TUẦN 7
Toán (Tăng)
Luyện tập: Bảng chia 6
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Củng cố cho HS về bảng chia 6
- Rèn cho HS kĩ năng tính toán và vận dụng vào làm các bài tập có liên quan, giải
toán có lời văn liên quan đến phép tính chia cho 6.
2.Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các phép tính đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
- Yêu cầu HS hỏi đáp về bảng chia 6
- YC HS đọc cả bảng chia 6
-YC HS nêu nhận xét về dãy số bị chia,
dãy số chia, dãy thương của bảng chia 6
- GV chốt: Dãy số bị chia là dãy số đếm
thêm 6 từ 6 đến 60, dãy số chia đều là 6,
dãy thương là dãy số liên tiếp từ 1 đến
10.
- HĐ cả lớp
- Nhiều cặp HS hỏi đáp nhau
- 1 HS đọc
- HS nêu
2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
6 x 5=
6 x 8=
6 x 4 =
6 x 9 =
30 : 6=
48 : 6=
24 : 6=
54 : 6 =
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, 4 em lên bảng
- Khi đã biết kết quả của 6 x 5, em có
biết ngay kết quả của phép chia 30 : 6
được không? Vì sao?
- HS trả lời: ta có thể biết ngay kết
quả của 30 : 6 = 5 vì ta lấy tích chia
cho thừa số này được thừa số kia.
-> GV chốt KT: Đó là mối quan hệ
giữa phép nhân và phép chia, cũng
chính là cơ sở để lập phép chia từ
phép nhân.
Bài 2: Tính
14 x 3 : 6
- HS nêu yêu cầu