PHẦN I. ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG
I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: - He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
- Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)
- Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
- Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I | MY | MINE |
YOU | YOUR | YOURS |
HE | HIS | HIS |
SHE | HER | HER |
IT | ITS | ITS |
WE | OUR | OURS |
YOU | YOUR | YOURS |
THEY | THEIR | THEIRS |
* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”.
A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.
The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
- Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s)
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.
* Chú ý:
- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.