Ngày soạn: 10/09/2021 – TUẦN 1
TÊN BÀI DẠY: BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
Môn Ngữ văn Lớp 6 Thời gian thực hiện: 16 tiết
- Hạnh phúc đi đâu đấy? - Đến chỗ có tình bạn! (Ngạn ngữ phương Tây) |
MỤC TIÊU
1. Năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết văn bản bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
2. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
A. ĐỌC
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
2. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP giảng bình - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm | - PP đóng vai - Kỹ thuật tia chớp |
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: HS báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG |
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học; Kết nối tri thức cuộc sống vào bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới. |
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc phần giới thiệu bài học/SGK/10 - HS lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng | I. Giới thiệu bài học: Chủ đề: tình bạn
|