Ngày |
|
|
|
Tiết |
|
|
|
Lớp |
|
|
|
CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1
LUYỆN TẬP: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
a. Kiến thức:
- Củng cố học sinh quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Hiểu rằng quy tắc nhân đơn thức với đa thức thực chất là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức một cách thành thạo và vận dụng giải một số dạng bài tập cơ bản, điển hình.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất:
Rèn tính cẩn thận, thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
b. Các năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm việc nhóm.
c. Các năng lực chuyên biệt:
Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án Powerpoint. Hệ thống các bài tập phù hợp với từng đối tượng HS
HS: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập cho về nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
GV: Yêu cầu HS làm hai bài tập sau:
Bài 1: a) Nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
b) Áp dụng : Làm tính nhân:
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
HS: Hai HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài ra vở nháp
* Đặt vấn đề:
Tiết học này chúng ta sẽ rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức và vận dụng vào giải một số dạng bài tập cơ bản.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò | Ghi bảng |
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức HS: Một HS trả lời miệng GV: Yêu cầu HS viết dạng tổng quát HS: Một HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở | *Kiến thức cần nhớ Nhân đơn thức với đa thức: +) Quy tắc (SGK) +) Tổng quát: A(B + C – D) = AB + AC – AD |
C. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG 1: Giải dạng bài tập vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức. | |
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài tập1c, d (Tr 3 – Sách ôn tập toán 8). Làm tính nhân. HS: Hai HS lên bảng viết, học sinh yếu làm phần c) còn phần d) học sinh khá giỏi GV: Lưu ý học sinh (nếu em nào phát hiện cách giải nhanh cứ mạnh dạn phát biểu. ) Dạng bài tập này củng cố kiến thức gì? HS: Củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức. | Dạng 1: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức. Bài tập 1 c, d (Tr 3 – Sách ôn tập đại số 8). |
HOẠT ĐỘNG 2: Giải các dạng bài tập rút gọn các biểu thức. | |
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài tập 2 (Tr 4 – Ôn tập đại số lớp 8). HS hoạt động cá nhân, một em làm phần đó. GV: Yêu cầu HS còn lại cũng thực hiện. HS: Thực hiện, sau đó nhận xét. GV: Chốt lại, bài tập này để rút gọn biểu thức ta dùng kiến thức gì? | Dạng 2: Rút gọn các biểu thức Bài tập 2 (Tr 4 – Ôn tập đại số lớp 8) |