CHƯƠNG III: MOL & TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 26
Bài 18: MOL
3 , Bài mới
MB: (2’) Khi nói đến hoá học là ta nghĩ đến nguyên tử, phân tử. Vậy: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Em có nhận xét gì về kích thước của nguyên tử, phân tử?
Các em đã biết kích thước, khối lượng của ngtử, phân tử là vô cùng nhỏ bé không thể cân đo đếm được. Nhưng trong hoá học lại cần biết bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử, khối lượng & thể tích của chúng tham gia & tạo thành trong một phản ứng hoá học. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà KH đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô (ngtử, phân tử) đó là MOL, ta nghiên cứu bài.
HĐ 1: Mol là gì?
- Mục tiêu: Hs trình bày được mol là gì? Tính toán được số hạt vi mô (ngtử, phân tử) khi biết số mol.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán.
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi.
HĐ của GV + HS | Nội dung |
? Một tá bút chì gồm bao nhiêu chiếc ? Một gam giấy gồm bao nhiêu tờ -HS trình bày -GV chiếu slide 2 ->HS quan sát 1 mol nguyên tử Fe, một mol nước -HS: 1 mol nguyên tử Fe là 1 lượng gồm 6.1023 ngtử Fe 1 mol phân tử H2O là 1 lượng gồm 6.1023phân tử H2O ? Mol nguyên tử là gì ? Mol phân tử là gì * Từ đó ta biết MOL là gì? Gv: Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (để kỷ niệm phát minh của nhà bác học Avôgađrô) & được kí hiệu là N, chỉ dùng cho những hạt vi mô như ngtử, phân tử.Con số 6.1023 là số được làm tròn từ số chính xác là 6,02204.1023 -> GV chiếu slide 3 giới thiệu về nhà bác học Avogađro Để hình dung được con số 6.1023 to lớn đến nhường nào, yêu cầu hs đọc mục "Em có biết” -HS đọc nêu được: để ăn hết 1 mol gạo cần 20.000.000 năm ? Phân biệt 1 mol H với 1 mol H2(slide 4) GV phân tích: Vậy muốn tính số nguyên tử hoặc phân tử của chất đó ta làm ntn -HS: sốmol . 6.1023 = số mol . n * BT 1: Hãy cho biết số ngtử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: N1,3 : a, 1,5 mol ngtử Al 0,25 mol phân tử NaCl. N2,4 b, 2 mol nguyên tử Fe. b, 1,5 mol phân tử H2O. -HS hoạt đông nhóm ? Nx số nguyên tử có trong 1,5 mol ntử Al với số phân có trong 1,5 mol H2O -HS: số nguyên tử , phân tử bằng nhau => số mol =nhau
|
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó . + N= 6.1023, gọi là số Avogađro.
Số ng.tử (p.tử) = số mol. N = số mol.6.1023 |
HĐ 2: Khối lượng mol (M)
- Mục tiêu: Hs phát biểu đựơc khối lượng mol là gì? tính khối lượng mol.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán,
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
GV chiếu slide 10, 11, 12 Khối lượng mol là gì? ? Kết luận gì về mối liên hệ giữa khối lượng mol M và số N * Em hiểu thế nào khi nói: khối lượng mol ngtử H& khối lượng mol phân tử H2? ? Nhận xét gì về NTK, PTK của một chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó BT2:Tính khối lượng của: N1,3: 1 mol ngtử N & 1 mol phân tử N2 N2,4: 1 mol ngtử Al & 1 mol phân tử Al2O3. N5,6: 1 mol ptử CO & 1 mol phân tử H2S. - HS hoạt động nhóm làm vào PHT Gv nhận xét kết quả của các nhóm. - Gv chốt lại kiến thức.
|
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N ngtử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol ngtử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó. |
Chuyển ý:(1’) Các em đã biết những chất khác nhau thì KL mol của chúng khác nhau.Vậy 1mol của những chất khí khác nhau(CO2,, H2) thì thể tích có khác nhau không? Trước hết ta tìm hiểu” Thể tích mol chất khí là gì?”
HĐ 3: Thể tích mol chất khí
- Mục tiêu: Phát biểu được thể tích mol chất khí là gì?
Trình bày được: 1 mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện: nhiệt độ, áp suất đêù chiếm những thể tích bằng nhau. ở đktc (0 độ C, 1 atm) thể tích mol chất khí đều bằng 24,4 l.