Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
1
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
DẤU HIỆU
:
Since, For, Just ( vừa mới-
trước P2) ,Not,,,yet (vẫn chưa), already
( đã rồi-trước P2/ cuối câu) , ever,
never,before ( trước kia –cuối câu),
sofar( từ trước tới nay-cuối câu),latety
( cuối cùng thì-cuối câu) ,recently (ở hiện
tại), up to now( đến tận bây giờ),until to
now( đến tận bây giờ-cuối câu).
Cấu Trúc:
+) S + have/ has + P2…
-) S + Have/ Has + not + P2….
?) Have/ Has + S + P2…?
Yes, S + Have/ Has.
No, S + Have/Has + not.
W-H + Have/Has + S + P2…?
Cách Dùng:- Dùng diễn tả những hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ,duy trì
đến hiện tại ,có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.Thường đi với for / since.
For + 1 khoảng thời gian:
Since + 1 điểm tời gian.
Ex: I have not seen him for two years.
I have lived here since I was a child.
-
Dùng diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. Đi với Just –vừa mới.
Ex: I have just eaten an apple.
-
Diễn tả 1 hành động chưa xảy ra. Đi với not…yet – vẫn chưa/ ….yet?
Ex: I have not done my homeword yet.
-
Chỉ 1 hành động đã xảy ra rồi. đi với Already – đã rồi. ( đứng cuối câu hoặc
ngay trước P2)
Ex : She has already had breakfast.
-
Dùng để nói về trình độ, sự từng trải đi với Ever ( đã từng - ? ),never ( chưa
từng +)
Ex: Have you ever been on TV.
I have never travelled by plane.
CHÚ Ý: Thì HTHT còn được dùng trong cấp so sánh hơn nhất.
-
She is the most beautiful girl I have seen up to now.
-
This is the most expensive shirt I have bought sofar.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần