TOÁN
( TĂNG)
LUYỆN TẬP: PHÉP CHIA HẾT. PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành
các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Củng cố kiến thức
- Nêu cách đặt tính và tính số có hai chữ số
chia cho số có một chữ số.
- Trong phép chia có dư số dư phải như thế
nào với số chia ?
->GV chốt: - Cách đặt tính và tính.
- Trong phép chia có dư thì số dư
phải bé hơn số chia.
Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1. Đặt tính để tìm thương và số dư ( nếu
có), biết số bị chia và số chia lần lượt là:
36 và 3 ; 42 và 6 ; 25 và 4 ; 96 và 3
- Củng cố cho HS về chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số phép chia hết và phép chia
có dư.
Bài 2. Điền Đ, S cho câu trả lời vào ô trống
dưới đây:
Trong phép chia có thể có:
a, Số dư bằng số chia.
b, Số dư bé hơn số chia.
c, Số dư bằng 0.
d, Số dư bằng số bị chia.
- Lớp phó HT điều hành.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
- HS lên bảng làm.
- HS nêu cách đặt tính và tính.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm nháp.
-HS lên bảng làm.
- HS giải thích, lấy ví dụ.