Prepositions
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng trước danh từ hay đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong câu.
I. Các loại giới từ (Kinds of preposition):
1. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time):
• IN (trong, vào) được dùng để chỉ các buổi trong ngày (ngoại trừ at night), tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
Ex: in the morning, in January, in 1990, in the summer, in the 1990s, in the 20th century,
in the Middle Age, in ten minutes
IN TIME: đúng lúc, kịp lúc
Ex: Will you be home in time for dinner?
• AT (vào lúc) được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ nghỉ (tòan bộ những ngày trong kỳ nghỉ)
Ex: at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend,
at Christmas, at New Year, at Easter
At : được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian: at the moment, at present, at the same time, at once, at that time, at first, at last
• ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
Ex: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Monday morning, on one’s birthday
ON TIME: đúng giờ
Ex: The train arrived right on time.
• FOR (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time
• SINCE (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002
• UNTIL/ TILL (đến, cho đến): until 5 o’clock, till midnight
• BEFORE (trước, trước khi): before lunchtime
• AFTER (sau, sau khi): after luchtime
• DURING (trong, suốt): during World War II
• BY (vào lúc): by the end of May
• FROM … TO (từ … đến): from morning to noon
2. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place):
• AT (ở, tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
Ex: at home, at school, at the bus stop, at the airport, at the office, at the cinema, at the seaside, at the grocer’s, at the top/ bottom, at the beginning/ end, at the front/ back
* Lưu ý: arrive at the village/ the airport/ the railway station
But: arrive in Vietnam/ Ho Chi Minh City
• IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).
Ex: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in Oxford Street, in London, in Vietnam, in the east, in a car/ taxi
* Lưu ý: in a car (trong xe hơi), but: by car (bằng xe hơi)
• ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà, trước tên đường (US) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
Ex: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street, on a bus/ train/ plane/ (motor)bike/ horse, on foot
On cịn được dùng trong một số cụm từ: on the left/ right, on the farm, on the coast/ beach, on TV/ radio…
• ABOVE/ OVER (bên trên – không tiếp xúc với bề mặt)
Ex: Her name comes above mine on the list.
The sign over the door said: “Exit”.
• UNDER/ BELOW (ở dưới, dưới)
Ex: The shoes are under the chair.
The temperature has fallen below zero.
• IN FRONT OF (ở phía trước), BEHIND (ở phía sau), IN THE MIDDLE OF (ở giữa)
Ex: I hung my raincoat in front of/ behind the door.
• NEAR (gần)
Ex: Is there a train station near here?
• NEXT TO, BY, BESIDE (bên cạnh, kế bên)
Ex: Peter is standing by the gate.
• BETWEEN (ở giữa hai người/ vật), AMONG(ở giữa nhiều người/ vật)
Ex: Tom is sitting between Mary and Peter.
Tom is among the crowd.
• INSIDE (ở bên trong), OUTSIDE (ở bên ngòai)
Ex: Luckily, no one was inside the building when it collapsed.
• OPPOSITE (đối diện)
Ex: They sat opposite each other.
3. Giới từ chỉ sự chuyển động (Prepositions of movement):
• TO (đến)
Ex: He goes to school by bus.
• FROM … TO (từ … đến)
Ex: How far is it from New York to California?
• THROUGH (xuyên qua)
Ex: They walked through the woods.
• ACROSS (ngang qua)
Ex: The children ran straight across in front of our car.
• ROUND/ AROUND (quanh)
Ex: The earth moves round/ around the sun.
• ALONG (dọc theo)
Ex: We had a walk along the river bank.
• UP (lên)/ DOWN (xuống)
Ex: We followed her up the stair.
• TOWARD(S) (về phía)
Ex: Mary stood up and walked towards Peter.
4. Một số giới từ khác:
- Giới từ chỉ mục đích: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to (bởi vì)
- Giới từ chỉ phương tiện: by, with(bằng), through (nhờ qua)
- Giới từ chỉ thể cách: with ( với), without (không có)