ÔN TẬP CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC
(SIMPLE, COMPOUND, COMPLEX)
- LÝ THUYẾT
- CÂU ĐƠN
Định nghĩa | Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, gồm có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Hoặc câu có thể có chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn. |
Ví dụ | I went to the supermarker yesterday. (Tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua.) Mary and Tom are playing tenis.(Mary và Tom đang chơi tenis.) My broather ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi đã ăn sandwich và uống bia.) |
- CÂU GHÉP
1.Định nghĩa và cấu trúc câu ghép
Định nghĩa | -Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa. -Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay còn gọi là lien từ đẳng lập như: and,or,but,so… |
Cấu trúc | Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2. Ví dụ: You should eat less fast or you can put on weight. (Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tang cân đấy.) I wasn’t very hungry, but I ate a lot. (Tớ không đói lắm, nhưng tớ đã ăn rất nhiều.) My mother does exercise every day, so she looks very young and fit. (Mẹ tớ tập thể dục hang ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khoẻ.) |
Lưu ý | Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước lien từ so, con với các lien từ and/or/but thì có thể có dấu phẩy hoặc không. |
2. Các liên từ kết hợp thường gặp
Liên từ | Ví dụ |
And(và): dùng để bổ sung thêm thông tin | (The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too.( Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.) |
Or(hoặc): dung khi có sự lựa chọn | You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea. (Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.) |
But (nhưng): dung dể nói 2 mệnh đề mag ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau. | She doesn’t eat much, but she’s still fat. (Cô ấy không ăn nhiều, những cô ấy vẫn béo.) |
So (nên/vì vậy mà/vậy nên): dung để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. | My mother eats healthily, so she is very strong. (Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất khoẻ.) |
- CÂU PHỨC
1.Định nghĩa
Định nghĩa | -Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau.Hai mệnh đề thường được nối với njau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjuntions). |
Ví dụ
| He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.) Even thoughhe is busy,he always takes time to play with his daughter. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Mặc dù anh ấy bận rộn,nhưng anh ấy vẫn dành thời gian để chơi với con gái.) You should think about money saving from now if you want to study abroad. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.) If you want to study abroad, you should think about money saving from now. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Nếu bạn muốn đi du học,bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.) |
Lưu ý | -Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). -Nếu mệnh đề phụ thuộc(dependent clause) nằm phía trược mệnh đề độc lập (independent clause) thì giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy còn lại thì không. |
2. Một số liên từ phụ thuộc thường gặp
After (sau khi) | Although (mặc dù) | As (bởi vì/khi) | As if (như thế là) | As long as (miễn là)
| In oder to (cốt để mà) |
Before (trước khi) | Even if (mặc dù) | Because (bởi vì) | As though (như thế là) | As much as | So that (cốt để mà) |
Once (một khi) | Even though (mặc dù) | Whereas (trong khi đó) | If (nếu) | As soon as (ngay khi) | Unless (trừ phi) |
Since (kể từ khi/bởi vì) | Though (mặc dù) | While (trong khi đó) | In case (phòng khi) | When (khi) | Until (cho đến khi) |