CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN HSG SINH 9
Câu 2:
Ở người gen A qui định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a qui định tóc thẳng. Gen B qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt đen. Các gen này phân li độc lập với nhau. Biết mẹ tóc thẳng, mắt đen.
a. Hãy xác định kiểu gen của người bố để con sinh ra có người tóc xoăn mắt nâu, tóc xoăn mắt đen, tóc thẳng mắt nâu, tóc thẳng mắt đen. ?
b. Hãy giải thích qua sơ đồ lai?
HDG/ Câu 2
- Kiểu gen người bố AaBb
- Sơ đồ lai :
P : AaBb (bố) x aabb (mẹ)
Gp: AB , Ab , aB , ab ab
♀ ♂ | AB | Ab | aB | ab |
ab | AaBb Tóc xoăn , mắt nâu . | Aabb Tóc xoăn , mắt đen . | aaBb Tóc thẳng , mắt nâu . | aabb Tóc thẳng , mắt đen . |
Câu 8.
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?
HD8/ a).
• Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
• Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
• Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b) (1,0 điểm)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
• Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
• Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
• Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c) (1,0 điểm)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
Phép lai Kiểu gen F2 Kiểu hình F2
1/3.1/3( AA x AA) 1/9 AA 1/9 đỏ
2.1/3.2/3(AA x Aa) 2/9AA : 2/9 Aa 4/9 đỏ
2/3.2/3(Aa x Aa) 1/9AA: 2/9Aa : 1/9 aa 3/9 đỏ: 1/9 trắng
• Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
• Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Câu 5.
1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có gen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, bên phía vợ có ông ngoại của vợ bị bệnh máu khó đông, những người khác trong gia đình đều có kiểu hình bình thường.
a) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh một con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
b) Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó đông thì theo lí thuyết, xác xuất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
2. Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng ở người.
HD5/ a)
- Quy ước: M quy định kiểu hình bình thường, m quy định bệnh máu khó đông. Hai alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- Mẹ của vợ có kiểu hình bình thường, nhưng ông ngoại của vợ bị bệnh máu khó đông (XmY), cho nên kiểu gen của mẹ của vợ phải là XMXm.
- Theo lí thuyết, vợ có kiểu gen XMXM hoặc XMXm với tỉ lệ mỗi kiểu gen là .
- Chồng cô ta có kiểu hình bình thường sẽ có kiểu gen: XMY
- Sơ đồ lai: P: XMY × XMXm
GP: XM , Y XM, Xm
F1: XMXM, XMXm, XMY, XmY
-Vậy, theo lí thuyết, xác suất sinh một con trai bị bệnh máu khó đông là = 12,5%
b)
- Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó đông thì kiểu gen của người vợ chắc chắn phải là XMXm
- Sơ đồ lai: P: XMY × XMXm
GP: XM , Y XM, Xm
F1: XMXM, XMXm, XMY, XmY
- Vậy, theo lí thuyết, xác xuất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình thường là = 75
Câu 7. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thân thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số lượng cây trung bình của mỗi loại kiểu hình?
HDG/Câu 7.
- P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản suy ra F1 di hợp về hai cặp gen.
- F2 có tỉ lệ cây thân thấp hạt bầu = 1250/ 20000 = 1/ 16 Suy ra thân thấp, hạt bầu là tính trạng lặn so với thân cao, hạt tròn và accs gen phân li độc lập.
Gọi gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp
B quy định hạt tròn, b quy định hạt bầu
- Cây thân cao, hạt bầu có kiểu gen AAbb,
- Cây thân thấp, hạt tròn có kiểu gen aaBB.
Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần