CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC
BÀI 1: HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ
1. Lịch sử, hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của sử học.- Khái niệm lịch sử:+ Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.+ Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.+ Là một môn khoa học (còn gọi là Sử học) nghiên cứu về quá khứ của con người.Khoa học lịch sử nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng đã diễn ra trong xã hội loàingười và phát hiện ra quy luật phát sinh, phát triển của nó.=> Khái niệm lịch sử gắn liền với 2 yếu tố: hiện thực lịch sử và nhận thực lịch sử.+ Hiện thực lịch sử: là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cáchkhách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người (người nhậnthức).+ Nhận thức lịch sử: là toàn bộ những tri thức, hiểu biết, những ý niệm và hìnhdung của con người về quá khứ (nhận thức về sự việc đã xảy ra).
Hiện thực lịch sử Nhận thức lịch sử
- Đã diễn ra. - Tri thức, hiểu biết, ý niệm, hình dung- Có trước. Có sau.Duy nhất, không thể thay đổi. Đa dạng, có thể thay đổi.
Khách quan. Vừa khách quan, vừa chủ quan.
- Sử học: là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.- Chức năng:
+ Chức năng khoa học: khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, kháchquan.+ Chức năng xã hội: phục vụ cuộc sống của con người hiện tại thông qua nhữngbài học kinh nghiệm được đúc kết từ quá khứ.- Nhiệm vụ:+ Cung cấp những tri thức khoa học về lịch sử+ Giáo dục, nêu gương.
BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
2. Học tập và khám phá lịch sử suốt đời2.1 Sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời
2.2 Thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để làm giàu tri thức lịch sử- Thu thập sử liệu:
- Xử lí thông tin và sử liệu:
- Quy trình thu thập, xử lí thông tin và sử liệu:
2.3 Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống- Tri thức lịch sử có giá trị lớn đối với mỗi cá nhân và xã hội, có mối liên hệ chặtchẽ với nhiều lĩnh vực của cuộc sống.
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC
BÀI 4: SỬ HỌC VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC, NGÀNH NGHỀ HIỆN
ĐẠI
1. Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiênnhiên- Sử học và di sản văn hóa (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp), di sản thiên nhiên có mốiquan hệ gắn bó mật thiết.3. Lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch:
- Vai trò của du lịch đối với bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa:
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI
THỜI KÌ CỔ-TRUNG ĐẠIBÀI 5: KHÁI NIỆM VĂN MINH
1. Khái niệm văn minh- Văn hóa: là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ratrong quá trình lịch sử.- Văn minh:+ Là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là trạngthái phát triển cao của nền văn hóa.+ Văn minh còn có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thủy.+ Trái với văn minh là trạng thái “dã man”.- Con người bước vào thời kì văn minh khi xuất hiện nhà nước và chữ viết.- So sánh văn hóa và văn minh:
BÀI 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG
1. Văn minh Ai Cập cổ đại2. Văn minh Trung Hoa cổ-trung đại3. Văn minh Ấn Độ cổ-trung đại
1. Văn minh Ai Cập cổ đạiLĩnh vực Thành tựuChữ viết - Chữ tượng hình.Toán học - Phép đếm đến 10.- Giỏi về hình học.- Tính được số pi (π) bằng 3,16
Kiến trúc vàđiêu khắc
- Kim tự tháp.- Tượng Nhân sư.
=> Nền văn minh Ai Cập cổ đại đã để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rựcrỡ. Đây là sản phẩm của trí tuệ, của sự lao động sáng tạo và là những đóng góptrực tiếp của cư dân Ai Cập đối với sự phát triển của nhiều lĩnh vực trong nền vănminh thế giới.
2. Văn minh Trung Hoa cổ-trung đạiLĩnh vực Thành tựuChữ viết - Sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời nhà Thương.Tư tưởng vàtôn giáo
- Nho giáo:+ Giữ vai trò quan trọng.+ Người đầu tiên khởi xướng: Khổng Tử.- Đạo giáo: là một trong những tôn giáo lớn.- Phật giáo: phát triển.
Sử học - Khởi đầu từ thời Tây Hán.
- Người đặt nền móng: Tư Mã Thiên.- Tác phẩm nổi tiếng: Bộ Sử ký.
Văn học - Kinh thi: là một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.- Thơ Đường: các nhà thơ tiêu biểu (Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch CưDị).- Tiểu thuyết: phát triển dưới thời Minh, Thanh.+ Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung).+ Thủy hử (Thi Nại Am).+ Tây du kí (Ngô Thừa Ân).+ Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần).
Kiến trúc vàđiêu khắc
- Vạn Lí Trường Thành.- Tử Cấm Thành- Tượng phật chùa Lạc Sơn.Toán học - Cửu chương toán thuật: thời Hán.- Nhà toán học tiêu biểu: Tổ Xung Chi.
* Trung Hoa có 4 phát minh quan trọng:+ Kĩ thuật in.+ Làm giấy.+ Thuốc súng.+ La bàn.
=> Những thành tựu của nền văn minh Trung Hoa cổ trung đại:+ Là sản phẩm của trí tuệ, của sự lao động sáng tạo và có những đóng góp to lớnđối với sự phát triển nền văn minh thế giới.+ Lan truyền và ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia lân cận như Triều Tiên,Nhật Bản, Việt Nam,...
3. Văn minh Ấn Độ cổ-trung đạiLĩnh vực Thành tựuChữ viết - Chữ Bra-mi, chữ San-krít (Phạn).
Văn học - Kinh Vê-đa.
- Sử thi: Ma-ha-bha-ra-ta, Ra-ma-y-a-na.- Kịch: Sơ-cun-tơ-la.
Tôn giáo - Hin-đu giáo, Phất giáo, Hồi giáo.Kiến trúc vàđiêu khắc
- Các công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật: lăng Ta-giơ Ma-han, Pháo đài Đỏ, đền Kha-giu-ra-hô...
Toán học - Sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên.
- Phát minh ra số 0.- Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.- Biết về quan hệ giữa 3 cạnh trong một tam giác.
=> Cư dân Ấn Độ thời kì cổ-trung đại đã sáng tạo nhiều thành tựu văn minh rực rỡvà có ảnh hưởng lớn đến văn minh nhân loại, đặc biệt là văn minh Đông Nam Á.
BÀI 7: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG TÂY
1. Văn minh Hy Lạp, La Mã2. Văn minh thời Phục hưng
1. Văn minh Hy Lạp, La MãLĩnh vực Thành tựuChữ viết -Chữ La-tinh.Văn học - Hô-me: Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.- Xô-phốc-lơ: Ơ-đíp làm vua.Triết học - Triết học duy vật: Ta-lét, Hê-ra-clít
- Triết học duy tâm: A-rít-xtốt, Xô-crát, Pờ-la-tông.
Tôn giáo - Thiên Chúa giáo.Lịch pháp vàThiên văn học
- Tính lịch, quan sát thiên văn.Khoa học - Toán học: Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-clít.
- Vật lí: Ác-si-mét.- Y học: Hi-pô-crát.- Sử học: Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít.
Kiến trúc, điêukhắc
- Đền Pác-tê-nông.- Đấu trường Cô-li-dê.- Tượng lực sĩ ném đĩa.- Tượng thần Vệ nữ.Thể thao Đại hội thể thao Ô-lim-píc.
=> Văn minh Hy Lạp-La Mã là cơ sở đầu tiên của nền văn minh phương Tây saunày.
2. Văn minh thời Phục hưngLĩnh vực Thành tựuVăn học - Thần khúc (Đan-tê).- Đôn Ki-hô-tê (Xéc-van-téc).- Rô-mê-ô và Giu-li-ét (Sếch-xpia).
Triết học - Mông-ten-nhơ (Pháp).- Ê-ra-xmơ (Hà Lan).- La Ra-mê (Pháp).Khoa học • Cô-péc-ních.• Bru-nô.• Ga-li-lê: thuyết Nhật tâm.
Nghệ thuật • Lê-ô-na đờ Vanh-xi: Bức họa Nàng Mô-na Li-sa, Bữa ăn
tối cuối cùng.• Mi-ken-lăng-giơ: Tượng Đa-vít, sự sáng tạo A-đam.
=> Văn minh thời Phục hưng là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở TâyÂu, là cầu nối từ văn hóa phong kiến sang văn hóa tư sản. Đó vừa là cơ sở, vừa làgiai đoạn khởi đầu của văn minh Tây Âu thời cận đại.