Ngày soạn: 04/9/2022
Ngày dạy: 06/9/2022
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
TIẾT 1,2: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật;
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật,… được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn,…
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực đọc – hiểu thể loại truyện và truyện đồng thoại;
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên;
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Máy tính, tivi.
- Học liệu: Sgk, bàisoạn (Powerpoint; world)
2. Chuẩn bị của học sinh:SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
A. MỞ ĐẦU Giáo viên giao nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Tình bạn tuổi thơ” suy nghĩ cá nhân và trả lời? Chủ đề của bài 1? Em có nhận xét gì về chủ đề trên? Kể tên các văn bản kết nối chủ đề trong văn bản? HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao Nội dung của bài hát: hát về tình bạn tốt đẹp. HS thảo luận và báo cáo: GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn vào bài: Tình bạn là tình cảm đẹp đẽ và cao quý. Tình bạn sưởi ấm tâm hồn con người và khiến thế giới của chúng ta trở nên phong phú, đẹp đẽ.
+ Bài học đường đời đầu tiên + Nếu cậu muốn có một người bạn + Bắt nạt. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: HD đọc - tìm hiểu chung
- GV cho HS đọc phần Tri thức ngữ văn + Truyện và truyện đồng thoại; + Cốt truyện + Nhân vật + Lời người kể chuyện và lời nhân vật - HS đọc và tìm hiểu - HS trình bày một số khái niệm. HS khác góp ý nhận xét. - GV thông tin thêm cho HS và kết luận. (Chiếu slide)
- GV yêu cầu HS: Theo dõi SGK hãy giới thiệu về tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - HS thực hiện yêu cầu, theo dõi và tìm thông tin về tác giả, tác phẩm. - HS trình bày. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV bổ sung (chiếu máy) - Tô Hoài là nhà văn gần gũi với thiếu nhi Việt Nam qua những truyện viết được rất nhiều trẻ em yêu thích: Võ sĩ Bọ Ngựa, Dê và Lợn, Đô ri đá, Dế Mèn phiêu lưu kí, Đảo hoang, v.v… - Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm văn học được dịch ra gần 40 thứ tiếng trên thế giới và đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. - GV yêu cầu HS: Theo dõi SGK - GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật Dế Mèn. - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt truyện - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà khịa, xốc nổi. ? Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - HS lắng nghe. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: ? Xác định bố cục của văn bản? - HS suy nghĩ và trả lời từng câu hỏi - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Khám phá văn bản Hoạt động nhóm đôi: - GV yêu cầu : Đọc phần một đoạn trích, nêu một số chi tiết miêu tả Dế Mèn khiến em liên tưởng tới đặc điểm của con người? - HS đọc đoạn trích, thảo luận với bạn để tìm ra những chi tiết miêu tả Dế Mèn. - HS trình bày theo nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận
- GV hỏi: ? Các chi tiết miêu tả nào thường thể hiện đặc điểm của loài vật? Các chi tiết miêu tả nào thường gợi lên các đặc điểm của con người. Lối miêu tả thường được sử dụng ở loại truyện nào? - HS suy nghĩ trả lời. - GV định hướng để học sinh tìm ra được đặc điểm của truyện đồng thoại. - Gv gợi nhắc thêm một số câu chuyện đồng thoại đã học ở Tiểu học. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn?
? Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về Dế Mèn? Em thích hoặc không thích điều gì ở Dế Mèn? - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. Ghi lên bảng GV bổ sung: Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm như tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức ăn uống điều độ cho cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng,… nhưng cũng rất kiêu ngạo, hung hăng, hiếu thắng hay bắt nạt kẻ yếu. TIẾT 2 (Ngày dạy: 07/9/2022) - GV yêu cầu HS thảo luận vào phiếu học tập ?Hãy tìm các chi tiết miêu tả về Dế Choắt? Em có nhận xét gì về nhân vật này? - GV đặt câu hỏi gợi dẫn theo phiếu: ? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó? ? Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn. ? Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây".
- GV đặt câu hỏi:? Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. Mục đích của việc gây sự? Sự việc đó diễn ra như thế nào
? Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng
? Chứng kiến cái chết ở Dế Choắt, Dế Mèn đã có những cảm xúc, suy nghĩ gì? Suy nghĩ đó cho thấy sự thay đổi nào ở Dế Mèn? ? Dế Choắt đã nói gì với Dế Mèn? Điều gì ở Dế Choắt đã khiến Dế Mèn xúc động và tỉnh ngộ?
? Theo em, từ những trải nghiệm đáng nhớ đó, Dế Mèn đã rút ra được bài nào học gì? ? Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao? ? Nếu em có một người bạn có đặc điểm giống với Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào? GV: + Dù sắp chết vì trò nghịch dại và thói ích kỉ, ngạo mạn của Dế Mèn nhưng DC đã không trách móc, oán hận mà còn ân cần khuyên nhủ. Hình ảnh thương tâm và sự bao dung, độ lượng của DC đã khiến DM phải nhìn lại chính mình. + Nếu có người bạn như Dế Choắt, em cần cảm thông và chia sẻ, giúp đỡ cùng bạn. - HS trình bày - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng - GV chuẩn kiến thức: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời àNên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế Mèn. Hoạt động 3: HD tổng kết ? Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản? - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. Ghi lên bảng
C. Luyện tập - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Câu nào dưới đây không nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí? A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết về loài vật. B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941. D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ. Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời nhân vật nào? A. Dế Mèn. B. Chị Cốc. C. Dế Choắt. D. Tác giả. Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. - HS lựa chọn một đáp án đúng nhất. D. VẬN DỤNG - GV nêu yêu cầu bài tập vận dụng: Ở đoạn cuối truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của người bạn xấu số. Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn và viết một đoạn văn diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời Dế Mèn? - HS suy nghĩ, hình dung, tưởng tượng và viết bài. - GV hướng dẫn thể thức đoạn văn và yêu cầu đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. HS khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương |
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tri thức ngữ văn
+ Truyện và truyện đồng thoại; + Cốt truyện + Nhân vật + Lời người kể chuyện và lời nhân vật
2. Tác giả - Tác phẩm: *Tác giả: - Tên: Nguyễn Sen (1920 – 2014); - Quê quán: Hà Nội; - Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống. *Tác phẩm: - Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng thoại, viết cho trẻ em; - Năm sáng tác: 1941.
2. Đọc- kể tóm tắt:
- Nhân vật chính: Dế Mèn. - Ngôi kể: Thứ nhất.
3. Bố cục: - Bố cục: 2 phần + Phần 1: Từ đầu... thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. + Phần 2: Còn lại: Bài học của DM
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN: 1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn *Hình dáng: + Càng: Mẫm bóng + Vuốt: Cứng dần và nhọn hoắt + Cánh: Hủn hoẳn dài chấm đuôi + Người: Màu nâu bóng mỡ + Đầu: To, nổi từng tảng bướng + Răng: Đen nhánh + Râu: Dài, uốn cong hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai. *Hành động: + Đạp phanh phách, vỗ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng đưa hai chân lên vuốt râu. + Đi đứng oai vệ, dún dẩy khoeo chân, cho đúng kiểu cách con nhà võ. + Cà khịa với tất cả bà con lối xóm. + Quát mấy chị cào cào ngụ ngoài đầu bờ, ghẹo mấy anh gọng vó *Tính cách, suy nghĩ: - Tôi tợn lắm, dám cà khịa với bà con...nào quát, nào đá, nào ghẹo - Tưởng mình là ghê gớm, sắp đứng đầu thiên hạ rồi. àCác chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ thường thể hiện đặc điểm loài vật; các chi tiết miêu tả lời nói, suy nghĩ thường gợi lên hình ảnh con người. (nhân vật là loài vật được nhân hoá; vừa mang đặc tính vốn có của loài vật, vừa gợi tính cách, cuộc sống con người.) -> Truyện đồng thoại.
- Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động. Sử dụng nhiều từ láy. *Nhận xét: - Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời. - Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn + Như gã nghiện thuốc phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn. - Cách xưng hô: gọi “chú mày” - Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. => Dế Mèn tỏ thái độ, chê bai, trịnh thượng, coi thường Dế Choắt. - Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu è Không sống chan hòa, ích kỉ, hẹp hòi, Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt - Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốc - Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt àDế Mèn muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. - Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn: + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt + Hát véo von, xấc xược… với chi Cốc + Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... à đắc ý + Khi Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang à hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn - Tâm trạng: + Dế Mèn ân hận: Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm. à Ở đây có sự biến đổi tâm lý: từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận è Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí. -Dế Mèn còn có tình cảm đồng loại, biết hối hận, biết hướng thiện. - Bài học: + Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác + Bài học về tình thân ái, chan hòa
III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. - Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm... 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động - Các phép tu từ . - Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
Câu 1: D
Câu 2 : A
Câu 3 : B
Câu 4 : C
|