MAJOR 4: VERB TENSES (P1)
I. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
1. Cách dùng
a. Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school by bus every day.
She always has milk for breakfast.
b. Dùng để diễn tả thời gian.
Ví dụ: My sister often sleeps late at night and gets up late in the next morning.
c. Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The Earth moves around the Sun.
d. Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. (ví dụ: lịch trình tàu xe, thời khóa biểu…)
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
The train leaves at 8 a.m tomorrow.
e. Dùng để diễn tả nghề nghiệp.
Ví dụ: My mother is a doctor in a big hospital.
My brothers work as mechanics.
f. Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ.
Ví dụ: I come from Thai Nguyen city.
g. Dùng để diễn tả sở thích.
Ví dụ: I love walking in the rain because it gives me pleasure.
2. Công thức
a. Câu khẳng định
(+) S + be/V
I + am, She/He/It/N số ít + is, You/We/They/N số nhiều + are
I/You/We/They/N số nhiều + V nguyên thể, She/He/It/N số ít + Vs/es
Ví dụ: My father watches news at 7 p.m every day.
We love watching football matches on TV. They are good at English and Maths.
* Lưu ý:
- Với những động từ tận cùng là –y:
+ Nếu trước –y là một nguyên âm thì ta chỉ thêm –s vào sau động từ ấy mà thôi.
Ví dụ: She plays the guitar whenever she has free time.
+ Nếu trước –y là một phụ âm thì ta phải đổi –y thành –ie rồi mới thêm –s.
Ví dụ: My mother always cries when seeing a moving film.
- Với động từ “have”:
+ Nếu chủ ngữ là I/You/We/They/N số nhiều thì động từ “have” giữ nguyên.
+ Nếu chủ ngữ là She/He/It/N số ít thì “have” chia thành “has”.
Ví dụ: I have five lessons in the morning from Monday to Friday but my younger sister has three lessons.
- Các động từ tận cùng bằng “o – z – x – ch – x – sh – ss” thì khi chia động từ theo chủ ngữ số ít ta phải thêm “es”.
Ví dụ: She goes to school every day.
My brother brushes his teeth twice a day.
b. Câu phủ định và nghi vấn
- Với động từ thường thì ta mượn trợ động từ “do” cho chủ ngữ số nhiều và “does” cho chủ ngữ số ít.
Cấu trúc:
(-) Câu phủ định: S + do/does + not + V nguyên thể
Don’t = do not doesn’t = does not
(?) Câu nghi vấn: Do/Does + S + V nguyên thể?
Ví dụ: (+) They clean the bedroom twice a day.
(-) They don’t clean the bedroom twice a day.
(?) Do they clean the bedroom twice a day?
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
- Always, usually, often, frequently, regularly, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
- Every day/week/month/year…
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần