|
Câu 1. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Ấn độ.
Câu 2. Một trong những chính sách của Pháp thực hiện ở Việt nam khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là
A. nới lỏng quyền tự do, dân chủ.
B. thực hiện một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
C. ra lệnh tổng động viên cung cấp tiềm lực cho mẫu quốc.
D. thỏa hiệp với phát xít Nhật cùng thống trị Việt Nam.
Câu 3. Một trong những trận chiến đấu của quân dân ta đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở Miền nam Việt Nam (1961 -1965) là
A. An lão. B. Vạn Tường. C. Núi Thành. D. Bến tre.
Câu 4. Một trong những lí do để đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới 1950 là
A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. tạo điều kiện thúc đẩy kháng chiến phát triển.
C. phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.
D. phá vỡ kế hoạch tập trung binh lực của Pháp.
Câu 5. Trong quá trình hoạt động liên minh Châu Âu (EU) đã đạt được một trong những thành tựu nào sau đây
A. Tổ chức thành công cuộc bầu cử Nghị viện Châu âu đầu tiên.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đồng bộ của các quốc gia thành viên.
C. Hình thành một trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Thống nhất được vấn đề tiện tệ chung cho cho cả khu vực.
Câu 6. Một trong những thắng lợi ngoại giao của Việt Nam trong những năm 1946 – 1954 là gì
A. Hợp nhất các tổ chức chính trị thành một mặt trận duy nhất.
B. Đảng ta ra hoạt động công khai trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
C. Thành lập được liên minh chiến đấu chung của 3 nước Đông Dương.
D. Một đảng thống nhất đứng ra lãnh đọa cách mạng 3 nước Đông Dương.
Câu 7. Một trong những biện pháp được Pháp – Mĩ triển khai thực hiện kế hoạch Nava là
A. tiến hành những cuộc hành quân càn quét, bình định vùng tạm chiếm.
B. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
C. mở các cuộc tiến công quân ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. tăng thêm lực lượng quân Pháp, Mĩ tham gia chiến tranh.
Câu 8. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào đã trở thành cường quốc tài chính số một chủa thế giới
A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Liên Xô.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là một xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
A. Nhân loại đứng trước những thời cơ và thách thức lớn.
B. Xu thế toàn cầu hóa đã bắt đầu xuất hiện.
C. Mĩ thiết lập thành công trật tự thế giới đa cực.
D. các nước lớn thỏa hiệp tránh xung đột trong các mối quan hệ.
Câu 10. Một trong những biện pháp Mĩ thực hiện trong chiến tranh xâm lược Việt Nam giai đoạn 1965 – 1968 là
A. Ngừng hẳn việc dồn dân, lập ấp chiến lược sau thất bại trong chiến tranh đặc biệt.
B. Vẫn tiếp tục sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn trong chiến tranh.
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao, ngăn cản sự giúp đỡ của Liên xô, Trung Quốc cho cách mạng.
D. Vừa đánh ta trên mặt trận quân sự, vừa đánh ta trên bàn đàm phán.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu việc thực dân pháp cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam
A. Phong trào cần vương chấm dứt.
B. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại.
C. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt.
D. Các cuộc đấu tranh của nhân dân ta bị dập tắt.
Câu 12. Quốc gia nào ở Châu Phi đã giành độc lập năm 1952
A. Angiêri. B. Tuynidi. C. Libi. D. Ghi-nê.
Câu 13. Nhân dân Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ trong bối cảnh nào sau đây?
A. Có sự hòa hoãn giữa Mĩ với Liên xô và Trung Quốc.
B. Cuộc chiến tranh lạnh Mĩ – Xô đang leo thang căng thẳng.
C. Quân Mĩ và đồng minh đã rút hoàn toàn khỏi nước ta.
D. Trung Quốc đang tiến hành cải cách và mở cửa.
Câu 14. Trong năm 1921 Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức chính trị.
B. Tham dự hội nghị quốc tế nông dân.
C. Trực tiếp tuyên truyền lí luận cách mạng.
D. Tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.
Câu 15. Một trong những chính sách của chính quyền xô Viết ở Nghệ An – Hà tĩnh (1930-1931)là
A. Thành lập đội tự vệ vũ trang.
B. Thành lập đội tự vệ đỏ.
C. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
D. Tăng lương, giảm giờ làm cho công nhân.
Câu 16. Giai cấp nào mới ra đờ từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã bị phân hóa
A. Nông dân. B. Công nhân.
C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
Câu 17. Trong trận đánh nào, lần đầu tiên nhân dân miền Nam đã đưa chiến tranh vào tận sào huyệt của địch?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Cuộc tiến công và nổi dậy 1968.
D. Tiến công chiến lược 1972.
Câu 18. Một trong những thuận lợi của ASEAN khi mở rộng thành viên vào thập niên 90 là
A. Xu thế hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. Tổ chức quân sự SEATO giải thể.
C. Các nước có chung trình độ phát triển.
D. Các nước đều đã kí vào Hiệp ước Bali.
Câu 19. Quyết định nào của Hội nghi Ianta đã góp phần đưa tới sự phân chia hai cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế?
A. Quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Quyết định trong việc thành lập tổ chức duy trì hòa bình.
C. Quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Quyết định về việc giải giáp phát xít Nhật.
Câu 20. Một trong những nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng khoa học – Kĩ thuật lần 2 là?
A. do nhu cầu hợp tác giữa các nước.
B. do nhu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. do sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
D. do sự phát triển của các loại công cụ sản xuất mới.
Câu 21. Năm 1904 Phan Bội Châu thành lập hội duy tân với mục đích sau khi đánh đuổi thực dân Pháp sẽ xây dựng chế độ
A. quân chủ lập hiến.
B. dân chủ đại nghị.