UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD
A.VOCABULARY
- plaster /ˈplæs·tər/ (n): miếng băng dán
- walking boots /ˈwɑː.kɪŋ buts/ (n): giày ống đi bộ
- painkiller /ˈpeɪnˌkɪl·ər/ (n): thuốc giảm đau
- sun cream /ˈsʌn ˌkriːm/ (n): kem chống nắng
- scissor /ˈsɪz.ər/ (n): cái kéo
- sleeping bag /ˈsli·pɪŋ ˌbæɡ/ (n): túi ngủ
- backpack /ˈbækˌpæk/ (n): ba lô
- compass /ˈkʌm·pəs/ (n) la bàn
- desert /dɪˈzɜrt/ (n) sa mạc
- mountain /ˈmɑʊn·tən/ (n): núi
- lake /leɪk/ (n): hồ nước
- river /ˈrɪv·ər/ (n): sông
- forest /ˈfɔr·əst/ (n): rừng
- waterfall /ˈwɔ·t̬ərˌfɔl/ (n): thác nước
- Antarctica /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ (n): châu Nam cực
- boat /boʊt/ (n): con thuyền
- boot /buːt/ (n): giày ủng
- cave /keɪv/ (n): hang động
- cuisine /kwɪˈziːn/ (n): kỹ thuật nấu ăn, nghệ thuật ẩm thực
- diverse /ˈdɑɪ·vɜrs/ (adj): đa dạng
- essential /ɪˈsen·ʃəl/ (adj): rất cần thiết
- island /ˈaɪ.lənd/ (n): hòn đảo
- rock /rɑk/ (n): hòn đá, phiến đá
- thrilling / ˈθrɪl·ɪŋ/ (adj) (gây): hồi hộp
- torch /tɔrtʃ/ (n): đèn pin
- travel agent’s /ˈtræv·əl eɪ·dʒənt/(n) công ty du lịch
- valley /ˈvæl·i/ (n): thung lũng
- windsurfing /ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ (n): môn thể thao lướt ván buồm
- wonder /ˈwʌn·dər/ (n): kỳ quan
B. GRAMMAR
I. So sánh nhất với tính từ ngắn (superlative of short adjectives)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong
đó
• Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
•Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn
Cấu trúc
S+ tobe + the + adj + -est + (Danh từ)
Ví dụ
Russia is the biggest country in the world.
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)
My school is the biggest in the city.
(Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.)
My father is the oldest person in my family
( Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần