I/.TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Nước tiểu là sản phẩm bài tiết của cơ quan nào?
A. Phổi
B. Thận
C. Da
D. Bóng đái
Câu 2. Việc làm nào có hại cho hệ bài tiết?
A. Nhịn tiểu.
B. Tắm rửa thường xuyên.
C. Uống đủ nước.
D. Đi chân đất.
Câu 3. Lông mày có tác dụng gì?
A. Bảo vệ trán.
B. Hạn chế bụi bay vào mắt.
C. Giữ ẩm cho mắt.
D. Ngăn không cho mồ hôi chảy vào mắt.
Câu 4. Da có chức năng là
A. bảo vệ, điều hòa thân nhiệt, vận động.
B. bảo vệ, cảm giác, vận động.
C. bảo vệ, cảm giác, điều hòa thân nhiệt, vận động.
D. bảo vệ, cảm giác, điều hòa thân nhiệt, bài tiết.
Câu 5. Hệ thần kinh gồm:
A. não và tủy sống
B. dây thần kinh và hạch thần kinh
C. bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên
D. não và bộ phận ngoại biên
Câu 6. Não bộ gồm các thành phần:
A. tủy sống, trụ não, tiểu não, não giữa.
B. trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.
C. trụ não, cầu não, tiểu não, não trung gian.
D. hành não, tiểu não, não trung gian, đại não.
Câu 7. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan và làm nhiệm vụ dẫn truyền xung thần kinh (cảm
giác và vận động) là chức năng của bộ phận nào?
A. Trụ não
B. Tiểu não
C. Não giữa
D. Não trung gian
Câu 8. Khi phá hủy bộ phận nào dưới đây, chim bồ câu đi lảo đảo, mất thăng bằng?
A.Tiểu não
B. Cuống não
C. Hành não
D. Cầu não
Câu 9. Tế bào thụ cảm thị giác tập trung ở màng nào trong cầu mắt?
A. Màng cứng
B. Màng giác
C. Màng mạch
D. Màng lưới
Câu 10. Cấu tạo của tai gồm:
A. vành tai, ống tai, tai trong
B. tai ngoài, chuỗi xương tai, màng nhĩ.
C. tai ngoài, tai giữa, tai trong.
D. tai ngoài, tai giữa, ốc tai.
Câu 11. Tuyến nào sau đây giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?
A. Tuyến giáp
B. Tuyến yên
C.Tuyến tụy
D.Tuyến trên thận.
Câu 12. Tuyến nào có vai trò chủ đạo điều tiết các hoocmon điều hòa lượng đường trong máu?
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến sinh dục.
C. Tuyến mồ hôi.
D. Tuyến giáp .
II/TỰ LUẬN
:
(7,0 điểm)
Câu 1: (2điểm) Em có thói quen sống khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Câu 2: (1điểm) So sánh cận thị và viễn thị.
Câu 3: (2 điểm) Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?
Câu 4: (2 điểm) Giải thích nhờ đâu lượng đường trong máu được ổn định?
-----Hết-----
CM duyệt đề
TP duyệt đề
GV ra đề
Võ Thanh Khánh
Phan Thị Bích Thủy
Bùi Thị Thu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS VĂN LƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HKII - NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần