MẠO TỪ- ARTICLE
A.TÓM TẮT KIẾN THỨC
Dưới đây là bảng tóm tắt phân biệt A/ An và The:
A/ AN | THE |
Vị trí: trước N số ít – Nghĩa: một… – Dùng trước N chưa xác định – Chỉ dùng với N đếm được số ít – A/ an + địa danh nhỏ
| – Vị trí: trước N số ít hoặc số nhiều – Nghĩa: cái đó… – Dùng trước N đã xác định – Dùng với cả N đếm được và không đếm được – The + địa danh lớn, nổi tiếng |
I/ MẠO TỪ
- Mạo từlà từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
- Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
- Mạo từ trong tiếng anh chỉ có 2 loại, được hiểu như sau:
- Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
VD: A (pet/ bike/ fan/ tree/ …)
An (apple/ orange/ elephant/ igloo/…)
- Mạo từ xác định (Denfinite article): the
VD: The (house/ capital/ sky/ eggs/ table/…)
II/ MẠO TỪ BẤT ĐỊNH “A/AN”
- Nghĩa: một…
- Ta dùng mạo từ bất định “a/ an” với danh từ đếm được số ít.
- AN + NGUYÊN ÂM (a, e, i, o,u)
VD: An apple, an iguana, an eel, an egg, etc.
*CHÚ Ý 1: Nguyên âm được xét theo cách phát âm của từ đó, chứ không chỉ mặt chữ, tức là, ta vẫn dùng AN với các từ viết tắt bắt đầu là F, H, M, L, N, R, S |
VD: an HTC, an MP, an MC, an LG, etc.
*CHÚ Ý 2: AN + các từ bắt đầu bằng âm “h” câm: honor, honest, heir, herbal… |
VD: He is an honest person
2.A + phụ âm (còn lại)
VD: A bus, a phone, a shirt, a snake, a match, etc.
*CHÚ Ý 3: An + từ bắt đầu bằng “U” nhưng phát âm là /ʌ/ VD: an umbrella /ʌmˈbrel.ə/ A + từ bắt đầu bằng “U” nhưng phát âm là /ju/ VD: a uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/, a unique style /ju:´ni:k/ |
- Người nói đề cập đến một đối tượng số ít, được nhắc tới lần đầu tiên (đối tượng chưa xác định).
VD: I live in a house near a shop.
He has two children: a son and a daughter.
She bought an apple and an orange.
- CÁCH DÙNG:
a, A/ AN + N chỉ nghề nghiệp:
VD: I’m a student.
My brother is an architect.
b, Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng:
VD: a pair of/ a little/ a few/ a thousand…
c, Dùng trong câu cảm thán:
CẤU TRÚC: What a/ an + Adj + N! = How + Adj + the N + be! (Thật là …làm sao!) |
VD: What a beautiful flower! = How beautiful the flower is!
What a great party! = How great the party was!
d, Dùng trong câu hỏi nhãn hiệu
CẤU TRÚC: – What MAKE + be + S? (Cái này của hang nào thế?) – It’s A/AN + nhãn hiệu. (À cái này của hãng…) |
VD: – What make is this television?
– It’s an LG.
– It’s a SONY.
e, Dùng trong cấu trúc liệt kê
CẤU TRÚC: There is/ was + a/ an + N CHÚ Ý: Luôn dùng “There is…” cho dù có liệt kê bao nhiêu thứ. |
VD: There is a table, a picture, a computer and a lamp in my bedroom.
III/ MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “THE”
- Nghĩa: cái đó…
- Chúng ta dùng mạo từ xác định “the” với danh từ chỉ đối tượng đếm được hoặc không đếm được, số ít hoặc số nhiều.
VD:
The + danh từ đếm được số ít: the building, the train, the goat, the teacher, etc.
The + danh từ đếm được số nhiều: the houses, the cats, the cars, the doctors, etc.
The + danh từ không đếm được: the rice, the information, the work, etc.
- Dùng khi cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó (đối tượng đã xác định).
- CÁCH DÙNG
a, THE + sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai
VD: I live in a house. The house is very nice.
She has two children: a son and a daughter. The son is chubby. The daughter is very small.
b, THE chỉ các yếu tố duy nhất:
VD: the sun, the moon, the earth, the sea…
c, THE + các cấu trúc so sánh
CẤU TRÚC: • So sánh nhất: THE + ADJ-est/ MOST ADJ VD: The + adj-est: the longest, the biggest, the slowest, etc. The + most adj: the most brilliant, the most well-known, etc. • So sánh trong số 2: Of the two/ pair/…, THE + ADJ-er/ MORE ADJ VD: Với tính từ ngắn: Of the twins, the elder is the taller. Với tính từ dài: Of the twins, the younger is more handsome. • So sánh kép đồng tiến: THE + ADJ-er/ MORE ADJ…, THE + ADJ-er/ MORE ADJ… VD: Với tính từ ngắn: The older I get, the happier I become. Với tình từ dài: The more I know about him, the more admiring I get. |
e, THE đi với Adj để tạo thành N: