SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
(COMPARISON OF ADJECTIVES & ADVERBS)…………………...…..
I. So sánh bằng……………………………………………………………
II. So sánh hơn……………………………………………………………...
III. So sánh nhất…………………………………………….……………….
IV. Cách thêm đuôi -er và –est……………………………………………...
V. Hình thức so sánh đặc biệt………………………….…………………..
Exercises………………………………………………………………………...
SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
( COMPARISON OF ADJECTIVES & ADVERBS)
Có 3 cấp độ so sánh tính từ và trạng từ : so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất
- So sánh bằng ( Positive form)
Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective ) hoặc trạng từ từ ( adverb)
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun/ clause |
Ex : My hands were as cold as ice . (Tay tôi lạnh như đa . )
Jane sings as well as her sister . ( Jane hát hay như chị cô ấy . )
Is the film as interesting as you expected ?
( Phim có hay như bạn mong đợi không ? )
Trong câu phủ định sọ có thể được dùng thay cho as
Not as/so +adj/adv +as |
Ex : This flat isn't as / so big as our old one .
( Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi . )
I can't run as / so fast as him . ( or : .....as he can )
( Tôi chạy không nhanh bằng anh ấy )
Tom isn't as /so intelligent as he looks .
( Tom không thông minh như vẻ bề ngoài)
- So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as .
S + V + the some + ( noun ) + as + noun / pronoun |
Ex : My house is as high as his =My house is the same height as his .
Or The height of my house is the same as his .
(Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy)
Tom is as old as Mary .=Tom is the same age as Mary’
Tom's age is the same as Mary's . ( Tom cùng tuổi với Mary . )
Anne's salary is as much as mine . = Anne gets the same salary as me .
Or Anne's salary is the same as mine .
( Lương của Anne bang lương của tôi)
- Lưu ý:
- Chúng ta đang the same as chứ không có ng the same like “
Ex :What would you like to drink ? - I'll have the same as you .
( Anh muốn uống gi ? - Tôi uống giống như anh . ) [ nOT the same like ]
- Less ... than = not asé so ... as
Ex: This dress is less expensive than that one ( Cái áo đầm này không đắt như cái áo kia . )
[ = This dress isn't as / so expensive as ... ]
The city center was less crợ dao than usual .
(Trung tâm thành phố ít đồng thời thường ngày )
[ = The city center wasn't as crowded as usual . )
Nhưng trong lời nói thân mật not as / so as thường được dùng hơn less... than.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần , ta dùng cấu trúc tice as ... as , three times as ...,
etc
- Ex :Petrol is twice as axpensive as it was a few years ago .
( Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm . )
Their house is about three times as big as ours .
( Nhà họ lớn khoảng gấp ba nhà chúng tôi . )
II . So sánh hơn ( Comparative form )
Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách :
- Thêm -er vào sau tỉnh từ hoặc trạng từ có một âm tiết ( short adjective adverb ) và một số tỉnh từ có hai đm tiết tận cùng bằng - er , ow , -y , -le .
Ex : big ( to , lớn ) -> bigger ( to hơn , lớn hơn )
fast ( nhanh ) -> faster ( nhanh hơn )
quiet ( yên lặng) -> quieter ( yên lặng hơn )
happy ( hạnh phúc ) -> happier ( hạnh phúc hơn )
clever ( thông minh) -> cleverer ( thông minh hơn )
narrow ( hẹp ) -> narrower ( hẹp hơn )
simple ( đơn giản ) -> simpler ( đơn giản hơn )
- Thêm more vào trước tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết ( trừ các tính từ tận cùng bằng - er , -ow ,- y , -le ) hoặc có từ ba âm tiết trở lên ( long adjec tive / adverb ) .
Ex : useful ( hữu ích ) -> more useful (hữu ích hơn )
boring ( tẻ nhạt ) -> more boring ( tẻ nhạt hơn )