ENGLISH 9
GLOBAL SUCCESS
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP
UNIT 1-3
① UNIT 1: LOCAL COMMUNITY
I/ QUESTIONS WORDS BEFORE TO-INFINITIVE (Từ để hỏi trước To-V1)
S + ask/ wonder/ (not) decide/ tell/ know + từ để hỏi + to –V1
Các từ để hỏi được dùng:
+ who : ai (người)
+ where : ở đâu (nơi)
+ when : khi nào (thời gian)
+ what : cái gì
+ how: bằng cách nào (cách thức)
Eg: We don’t know what to do to help the community.
BÀI TẬP
DẠNG 1: Trắc nghiệm: (Dịch câu, chọn từ để hỏi)
1/ The girl has no idea how (operated/ to operate/ operating/ operate) that machine.
Cô gái không biết cách sử dụng chiếc máy đó.
2/ I don’t know (how/ where/ what) to deal with this problem.
Tôi không biết phải giải quyết vấn đề này thế nào.
3/ My sister wondered (how/ where/ what) to buy the best cakes.
Chị tôi tự hỏi nên mua bánh ngon nhất ở đâu.
4/ Could you tell me (when/ where/ what) to do to get on well with my new neighbours?
Bạn có thể cho tôi biết phải làm gì để hòa hợp với những người hàng xóm mới của tôi không?
5/ They asked (when/ what/ who) to take out the rubbish, at 5 or 6 p.m.
Họ hỏi khi nào nên đổ rác, lúc 5 hoặc 6 giờ chiều
6/ He can’t decide (what/ where/ who) to give his books to.
Anh ấy không thể quyết định sẽ tặng sách của mình cho ai.
7/ You should decide (while/ when/ where/ who) to move to the new house.
Bạn nên quyết định khi nào nên chuyển đến ngôi nhà mới.
8/ Do you know (who/ which/ how/ what) to sort rubbish?
Bạn có biết cách phân loại rác không?
9/ She didn’t tell me (how/ when/ what/ where) to meet, in the library or in the lab.
Cô ấy không nói cho tôi biết địa điểm gặp nhau, trong thư viện hay phòng thí nghiệm
10/ I wonder (where/ when/ who/ what) to ask for my advice, my teacher or my parents.
Tôi không biết phải xin lời khuyên từ ai, giáo viên hay bố mẹ tôi.
11/ I don’t know (what/ when/ where/ who) to wear to the fancy dress party.
Tôi không biết nên mặc gì cho bữa tiệc hóa trang
12/ I wondered (what/ when/ who/ how) to help with my homework.
Tôi tự hỏi nên giúp ai làm bài tập về nhà.
13/ I can’t decide (whether/ who/ when/ why) to help Nam with the homework he has been given.
Tôi không thể quyết định xem có nên giúp Nam làm bài tập về nhà được giao hay không.
DẠNG 2: VIẾT CÂU:
Đề cho: S + ask/.. + từ để hỏi + S + can/ should/ have to / +Động từ + .....
Viết lại: S + ask/.. + từ để hỏi + to + động từ +......
Ví dụ: She asked how she can get to the nearest shopping mall.
→ She asked how to get to the nearest shopping mall.
Rewrite the following sentences.
1/ I have no idea when we should leave for the bus.
→ I have no idea when to leave for the bus
2/ We’re not sure where we should hang the painting.
→ We're not sure where to hang the painting
3/ I wonder how he could tell this news to his parents.
He wondered how to tell this news to his parent
II/ PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
1/ Định nghĩa:
Động từ + một giới từ/ 2 tiểu từ = cụm động từ
VD: look (v): nhìn – look for : tìm kiếm
STT
Cụm động từ
Nghĩa
1
Go out = leave your house to go to social event
= Hang out with somebody
Đi ra ngoài
Đi chơi cùng ai...
2
Pass sth down/ pass down sth= hand down =give or teach something to your children
Truyền lại
3
Cut down on sth= reduce the amount or number of something
Cắt giảm lượng...
4
Run out of sth = have no more of = used up
Cạn kiệt
5
Look around sth= to walk around a place to see what is there
Ngắm nghía xung quanh
6
Come back= go back (to) = to return to a place
Trở lại
7
Find out sth = to get information about something or somebody
Tìm thấy/ tìm ra
8
Hand down = to give something to somebody younger than you
= Pass down (through generations)
Truyền lại
9
Take care of = look after= care for = to be responsible for sb/sth
Chăm sóc ai/ cái gì
10
Get on (well) with sb= get along with sb = to have a good relationship with somebody
Có mối quan hệ tốt với ai/ hòa thuận
1. Match each phrasal verb with its meaning.
A
B
1. look around
2. come back
3. hand down
4. find out
5. take care of
6. pass down
7. cut down on
8. go out
a. to be responsible for somebody/something
b. to walk around a place to see what is there
c. to get information about somebody or something
d. to return to a place
e. to give something to somebody younger than you
f. leave your house to go to a social event
g. give or teach something to your children
h. reduce the amount or number of something.
1+ b…… 2 + d…… 3 + e…… 4 +c…… 5 + a…… 6 + g…… 7 + h…… 8 + f……
nhìn xung quanh - để đi bộ quanh một nơi để xem có gì ở đó
trở về - để trở về một nơi nào đó
trao lại - để tặng thứ gì đó cho người trẻ hơn bạn
tìm hiểu - để có được thông tin về ai đó hoặc cái gì đó
chăm sóc - để chịu trách nhiệm cho ai đó/cái gì đó
truyền lại, trao tặng hoặc dạy điều gì đó cho con cái của bạn
cắt giảm hoặc giảm số lượng hoặc số lượng của một cái gì đó.
ra ngoài, rời khỏi nhà để đến một sự kiện xã hội
2. Choose the correct answer.
1. They ran _________of bread when I went to the local bakery yesterday.
A. out B. down C. around D. Back
Hôm qua họ đã hết bánh mì khi tôi đến tiệm bánh địa phương.
2. How often do your grandparents come ________to their home town?
A. out B. down C. around D. Back
Ông bà của bạn có thường xuyên trở về quê hương không?
3. Before I visit a place, I usually find ________ about its history.
A. out B. down C. around D. Back
Trước khi đến thăm một địa điểm, tôi thường tìm hiểu về lịch sử của nó.
4. We are encouraging the people in our community to cut ________ on plastic bags.
A. out B. down C. around D. Back
Chúng tôi đang khuyến khích người dân trong cộng đồng cắt giảm túi nhựa.
3. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.
Cách làm:
+ Tìm cụm từ đồng nghĩa với cụm động từ cho sẵn rồi thay thế vào
+ Nhớ đổi hình thức thì theo câu đề (V1, V2/ED, ....)
Eg: Where did you get the information about Disneyland Resort? (find)
→ Where did you find out about Disneyland Resort?
1. In some villages, people reduce the number of steps to make the handicraft. (cut down on)
→ In some villages, people cut down on the number of steps to make the handicraft.
(Ở một số làng, người ta cắt giảm số bước để làm đồ thủ công.)
2. My grandparents gave the skills to my parents. (hand down)
→ My grandparents handed down the skills to my parents.
(Ông bà tôi đã truyền lại nghề cho bố mẹ tôi.)
3. In their community, the eldest child is usually responsible for his or her parents. (take care of)
→ In their community, the eldest child usually takes care of his or her parents.
(Trong cộng đồng của họ, con cả thường chăm sóc cha mẹ.)
4. Before we go to a new place, we always get information about it. (find out)
→ Before we go to a new place, we always find out about it.
(Trước khi đến một địa điểm mới, chúng ta luôn tìm hiểu về nó.)
5. They have a good relationship with all neighbours. (get on with)
→ They get on with all neighbours.
(Họ hòa thuận với tất cả hàng xóm.)
6/ In my village, the old artisans teach the younger ones the techniques to make beautiful baskets. (pass down)
→ In my village, the old artisans pass the techniques to make beautiful baskets down to the younger ones.
hoặc: In my village, the old artisans pass down the techniques to make beautiful baskets to the younger ones.
(Ở làng tôi, các nghệ nhân già truyền lại cho lớp trẻ kỹ thuật làm những chiếc giỏ đẹp.)
7/ His hair and face make me think of his father. (remind of)
S + remind sb of sb/sth: gợi nhớ về ai
→ His hair and face remind me of his father.
(Mái tóc và khuôn mặt của anh ấy làm tôi nhớ đến cha anh ấy.)
8/ When we aren’t at home, our neighbors are responsible for our cats. (take care of)
→ When we aren’t at home, our neighbours take care of our cats.
(Khi chúng tôi không ở nhà, người hàng xóm chăm sóc mèo của chúng tôi.)
② UNIT 2: CITY LIFE
I/ Double comparatives (So sánh kép)
Tính từ/ trạng từ ngắn
Tính từ/ trạng từ dài
+ 1 âm tiết
+ 2 âm tiết, đuôi : -y, -le, -er, -ow, -et
+ 2 âm tiết trở lên
+ So sánh hơn:
*low→ lower
*happy → happier
*modern → more modern
*famous → more famous
@ Các tính từ đặc biệt:
Tính từ/trạng từ
So sánh hơn
So sánh nhất
Good/ well (tốt)
Bad/ badly (tệ)
Many/ much(nhiều)
Little (ít)
Far (xa)
Old (già, cũ)
better
worse
more
less
farther (xa hơn) / further (nhiều hơn, sâu sắchơn)
older/ elder
the best
the worst
the most
the least
the farthest / the furthest
the eldest/ the oldest
Công thức: Càng.......càng (____, _____)
The + comparative + S +V , the + comparative + S+ V
(The + so sánh hơn + S V, the + so sánh hơn + SV)
Nếu có danh từ:
The more/less + danh từ + SV, The more /less+ danh từ + SV
EG: The hotter it is, the more miserable I feel.
The more you study, the more knowledge you gain
1/ Chuyển các từ sau đây về so sánh hơn:
Big → bigger
Modern→ more modern
Late→ later
Much→ more
Good→better
Tired→ more tired
Bad→worse
Famous→ more famous
Noisy→ noisier
Polluted→ more polluted
Hot→ hotter
Ugly→ uglier
2/ Choose the correct option to complete each sentence.
1. Lan isn't home yet. The later / more late it gets, the more worried I get about her.
Lan vẫn chưa về nhà. Càng về muộn, tôi càng lo lắng cho cô ấy
2. He wants a new house. The larger the house is, the comfortable / more comfortable he feels.
Anh ấy muốn một ngôi nhà mới. Nhà càng rộng, anh càng cảm thấy thoải mái.
3. She thinks the bigger the city is, higher / the higher the cost of living gets.
Cô ấy cho rằng thành phố càng lớn thì chi phí sinh hoạt càng cao.
4. The famouser / more famous the city is, the higher number of tourists it can attract.
Thành phố càng nổi tiếng thì lượng khách du lịch có thể thu hút càng cao.
5. The larger population the town has, more difficult / the more difficult it is to find a.
Dân số ở thị trấn càng đông thì việc tìm việc làm càng khó khăn hơn.
3/ Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it.
1/ I love spicy food (A) in this city. The hottest (B) the food is, the more (C) I like it. → The hottest” => The hotter
I love the spicy food in this city. The hotter the food is, the more I like it.
(Tôi thích đồ ăn cay ở thành phố này. Đồ ăn càng nóng tôi càng thích.)
2/ I got stuck (A) in a traffic jam yesterday. The more congested (B) the road was, the tired (C) I became. → Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”
Sửa: tired => more tired
I got stuck in a traffic jam yesterday. The more congested the road was, the more tired I became.
(Hôm qua tôi bị kẹt xe. Đường càng tắc, tôi càng mệt.)
3/ The modern (A) the library is, the more (B) attractive it is (C) to teenagers.
→ Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”, dạng so sánh hơn của tính từ “modern” là “more modern”
Sửa: modern => more modern
The more modern the library is, the more attractive it is to teenagers.
(Thư viện càng hiện đại thì càng hấp dẫn thanh thiếu niên.)
4/ The streets are getting dirtier (A). The more crowded (B) this city is, more polluted (C) it becomes. → Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”
Sửa: more polluted => the more polluted
The streets are getting dirtier. The more crowded this city is, the more polluted it becomes.
(Đường phố ngày càng bẩn hơn. Thành phố này càng đông đúc thì càng ô nhiễm.)
5/ The denser (A) the buildings are, the more ugly (B) the city becomes. It’ll soon look like a concrete jungle (C). → Dạng so sánh hơn của tính từ “ugly” là “uglier”
Sửa: more ugly => uglier
The denser the buildings are, the uglier the city becomes. It'll soon look like a concrete jungle.
(Các tòa nhà càng dày đặc thì thành phố càng trở nên xấu xí. Nó sẽ sớm trông giống như một khu rừng bê tông.)
4/ Write the correct forms of the adjectives in brackets.
1/ The (busy) busier the street is, the less I like it. I hate noisy places.
Đường càng đông tôi càng không thích. Tôi ghét những nơi ồn ào.
2/ The later it gets at night, the (cold) colder it becomes.
Càng về đêm, trời càng lạnh.
3/ The (light) lighter the street was, the (safe) safer I felt.
Đường phố càng sáng sủa, tôi càng cảm thấy an toàn hơn.
4/ The (crowded) more crowded the bus got, the (difficult) more difficult was for me to breathe.
Xe càng đông, tôi càng khó thở.
5/ The closer (close) it gets to pick-up-time, (difficult) the more difficult traffic around the school becomes.
Càng gần đến giờ đón, giao thông quanh trường càng khó khăn.
6/ I think that (expensive) the more expensive a restaurant is, (good) the better its service is.
Tôi nghĩ nhà hàng càng đắt tiền. dịch vụ của nó càng tốt.
7/ I fear that the more modern city life is, the (friendly) less friendly people are to one another.
Tôi sợ rằng cuộc sống thành phố càng hiện đại thì con người càng ít thân thiện với nhau.
8/ (far) The further the community sports centre is, (convenient) the less convenient it is for me to go there.
Trung tâm thể thao cộng đồng càng xa thì tôi càng khó đến đó.
VIẾT CÂU SO SÁNH KÉP
So sánh hơn
So sánh kép
Tính từ/tt ngắn+ er
More + tính từ/tt dài
●The + so sánh hơn + S + V, the so sánh hơn + S+V.
●The + ss hơn + danh từ + SV, the + ss hơn+ danh từ +SV.
Cách làm:
B1: Gạch dưới S+V, tính từ/ danh từ
B2: Chuyển về so sánh hơn của tính từ/ danh từ, SV viết lại
Khi có + danh từ theo sau: MUCH/ MANY / FEW/ LITTLE + DANH TỪ thì:
+ many + danh từ chuyển thành: → the more + danh từ + S+ V
+ few + danh từ chuyển thành: → the less + danh từ + S V
(ed, ing – tính từ dài)
Eg: He works much./// He feels tired. (chuyển về hình thức so sánh hơn của tính từ in đậm)
S V S V
→The more he works, the more tired he feels.
1. The apartment is small. The rent is low. (Use Double comparison)
→ The smaller the apartment is, the lower the rent is
2. If we leave early, we will arrive soon.
→ The earlier we leave the sooner we will arrive.
Chúng ta khởi hành càng sớm thì sẽ đến nơi càng sớm.
3. The library is modern, so it is attractive to teenagers.
→ The more modern the library is, the more attractive it is to teenagers
Thư viện càng hiện đại thì càng hấp dẫn thanh thiếu niên
4. The city is crowded. It becomes polluted.
→ The more crowded the city is, the more polluted it becomes
Thành phố càng đông đúc thì càng ô nhiễm
5. The city is busy. People are unhappy.
→ The busier the city is, the unhappier people are.
Thành phố càng bận rộn, người dân càng không hạnh phúc
6. The air get dirty, so it is difficult for people to breathe.
→ The dirtier the air gets, the more difficult it is for people to breathe
Không khí càng bẩn thì con người càng khó thở
7. Because the Internet is slow, the users get angry.
→ The slower the Internet is, the angrier the users get.
Internet càng chậm, người dùng càng tức giận
II/ PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ )
Phrasal verbs
Meaning
1/ get around (the city)
Đi xung quanh, đi dạo thăm nơi nào
2/ carry out (a plan/ a project/ a research/ an idea)
= conduct
Tiến hành (1 kế hoạch/ dự án/ nghiên cứu/ ý tưởng)
3/ come down with + bệnh (the flu/ a cold)
Bị ốm (vì bệnh gì) (bị ốm vì bị cảm)
4/ hang out with + (friends/ each other)
Đi chơi (cùng với ai)
5/ cut down on sth = reduce something ( noise pollution/ sweets/...)
Cắt giảm (ô nhiễm tiếng ồn/ đồ ngọt/...)
6/ throw away (food/ rubbish/..)
Vứt bỏ (thức ăn/ rác/...)
1/ Match a phrasal verb in column A with a suitable word / phrase in column B.
A
B
1. get around
a. noise pollution
2. carry out
b. friends
3. come down with
c. a project
4. hang out with
d. the city
5. cut down on
e. the flu
1. d
2. c
3. e
4. b
5. a
2/Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary.
1. I'm ________________ a cold. I have a runny nose and a sore throat
I'm coming down with a cold. I have a runny nose and a sore throat.
(Tôi bị cảm lạnh. Tôi bị sổ mũi và đau họng.)
2. We all need to __________________ using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.
We all need to cut down on using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.
(Tất cả chúng ta cần giảm việc sử dụng ô tô và đi xe đạp nhiều hơn để giảm ô nhiễm không khí.)
3. When I was in town, I chose to _________________ by bus.
When I was in town, I chose to get around by bus.
(Khi ở thị trấn, tôi chọn di chuyển bằng xe buýt.)
4. Where do teenagers in your neighbourhood often ________________ each other?
Where do teenagers in your neighbourhood often hang out with each other?
(Thanh thiếu niên trong khu phố của bạn thường đi chơi với nhau ở đâu?)
5. The authority is _____________ a plan to solve traffic congestion in the downtown area.
The authority is carrying out a plan to solve traffic congestion in the downtown area.
(Đang triển khai phương án giải quyết ùn tắc giao thông khu vực trung tâm thành phố.)
3/ Find a grammar mistake in each sentence and correct it.
1. My brother likes to get up the city by bike, but I prefer using public transport.
→ get around: đi xung quanh
Sửa: up => around
My brother likes to get around the city by bike, but I prefer using public transport.
(Anh trai tôi thích đi xe đạp quanh thành phố nhưng tôi thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn.)
2. She came up with a cold after walking in the heavy rain. →__________________
→ come down with + tên bệnh: mắc bệnh gì
Sửa: up => down
She came down with a cold after walking in the heavy rain.
(Cô ấy bị cảm lạnh sau khi đi bộ dưới trời mưa lớn.)
3. The dirtier the air gets, more difficult it is for people to breathe. →__________________
Sửa: more difficult => the more difficult
The dirtier the air gets, the more difficult it is for people to breathe.
(Không khí càng bẩn thì con người càng khó thở.)
4. Nearer the school is, the more convenient it is for the students. →__________________
Sửa: nearer => the nearer
The nearer the school is, the more convenient it is for the students.
(Trường càng gần thì càng thuận tiện cho học sinh.)
5. The more slow the Internet is, the angrier the users get. →__________________
Sửa: more slow => slower
The slower the Internet is, the angrier the users get.
(Internet càng chậm thì người dùng càng tức giận.)
4/Complete the sentences with the particles in the box.
1. People are throwing ____________ tons of food each year. This is such a waste!
throw away: vứt bỏ
People are throwing away tons of food each year. This is such a waste!
(Mọi người đang vứt đi hàng tấn thực phẩm mỗi năm. Đây quả là một sự lãng phí!)
2. The shopping mall is a popular place for teens to hang ____________ one another these days.
hang out with sb: đi ra ngoài chơi với ai
Shopping malls are a popular place for teens to hang out with one another these days.
(Ngày nay, các trung tâm mua sắm là nơi phổ biến để thanh thiếu niên đi chơi với nhau.)
3. The city council wants to cut ___________ construction noise by 20% in the next five years.
cut down on: giảm bớt
The city council wants to cut down on construction noise by 20% in the next five years.
(Hội đồng thành phố muốn giảm 20% tiếng ồn khi xây dựng trong 5 năm tới.)
4. The researchers carried _________ a study about people's attitudes towards their cities.
carry out: tiến hành, thực hiện
The researchers carried out a study about people's attitudes towards their cities.
(Các nhà nghiên cứu đã tiến hành một nghiên cứu về thái độ của người dân đối với thành phố của họ.)
5. Many people come ____________ the flu in winter.
come down with: mắc bệnh
Many people come down with the flu in winter.
(Nhiều người bị cúm vào mùa đông.)
③ UNIT 3: HEALTHY LIVING FOR TEENS
CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1)
IF-Clause
Main clause
Usage
S + is/am/are (not)
S + V1/ V(s/es)
S + don’t/doesn’t V1
S + will + V1 (sẽ)
S + can + V1(có thể)
Ability: khả năng
Permission: cho phép
S + should + V1 (nên)
Advice: khuyên
S + may/might + V1 (có lẽ)
Possibility: khả năng
S + must + V1 (phải)
necessity: cần thiết
① If you do physical exercise regurlarly, your health will improve.
② If you finish your paper, you can hand in it and leave for home.
③ If you want to have good mental health, you should balance your study and life.
④ He may/might get a good job if he is good at IT.
- Nếu chọn mệnh đề chính (will/can/...) thì dịch nghĩa của câu chọn
1/ Write the correct form of each verb in brackets.
1. If Mai (not want) ________________ to gain weight, she shouldn’t eat much fast food.
If Mai doesn’t want to gain weight, she shouldn't eat much fast food.
(Nếu Mai không muốn tăng cân thì không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh.)
2. If you stay up too late tonight, you might (feel) _____________ tired tomorrow morning.
If you stay up too late tonight, you might feel tired tomorrow morning.
(Nếu tối nay bạn thức quá khuya, sáng mai bạn có thể cảm thấy mệt mỏi.)
3. You should (sleep) _____________ eight hours a night if you want to be awake and fully alert.
You should sleep eight hours a night if you want to be awake and fully alert.
(Bạn nên ngủ tám tiếng mỗi đêm nếu muốn tỉnh và hoàn toàn tỉnh táo.)
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “should” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “sleep”.
4. If Tom (complete) _______ his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.
If Tom completes his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.
(Nếu Tom hoàn thành nhiệm vụ vào thứ sáu thì anh ấy có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.)
5. You must (be) _____________ careful if you don’t want to get burnt.
You must be careful if you don't want to get burnt.
(Bạn phải cẩn thận nếu không muốn bị bỏng.)
6. If he (continue) _______________ making noise, he must leave immediately.
If he continues making noise, he must leave immediately.
(Nếu anh ta tiếp tục gây ồn ào, anh ta phải rời đi ngay lập tức.)
7. We can make the air in the city cleaner if we (not use) ________________ our cars as much.
We can make the air in the city cleaner if we don’t use our cars as much.
(Chúng ta có thể làm cho không khí trong thành phố sạch hơn nếu chúng ta không sử dụng ô tô nhiều.)
8. If you (not be)________________in a hurry, you may have a cup of tea now.
If you aren’t in a hurry, you may have a cup of tea now.
(Nếu bạn không vội, bạn có thể uống một tách trà ngay bây giờ.)
9. If you (have)____________a few hours to spare, you may visit the museum.
If you have a few hours to spare, you may visit the museum.
(Nếu bạn có một vài giờ rảnh rỗi, bạn có thể ghé thăm bảo tàng.)
10. If you want to get there on time, you should (take)__________a taxi.
If you want to get there on time, you should take a taxi.
(Nếu bạn muốn đến đó đúng giờ, bạn nên đi taxi.)
2. Circle the correct modal verbs to complete the following sentences.
1. She can / should go home early if she finishes her work.
(Cô ấy có thể về nhà sớm nếu làm xong việc.)
- can: có thể (khả năng, sự cho phép)
- should: nên
2. If you train hard, you might / shouldn’t win the first prize.
(Nếu bạn luyện tập chăm chỉ, bạn có thể giành được giải nhất.)
- might: có thể (khả năng xảy ra)
- shouldn’t: không nên
3. If they don’t want to be punished, they must / may follow the rules.
Nếu họ không muốn bị trừng phạt thì phải tuân theo nội quy.)
- must: phải
- may: có thể
4. If students have an upcoming exam, they shouldn’t / can’t wait to study until the day before it.
(Nếu học sinh sắp có kỳ thi, đừng đợi đến ngày hôm trước mới học.)
- shouldn't: không nên
- can't: không thể
5. If you’re having a bad day, you should / may do your best to get through it.
(Nếu bạn đang có một ngày tồi tệ, bạn nên cố gắng hết sức để vượt qua nó.)
- should: nên
- may: có thể