Ngày soạn: 18/10/2021 Tuần: 6 Tiết Theo PPCT: 21-24. Số tiết thực hiện: 4 tiết
| CHỦ ĐỀ 3. CHẤT BÀI 5: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết
|
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nêu được sự đa dạng của chất: Chất ở xung quanh ta, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí.
- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể của chất.
2.Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng của chất và đặc điểm cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về chất có ở đâu và các đặc điểm cơ bản của chất ở thể rắn, lỏng, khí.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng thống kê về một số chất và thể của chất thường gặp trong đời sống.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra chất ở xung quanh ta và lấy được ví dụ minh họa.
- So sánh, rút ra được đặc điểm về hình dạng và kích thước (thể tích) của chất ở thể rắn, lỏng, khí.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về đặc điểm của chất ở thể rắn, lỏng, khí.
- Trung thực, cẩn thận trong thu thập thông tin, xử lí kết quả và rút ra nhận xét.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Một khối trụ kim loại, 1 cốc dầu ăn, một túi nilong, dây buộc, 1 cái cân.
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về các chất, các thể trên power point.
III. Tiến trình dạy học
- Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu sự đa dạng của chất
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là: phân biệt được vật thể, chất với thể; tìm hiểu sự đa dạng của chất.
b. Nội dung:
Học sinh làm việc với phiếu cá nhân và hình 5.1 để kiểm tra bài cũ và nhận thức hiện có về vật thể, chất, thể.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh:
- Với H5.1: HS đưa được 4 vật thể trong hình về các nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống và vật không sống.
- Với câu hỏi 1 trong phiếu học tập, HS hoàn thành được cột chất và thể của chất tạo nên cái bút chì và nước biển (HS có thể trả lời đúng hoặc không).
- Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu học tập phần 1 trong 3 phút; sau đó trao đổi nhóm đôi trong 2 phút.
- GV từ mời 2 hoặc 3 ý kiến của HS. Từ đó đưa ra phân biệt giữa vật thể với chất và thể.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chất ở xung quanh ta
a. Mục tiêu:
- Nêu được vật thể do chất tạo nên, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- Nêu được một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên và một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau.
b. Nội dung:
- Từ phiếu học tập phần 2, HS trả lời cá nhân:
Chọn từ thích hợp trong các từ cho dưới đây để hoàn thành câu còn thiếu phía dưới:
vật thể; chất; thể; một; nhiều
a. …. tạo nên ….
Ở đâu có vật thể, ở đó có ….
b. Một vật thể có thể do …. hoặc …. chất tạo nên.
Một chất có thể có trong .… vật thể.
- Sản phẩm:
Câu trả lời của HS có thể là:
a. Chất tạo nên vật thể.
Ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
b. Một vật thể có thể do một hoặc nhiều chất tạo nên.
Một chất có thể có trong nhiều vật thể.
- Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút để hoàn thiện phần nhận xét thông qua bài điền từ. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về kết quả hoạt động cá nhân trong 1 phút.
- Thực hiện: HS suy nghĩ, suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét và chốt nội dung chất ở xung quanh ta.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ba thể của chất và đặc điểm của chúng
a. Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm nhận diện cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí.
- Nội dung:
- HS nghe hướng dẫn từ GV, quan sát hình ảnh chiếu minh họa cho vật thể ở thể rắn, lỏng, khí để điền vào 3 cột đầu trong bảng các đặc điểm của vật chất ở thể rắn, lỏng, khí trong phần I.3 của phiếu học tập:
Chọn từ hoặc cụm từ: “xác định”; “không xác định” để hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm Chất | Khối lượng | Hình dạng | Kích thước( thể tích) | Các hạt vật chất |
Chất rắn | ||||
Chất lỏng |