PRESENT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
Uses
Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. - My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV)
Hành động “xem TV” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.
Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói. - I am reading the book “The thorn bird”.
“đọc sách” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn. I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.
Dùng để phàn nàn về 1 hành động lặp đi lặp lại và được dùng với trạng từ chỉ tần suất “always”. - He is always coming late. (Anh ta luôn đến muộn)
Phàn nàn về việc “đến muộn”.
Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời, không thường xuyên. My mother often goes to the market in the morning, but today she is going at noon. (Mẹ tôi thường đi chợ vào buổi sáng, nhưng hôm nay bà ấy đi buổi chiều)
Form
(+) S + am / is / are + V_ing
(-) S + am / are /is + not + V_ing
(?) (Wh-) Am / Is / Are + S + V_ing?
Yes, S + am / is /are.
No, S + am / is /are + not.
E.g: 1. He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
2. What is he studying right now? (Anh ấy đang học gì vậy?)
Notices: Quy tắc thêm “-ing”:
- Với các từ có tận cùng là MỘT chữ “e” thì sẽ bỏ đuôi “-e” và thêm “-ing”.
E.g: use – using, pose – posing, wrtie - writing, change – changing,…
- Với các từ có tận cùng là “ee” thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “-ing”.
E.g: knee – kneeing, see – seeing,…
- Với các từ có tận cùng là “ie” thì thay “ie” bằng “y” rồi thêm “-ing”.
E.g: die – dying, lie – lying,…
- Với động từ có 1 hoặc 2 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), trước là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.
E.g: stop – stopping; run – running, sit – sitting, swim – swimming,…
- Trong câu xuất hiện động từ “be” thì không chia là “being” mà chia là am / is / are tùy vào chủ ngữ đứng trước nó.
E.g: Where (be) ______ she now? => Where is she now?
Signals
- Now: bây giờ
- Right now: ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
- Today, this month, this term
- Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng)
- Be quiet! (Hãy nhỏ tiếng thôi!)
- Hurry up! (Nhanh lên nào!)
STATE VERBS AND ACTION VERBS (Động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ hành động)
Động từ chỉ trạng thái Động từ chỉ hành động
Cho biết tình trạng, trạng thái của sự việc Cho biết điều gì đang xảy ra.
The floor is dirty.
This house belongs to us.
She has two English books. Mai is cleaning the floor.
I am buying this house next month.
She puts two English books in her bag.
Một số trạng từ chỉ trạng thái KHÔNG CHIA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
Trạng thái tinh thần know (biết), realize (nhận thức), recognize ( nhận ra), believe (tin tưởng), understand (hiểu), feel (cảm thấy), think (cho rằng), imagine (tưởng tượng), doubt (nghi ngờ), remember (nhớ), forget (quên), mean ( muốn nói), want (muốn), …
Trạng thái cảm xúc love (yêu), prefer (thích), hate (ghét), dislike (không thích), appreciate (biết ơn), mind (phiền), …
Sở hữu have (có), own (làm chủ), belong (thuộc về), possess (có), …
Giác quan taste (nếm), smell (có mùi, ngửi), hear (nghe), feel (cảm thấy), see (thấy), …
Những trạng thái khác seem (dường như), look (trông), appear (có vẻ), be (thì, là), exist (tồn tại), contain (chứa đựng), consist of (bao gồm), include (gồm có), …
Các động từ chỉ trạng thái này không dùng với dạng tiếp diễn trừ khi nó mang một nghĩa khác. Đôi khi chúng ta có thể sử dụng một động từ vừa là động từ chỉ trạng thái vừa là động từ chỉ hành động.
See, hear, smell, taste
E.g: Do you see John over there? (Bạn có trông thấy John đằng kia không?)
This cake smells. Take it away. (Cái bánh này có mùi. Vứt nó đi.)
Listen! Can you hear a voice? (Nghe này! Bạn có nghe thấy có tiếng nói không?)
Nhưng: I’m seeing John tomorrow. (Tôi sẽ gặp John ngày mai.)