BỘ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT FACE BOOK NHUNG TÂY 0794862058
ÔN TẬP THI VÀO LỚP
CHUYÊN ĐỀ 1: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Từ vựng
1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
a. KN: - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
b.Cấu tạo từ : Từ do các tiếng tạo nên
- Căn cứ vào cấu tạo, từ TV được chia làm hai loại: Từ đơn và từ phức.
a. Từ đơn.
+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc.
*Từ phức: Gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Từ phức chia làm 2 loại: Từ ghép.Từ láy
b. Từ ghép.
- Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa.
- Phân loại từ ghép:
+ Từ ghép chính phụ: Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng
chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân
nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân
ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
+ Vai trò: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự
vật.
c. Từ láy.
+ Khái niệm: Từ láy là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
+ Vai trò: nhằm tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong nói viết, có giá trị gợi hình,
gợi cảm.
2. Nghĩa của từ:
+ Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu
thị.
+ Cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
+ Khái niệm: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa
của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.
từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
+ Các loại nghĩa của từ nhiều nghĩa:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT KÌ II FACE BOOK NHUNG TÂY 0794862058
1