Ngày soạn: 29/08/2021
Ngày giảng:
9a1 | 9a2 | 9a3 | 9a4 | 9a5 | 9a6 |
/09/2021 | /09/2021 | /09/2021 | /09/2021 | /09/2021 | /09/2021 |
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- HS trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục...)
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.
* Kiến thức trọng tâm: mục 2
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’) : sách vở, vở bài tập hoặc tập bản đồ, atlát, đồ dùng, máy tính.
* Đặt vấn đề: Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu một số đăc điểm tự nhiên Việt Nam, lên lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu địa lý VN về mặt kinh tế – xã hội.. Trước hết chúng ta tìm hiểu về dân cư – dân tộc.
3. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò | Nội dung | ||||
* HĐ1: Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam HS hoạt động cá nhân/cặp - Đọc thông tin sgk + bảng số liệu sgk cho biết: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, dân tộc nào chiếm tỉ lệ nhỏ nhất? ? Em có nhận xét gì về đặc điểm của cộng đồng các dân tộc Việt Nam? (Về kinh nghiệm sản xuất, khả năng tham gia ngành kinh tế nào, trang phục, nhà ở, tập quán...) + Dân tộc Kinh: có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, có lực lượng lao động đông đảo trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và có KHKT cao. + Các dân tộc khác: Chủ yếu là trồng rừng, cây CN, cây ăn quả, chăn nuôi và nghề tiểu thủ CN… ? Em hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? (dân tộc Tày, Thái dệt thổ cẩm, thêu thùa, dân tộc Chăm làm gốm, trồng bông dệt vải, dân tộc Khơ-me làm đường thốt nốt, khảm bạc...) ? Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước? ? Việt Nam là nước đa dân tộc, vậy vấn đề đoàn kết các dân tộc ở nước ta ntn? Cho ví dụ? * HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc HS hoạt động cá nhân/nhóm. - Dựa vào sự hiểu biết của mình và thông tin SGK cho biết: N1: Dân tộc Kinh phân bố ở đâu? N2: Các dân tộc ít người sinh sống ở đâu? N3: Sự phân bố các dt ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc, miền Trung và miền Nam? => Học sinh điền bảng sau:
- HS: Báo cáo -> nhận xét - GV: Chuẩn kiến thức, bổ sung + Các chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc vùng cao: chương trình 135 của chính phủ,… + Nâng cao ý thức đề phòng của nhân dân các dân tộc đối với âm mưu thâm độc của bọn phản động lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin của đồng bào lôi kéo đồng bào chống phá cách mạng nước ta… ? So với trước cách mạng, ngày nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không? Tại sao? Cho ví dụ? | I. Các dân tộc ở Việt Nam(17’) - Việt Nam có 54 dân tộc anh em. Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước. - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng thể hiện qua trang phục, ngôn ngữ, phong tục, tập quán sản xuất, … - Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng. - Các dân tộc ít người chiếm 13,8%. Chủ yếu là trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi và nghề tiểu thủ công nghiệp… - Ngoài ra còn có cộng đồng người Việt định cư ở nước ngoài.
II. Phân bố các dân tộc (18’) 1. Dân tộc Việt (Kinh) - Phân bố rộng khắp cả nước - Tập trung đông ở đồng bằng, trung du và ven biển. 2. Các dân tộc ít người - Phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. + Trung du và miền núi phía Bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông… + Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có dân tộc Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho… + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me, Hoa
- Do chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi. |