1
I, We, You, They + Verb (bare-infinitive)
He, She, It + Verb + s/es
TENSES
(CÁC THÌ)
1. Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense)
a. Cấu trúc (Form)
-
Động từ chia ở hiện tại (V
1
). Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ.
b. Cách dùng (Usage)
-
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
They live in England.
I am a student.
-
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
What do you do every night?
-
Thì hiện tại đơn còn được dùng để diên tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu
hoặc chương trình; kế hoạch đã định theo thời gian biểu.
Ex: The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning.
I’ve got the tour details here. We spend three days in Rome.
Lưu ý:
Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh.
c. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
+ often, usually, frequently
: thường
+ always, constantly
: luôn luôn
+ sometimes, occasionally
: thỉnh thoảng
+ seldom, rarely
: ít khi, hiếm khi
+ every day / week/ month...
: mỗi ngày/ tuần! tháng...
d. Thể phủ định (Negative form)
-
Đối với động từ đặc biệt (be, can, may...), ta thêm not ngay sau động từ đó.
Ex: He is a good student.
He is not/ isn’t a good pupil.
My brother can swim.
My brother can not/ can’t swim.
-
Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do (với các chủ ngữ I, you, we, they) hoặc does (với các
chủ ngữ he, she, it) và thêm not sau do/ does.
Ex: She likes coffee.
She does not/ doesn’t like coffee.
They want new clothes.
They do not/ don’t want new shoes.
e. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần