Tuần 19,Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3.Phẩm chất:Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch bài học.Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài
2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài.Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thực hiện trò chơi “Đố vui”
- Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề về thời tiết
- Thời gian: 2 phút
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết thời gian thì dừng lại
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
=> Vào bài: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút) - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và cho biết: Tục ngữ là gì ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV bổ sung, nhấn mạnh: Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của nhân dân - HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (Hoạt động cặp đôi 5 phút) - HD :giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. - HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ Bước 2: Chia bố cục - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức và ghi bảng HĐ 3: Đọc, hiểu văn bản -N1,2. Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên ?Các câu tục ngữ về thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Trong thực tế những câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào -N3,4: Tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất ?Các câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. -Học sinh: Làm việc cá nhân🡪thảo luận nhóm->thống nhất ý kiến -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần - Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày bằng phiếu học tập -Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng -HS đọc ghi nhớ. | I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx, con người, xã hội II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu từ khó. 2. Bố cục: + Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên. + Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
3.Phân tích 3.1.Những câu tục ngữ về thiên nhiên a. Câu 1: - Nghệ thuật: đối, hiệp vần lưng, nói quá - Nội dung: nhấn mạnh (Đêm tháng năm rất ngắn và ngày tháng mười cũng rất ngắn.) Ý nói: Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn. b. Câu 2: -Nghệ thuật: đối xứng, gieo vần lưng - Nội dung: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao hoặc ít sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. c. Câu 3: - Nghệ thuật ẩn dụ Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có gió bão lớn 2.Tục ngữ về lao động sản xuất: a. Câu 5: -Nghệ thuật: so sánh - Nội dung; khẳng định đất quý giá như vàng. b. Câu 8: - cấu trúc đối xứng, vần lưng - Trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
* Ghi nhớ (sgk) |