Unit 12 | AN OVERCROWDED WORLD |
A THEORY: LANGUAGE KNOWLEDGE
❶ PRONUNCIATION
Tổng hợp một số quy tắc nhấn trọng âm tiếng Anh
1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: present (/ˈprezənt/), export (/ˈekspɔːt/), China (/ˈtʃaɪnə/), table (/ˈteɪbl/)
Tính từ: noisy (/ˈnɔɪzi/), slender (ˈslendər), clever (ˈklevər), happy (/ˈhæpi/)
• Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: enter (ˈentər), travel (ˈtrævəl), open (/ˈəʊpən/).
• Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: follow (/ˈfɒləʊ/), borrow (/ˈbɒrəʊ/).
• Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: paradise (/ˈpærədaɪs), exercise (ˈeksəsaɪz).
2. Trọng âm vào âm tiết thứ hai
• Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: export (/ɪkˈspɔːt/), decide (/dɪˈsaɪd/), begin (/bɪˈgɪn/).
• Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: provide (/prəɪvaɪd/), agree (əˈgri:/).
• Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: determine (/dɪˈtɜːmɪn/), remember (/rɪˈmembər/), encounter (/ɪnˈkaʊntər/).
3. Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
• Những từ có tận cùng bằng -ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên.
Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng -ic: graphic (/ˈɡræfɪk/), geographic (/ˌdʒiəˈɡræfɪk/)
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion (/səˈdʒestʃən/), revelation (/ˌrevəˈleɪʃn/)
Ngoại lệ: Television có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng -ce, -cy, -ty, -phy, -gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ: democracy (/dɪˈmɒkrəsi/), dependability (/dɪpendəˈbɪlɪti/), photography (/fəˈtɒɡrəfi/), geology (/dʒiˈɒlədʒi/).
Các từ tận cùng bằng -ical cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ: critical (/ˈkrɪtɪkəl/), geological (/dʒiəˈlɒdʒikəl/).
❷ VOCABULARY
ENGLISH | TYPE | PRONUNCIATION | VIETNAMESE |
affect | v | /əˈfekt/ | tác động, ảnh hưởng |
block | v | /blɒk/ | gây ùn tắc |
cheat | v | /tʃiːt/ | lừa đảo |
crime | v | /kraɪm/ | tội ác, tội phạm |
criminal | n | /ˈkrɪmɪnl/ | kẻ phạm tội |
dense | adj | /dens/ | đông đúc |
densely | adv | /densli/ | dày đặc |