Ôn tập phần văn lớp 7 nghị luận hệ thống toàn bộ các bài tập cũng như kiến thức để giúp các em học tập môn Văn và làm bài một cách tốt hơn


Tập đọc Út Vịnh SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 136 tập 2

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn bài Út Vịnh lớp 5 hướng dẫn các em cách trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa cũng như tham khảo thêm các cách làm bài, trình bày bài khoa học giúp các em dễ dàng đạt điểm cao hơn


Phân tích khổ 4 5 bài Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Cảm nhận khổ 4 5 bài Mùa xuân nho nhỏ Ngữ văn 9 tập 2 sẽ giúp các em có thêm những gợi ý cách làm bài cũng như những ngôn từ hay làm cho văn phong thêm phần phong phú hơn


Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 148 trang 86, 87 đầy đủ nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 148 trang 86 là nguồn tài liệu tham khảo giúp các em học sinh ghi nhớ những kiến thức đã được học trên lớp cùng với việc luyện tập thêm các bài tập tại nhà


Toán lớp 4 thực hành trang 158: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Giải Toán lớp 4 trang 158 thực hành là nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ và chính xác nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp giúp các em học sinh học môn Toán hiệu quả


Giải sinh 9 bài 60 ngắn nhất: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp lý thuyết, trắc nghiệm và trả lời các câu hỏi trong SGK sinh 9 bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái trang 181 đến 183 chính xác, chi tiết và đầy đủ nhất dành cho học sinh lớp 9 tham khảo


Tài liệu mới download

Phạm Thu Hoài
  • 20/12/2024
  • 3
  • 0
File nghe ILSW6-U10.mp3
  • 10/12/2021
  • 107
  • 32

Từ khóa được quan tâm

Danh mục tài liệu